/ Mục tiêu:
-HS nắm được khái niệm QT, biết cách nhận biết QTSV, lấy ví dụ minh họa. HS chỉ ra được các đặc trưng cơ bản của quần thể, từ đó thấy được ý nghĩa thực tiễn của nó.
-Khái quát hóa, vận dụng lí thuyết vào thực tiễn, phát triển tư duy logic. Hoạt động nhóm.
-gd ý thức nghiên cứu tìm tòi và bảo vệ thiên nhiên.
II/Chuẩn bị:
Trường PT Cấp 2-3 Võ Thị Sáu Giáo án sinh 9 Ngày soạn : 17/ 02/ 11 Chương 2: HỆ SINH THÁI Tuần : 26 Tiết 51: QUẦN THỂ SINH VẬT I/ Mục tiêu: -HS nắm được khái niệm QT, biết cách nhận biết QTSV, lấy ví dụ minh họa. HS chỉ ra được các đặc trưng cơ bản của quần thể, từ đó thấy được ý nghĩa thực tiễn của nó. -Khái quát hóa, vận dụng lí thuyết vào thực tiễn, phát triển tư duy logic. Hoạt động nhóm. -gd ý thức nghiên cứu tìm tòi và bảo vệ thiên nhiên. II/Chuẩn bị: -Tranh vẽ (sưu tầm) về QTSV (Đ-TV). III/ Hoạt động dạy học: Mở bài: Hệ sinh thái là môi trường sống của QT – QXSV, là một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS I/ Thế nào là một QTSV? QTSV là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoảng không gian nhất dịnh, ở một thời điểm nhất định, có khả năng giao phối để sinh sản. VD: Rừng cọ, đàn chim én.... II/ Những đặc trưng cơ bản của QT: 1/ Tỉ lệ giới tính: Là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và cái. Đảm bảo hiệu quả sinh sản. 2/ Thành phần nhóm tuổi: - Nhóm tuổi trước sinh sản. - Nhóm tuổi sinh sản. - Nhóm tuổi sau sinh sản. (sgk/140). 3/ Mật độ quần thể : - Là số lượng hay khối lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích hay thể tích. VD: sgk/141. - Mật độ QT phụ thuộc vào: + Chu kì sống của sinh vật. + Nguồn thức ăn của QT. + Yếu tố thời tiết, hạn hán, lũ lụt... III/ Ảnh hưởng của môi trường tới QTSV. - Môi trường (NTST) ảnh hưởng tới số lượng cá thể trong quần thể. - Mật độ cá thể trong quần thể được điều chỉnh ở mức cân bằng. * HĐ1: Thế nào là một QTSV. GV: y/c hs tự đọc nội dung thông tin sgk, hoàn thành bài tập phần lệnh bảng 47.1. HS: tự thu nhận thông tin, thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến. GV: phân tích giúp HS rút ra kết luận khái niệm QTSV. Vậy để nhận biết 1 QTSV cần có dấu hiệu bên ngoài và dấu hiệu bên trong. * HĐ 2: Những đặc trưng cơ bản của QT. GV: giới thiệu khái quát về 3 đặc trưng cơ bản của QT đó là: Tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi, mật độ QT. ?Tỉ lệ giới tính là gì?. Tỉ lệ này ảnh hưởng tới QT như thế nào?. Cho ví dụ?. ? Trong chăn nuôi người ta áp dụng điều này như thế nào?. GV:: ở gà số lượng con trống nhiều hơn con mái. GV so sánh tỉ lệ sinh, số lượng cá thể của QT ở H47? ?Trong QTcó những nhóm tuổi nào?.Điều đó có ý nghĩa gì?. ?Mật độ là gì?Mật độ có liên quan đến yếu tố nào trong QT?. ?Trong sản xuất nông nghiệp cần có biện pháp kĩ thuật gì để luôn giữ mật độ thích hợp?. ? Trong các đặc trưng trên thì đặc trưng nào là cơ bản nhất?. Vì sao?. * HĐ 3: Aûnh hưởng của môi trường tới QTSV. GV: y/c hs trả lời các câu hỏi phần lệnh sgk/141. Các nhân tố môi trường ảnh hưởng tới đặc điểm nào của QT?. ?Trong sản xuất việc điều chỉnh mật độ cá thể có ý nghĩa như thế nào?. IV/ Củng cố:HS đọc khung kết luận sgk/142. HS trả lời câu hỏi 1,2 sgk/142. V/Dặn dò:- Bài vừa học: học, trả lời hoàn chỉnh các câu hỏi ở cuối bài. Lưu ý câu hỏi 3*. 55 GV: Triệu Thị Thu Vân - Bài sắp học: đọc và tìm hiểu trước bài 48: QUẦN THỂ NGƯỜI.
Tài liệu đính kèm: