1. Kiến thức:
- Học sinh trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.
- Hiểu được công lao to lớn và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen. Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát và phân tích. Phát triển tư duy phân tích so sánh.
3. Thái độ:
PPCT: 1 TKB: 2 Ngày giảng: 09/ 08/ 2011 Sĩ số: ./ 18 Vắng: .. Tiết 1: DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ CHƯƠNG I. CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MEN DEN Bài 1. MEN DEN VÀ DI TRUYỀN HỌC I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Học sinh trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học. - Hiểu được công lao to lớn và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen. Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát và phân tích. Phát triển tư duy phân tích so sánh. 3. Thái độ: - Xây dựng ý thức tự giác, thói quen học tập bộ môn. II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN - Kỹ năng thu thập thông tin SGK, quan sát và trình bày 1 vấn đề. - Kĩ năng ra quyết định khi vận dụng kiến thức vào thực tế - Kỹ năng lắng nghe, hoạt động nhóm. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP - Quan sát. - Vấn đáp, tìm tòi. - Hoạt động nhóm. - Giải quyết vấn đề. IV. CHUẨN BỊ. - Tranh phóng to hình 1.2. Tranh ảnh hay chân dung Menđen. V. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ (Không) 2. Bài mới. * HOẠT ĐỘNG 1. Di truyền học (13’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV cho HS đọc khái niệm di truyền và biến dị mục I SGK. ? Thế nào là di truyền và biến dị? - GV giải thích rõ: biến dị và di truyền là 2 hiện tượng trái ngược nhau nhưng tiến hành song song và gắn liền với quá trình sinh sản. - GV cho HS làm bài tập s SGK mục I. - Cho HS tiếp tục tìm hiểu mục I để trả lời: - Cá nhân HS đọc SGK. - 1 HS đọc to khái niệm biến dị và di truyền. - HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. - Liên hệ bản thân và xác định xem mình giống và khác bố mẹ ở điểm nào: hình dạng tai, mắt, mũi, tóc, màu da... và trình bày trước lớp. - Dựa vào £ SGK mục I để trả lời. I. Di truyền học - Di truyền là hiện tượng truyền đạt lại các tính trạng của tổ tiên cho các thế hệ con cháu. - Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau ở nhiều chi tiết. - Di truyền học nghiên cứu về cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị. - Di truyền học có vai trò quan trọng trong chọn giống, trong y học và đặc biệt là công nghệ sinh học hiện đại. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV cho HS đọc tiểu sử Menđen SGK. - Yêu cầu HS quan sát kĩ hình 1.2 và nêu nhận xét về đặc điểm của từng cặp tính trạng đem lai? - GV treo H. 1.2 phóng to để phân tích. - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và nêu phương pháp nghiên cứu của Menđen? - GV giới thiệu cho HS nắm được. + Trước Menđen, nhiều nhà khoa học đã thực hiện các phép lai trên đậu Hà Lan nhưng không thành công. + Menđen có ưu điểm: chọn đối tượng thuần chủng, có vòng đời ngắn, lai 1-2 cặp tính trạng tương phản, thí nghiệm lặp đi lặp lại nhiều lần, dùng toán thống kê để xử lý kết quả. - 1 HS đọc to, cả lớp theo dõi. - HS quan sát và phân tích H 1.2, nêu được sự tương phản của từng cặp tính trạng. - Đọc kĩ thông tin SGK, trình bày được nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai. - HS phát biểu, bổ sung. - HS lắng nghe GV giới thiệu. II. Men đen - người đặt nền móng cho di truyền học - Menđen (1822-1884) người đặt nền móng cho di truyền học. - Đối tượng nghiên cứu sự di truyền của Menđen là cây đậu Hà Lan. - Menđen dùng phương pháp phân tích thế hệ lai và toán thống kê để tìm ra các quy luật di truyền. * HOẠT ĐỘNG 2: Menđen - người đặt nền móng cho di truyền học (12’) * HOẠT ĐỘNG 3.: Một số thuật ngữ và kí hiệu của di truyền học (15’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV hướng dẫn HS nghiên cứu một số thuật ngữ. ? Yêu cầu HS lấy thêm VD minh hoạ cho từng thuật ngữ. - Khái niệm giống thuần chủng: GV giới thiệu cách làm của Menđen để có giống thuần chủng về tính trạng nào đó. - GV giới thiệu một số kí hiệu. - GV nêu cách viết công thức lai: mẹ thường viết bên trái dấu x, bố thường viết bên phải. P: mẹ x bố. - HS thu nhận thông tin, ghi nhớ kiến thức. - HS lấy VD cụ thể để minh hoạ. - HS ghi nhớ kiến thức, chuyển thông tin vào vở. III. Một số thuật ngữ và kí hiệu của di truyền học 1. Một số thuật ngữ: + Cặp tính trạng tương phản + Nhân tố di truyền + Giống (dòng) thuần chủng. 2. Một số kí hiệu P: Cặp bố mẹ xuất phát x: Kí hiệu phép lai G: Giao tử ♂ : Đực; ♀: Cái F: Thế hệ con (F1: con thứ 1 của P; F2 con của F2 tự thụ phấn hoặc giao phấn giữa F1). 3. Củng cố (4’) - 1 HS đọc kết luận SGK. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2, 3,4 SGK trang 7. 4. Dặn dò (1’) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Kẻ bảng 2 vào vở bài tập. - Đọc trước bài 2. PPCT: 2 TKB: 2 Ngày giảng: 11/ 08/ 2011 Sĩ số: ./ 18 Vắng: .. Tiết 2: Bài 2. LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen. - Hiểu và ghi nhớ các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp. - Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li. - Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen. 2. Kỹ năng - Rèn kĩ năng phân tích số liệu và kênh hình. 3. Thái độ - Củng cố niềm tin khoa học khi nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng di truyền. II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN - Kỹ năng thu thập thông tin SGK, quan sát và trình bày 1 vấn đề. - Kĩ năng ra quyết định khi vận dụng kiến thức vào thực tế - Kỹ năng lắng nghe, hoạt động nhóm. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP - Quan sát. - Vấn đáp, tìm tòi. - Hoạt động nhóm. - Giải quyết vấn đề. IV. CHUẨN BỊ. - Tranh phóng to hình 2.1; 2.2; 2.3 SGK. V. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ (4’) ? Trình bày đối tượng nội dung và ý nghĩa thực tế của di truyền học ? 2. Bài mới. Bằng phân tích thế hệ lai, Menđen rút ra các quy luật di truyền, đó là quy luật gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay. * HOẠT ĐỘNG 1: Thí nghiệm của Menđen (18’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV hướng dẫn HS quan sát tranh H 2.1 và giới thiệu sự tự thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà Lan. - GV giới thiệu kết quả thí nghiệm ở bảng 2 đồng thời phân tích khái niệm kiểu hình, tính trạng trội, lặn. - Yêu cầu HS: Xem bảng 2 và điền tỉ lệ các loại kiểu hình ở F2 vào ô trống. ? Nhận xét tỉ lệ kiểu hình ở F1; F2? - GV nhấn mạnh về sự thay đổi giống làm bố và làm mẹ thì kết quả phép lai vẫn không thay đổi. - Yêu cầu HS làm bài tập điền từ SGK trang 9. - Yêu cầu HS đọc lại nội dung bài tập sau khi đã điền. - HS quan sát tranh, theo dõi và ghi nhớ cách tiến hành. - Ghi nhớ khái niệm. - Phân tích bảng số liệu, thảo luận nhóm và nêu được: + Kiểu hình F1: đồng tính về tính trạng trội. + F2: 3 trội: 1 lặn - Lựa chọn cụm từ điền vào chỗ trống: 1. đồng tính 2. 3 trội: 1 lặn - 1, 2 HS đọc. I. Thí nghiệm của Menđen a. Thí nghiệm: - Lai 2 giống đậu Hà Lan khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản VD: P: Hoa đỏ x Hoa trắng F1: Hoa đỏ F2: 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng b. Các khái niệm: - Kiểu hình là tổ hợp các tính trạng của cơ thể. - Tính trạng trội là tính trạng biểu hiện ở F1. - Tính trạng lặn là tính trạng đến F2 mới được biểu hiện. c. Kết quả thí nghiệm - Khi lai hai cơ thể bô smẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, F2 có sự phân li theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn. HOẠT ĐỘNG 2: Menđen giải thích kết quả thí nghiệm (18’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV giải thích quan niệm đương thời và quan niệm của Menđen đồng thời sử dụng H 2.3 để giải thích. ? Do đâu tất cả các cây F1 đều cho hoa đỏ? - Yêu cầu HS: ? Hãy quan sát H 2.3 và cho biết: tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ các loại hợp tử F2? ? Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng? - GV nêu rõ: khi F1 hình thành giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất của P mà không hoà lẫn vào nhau nên F2 tạo ra: 1AA:2Aa: 1aa trong đó AA và Aa cho kiểu hình hoa đỏ, còn aa cho kiểu hình hoa trắng. ? Hãy phát biểu nội dung quy luật phân li trong quá trình phát sinh giao tử? - GV nhận xét và hoàn thiện - HS ghi nhớ kiến thức, quan sát H 2.3 + Nhân tố di truyền A quy định tính trạng trội (hoa đỏ). + Nhân tố di truyền a quy định tính trạng trội (hoa trắng). + Trong tế bào sinh dưỡng, nhân tố di truyền tồn tại thành từng cặp: Cây hoa đỏ thuần chủng cặp nhân tố di truyền là AA, cây hoa trắng thuần chủng cặp nhân tố di truyền là aa. - Trong quá trình phát sinh giao tử: + Cây hoa đỏ thuần chủng cho 1 loại giao tử: a + Cây hoa trắng thuần chủng cho 1 loại giao tử là a. - Ở F1 nhân tố di truyền A át a nên tính trạng A được biểu hiện. - Quan sát H 2.3 thảo luận nhóm xác định được: GF1: 1A: 1a + Tỉ lệ hợp tử F2 1AA: 2Aa: 1aa + Vì hợp tử Aa biểu hiện kiểu hình giống AA. - Nghe nhớ - Phát biểu - HS khác bổ sung - Nghe, ghi nhớ kiến thức II. Menđen giải thích kết quả thí nghiệm Theo Menđen: - Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định (sau này gọi là gen). - Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể P thuần chủng. - Trong quá trình thụ tinh, các nhân tố di truyền tổ hợp lại trong hợp tử thành từng cặp tương ứng và quy định kiểu hình của cơ thể. => Sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền (gen) quy định cặp tính trạng thông qua quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh chính là cơ chế di truyền các tính trạng. - Nội dung quy luật phân li: trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P. 3. Củng cố (3’) ? Trình bày thí nghiệm lai một cặp tính trạng và giải thích kết quả thí nghiệm của Menđen? ? Phân biệt tính trạng trội, tính trạng lặn và cho VD minh hoạ. 4. Dặn dò (2’) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Làm bài tập 4 (GV hướng dẫn cách quy ước gen và viết sơ đồ lai) Vì F1 toàn là cá kiếm mắt đen nên tính trạng màu mắt đen là trội so với tính trạng mắt đỏ. Quy ước gen A quy định mắt đen Quy ước gen a quy định mắt đỏ Cá mắt đen thuần chủng có kiểu gen AA Cá mắt đỏ thuần chủng có kiểu gen aa Sơ đồ lai: P: Cá mắt đen x Cá mắt đỏ AA aa GP: A a F1: Aa (mắt đen) x Aa (mắt đen) GF1: 1A: 1a 1A: 1a F2: 1AA: 2Aa: 1aa (3 cá mắt đen: 1 cá mắt đỏ). PPCT: 3 TKB: 2 Ngày giảng: 16/ 08/ 2011 Sĩ số: ./ 18 Vắng: .. Tiết 3: Bài 3. LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG ( Tiếp) I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Học sinh hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của các phép lai phân tích. - Hiểu và giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất định. - Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất. - Hiểu và phân biệt được sự di truyền trội không hoàn toàn (di truyền trung gian) với di truyền trội hoàn toàn. 2. Kỹ năng - Phát triển tư duy lí luận như phân tích, so sánh, luyện viết sơ đồ lai. 3. Thái độ - Biết ứng dụng vào trong sản xuất ... hoạ - Quần thể: là tập hợp những các thể cùng loài, sống trong 1 không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định, có khả năng sinh sản. - Quần xã: là tập hợp những quần thể sinh vật khác loài, cùng sống trong 1 không gian xác định, có mối quan hệ gắn bó như một thể thống nhất nên có cấu trúc tương đối ổn định, các sinh vật trong quần xã thích nghi với môi trường sống. - Cân bằng sinh học là trạng thái mà số lượng cs thể mỗi quần thể trong quần xã dao động quanh vị trí cân bằng nhờ khống chế sinh học. - Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và khu vực sống của quần xã, trong đó các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với nhân tố vô sinh của môi trường tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định. - Chuỗi thức ăn: là một dãy nhiều loài sinh vật có mối quan hệ dinh dưỡng với nhau, mỗi loài là một mắt xích, vừa là mắt xích tiêu thụ mắt xích phía trước, vừa bị mắt xích phía sau tiêu thụ. - Lưới thức ăn là các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung. VD: Quần thể thông Đà Lạt, cọ Phú Thọ, voi Châu Phi... VD; Quần xã ao, quần xã rừng Cúc Phương... VD: Thực vật phát triển " sâu ăn thực vật tăng " chim ăn sâu tăng " sâu ăn thực vật giảm. VD: Hệ sih thái rừng nhiệt đới, rừng ngập mặn, biển, thảo nguyên... Rau " Sâu " Chim ăn sâu " Đại bàng " VSV. Bảng 63.5- Các đặc trưng của quần thể Các đặc trưng Nội dung cơ bản Ý nghĩa sinh thái Tỉ lệ đực/ cái - Phần lớn các quần thể có tỉ lệ đực: cái là 1:1 - Cho thấy tiềm năn sinh sản của quần thể Thành phần nhóm tuổi Quần thể gồm các nhóm tuổi: - Nhóm tuổi trước sinh sản - Nhóm tuổi sinh sản - Nhóm sau sinh sản - Tăng trưởng khối lượng và kích thước quần thể - Quyết định mức sinh sản của quần thể - Không ảnh hưởng tới sự phát triển của quần thể. Mật độ quần thể - Là số lượng sinh vật trong 1 đơn vị diện tích hay thể tích. - Phản ánh các mối quan hệ trong quần thể và ảnh hưởng tới các đặc trưng khác của quần thể. Bảng 63.6 – Các dấu hiệu điển hình của quần xã (Bảng 49 SGK). Hoạt động 2: Câu hỏi ôn tập Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV cho HS nghiên cứu các câu hỏi ở SGK trang 190, thảo luận nhóm để trả lời: - Nếu hết giờ thì phần này HS tự trả lời. - Các nhóm nghiên cứu câu hỏi, thảo luận để trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 3. Củng cố (4’) - Hoàn thành các bài còn lại. - Ôn lại các bài đã học 4. Dặn dò (1’) Lớp: 9 TKB: Ngày giảng: / / 2011 Sĩ số:.../ 25 Vắng: . Tiết 67. Bài 65 + 66 Tổng kết chương trình toàn cấp (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau: - Giúp hs hệ thống hóa kiến thức thức sinh học về các nhóm sinh vật, đặc điểm các nhóm thực vật và các nhóm động vật. 2. Kỹ năng: - Rèn cho hs kĩ năng vận dụng lí thuyết vào thực tiễn, tư duy so sánh và khái quát hóa kiến thức. 3. Thái độ: - Giáo dục cho hs lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ thiên nhiên và ý thức nghiên cứu bộ môn. II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN - Kỹ năng thu thập thông tin SGK, quan sát và trình bày 1 vấn đề. - Kĩ năng ra quyết định khi vận dụng kiến thức vào thực tế - Kỹ năng lắng nghe, hoạt động nhóm. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP - Quan sát. - Vấn đáp, tìm tòi. - Hoạt động nhóm. - Giải quyết vấn đề. IV. CHUẨN BỊ. 1. GV: - Bảng 64.1 - 64.5. 2: HS: - Kiến thức đã học. V. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ ( không) 2. Bài mới: Hôm nay chúng ta cùng ôn lại kiến thức sinh học của chương trình toàn cấp. hoạt động 1: .Đa dạng sinh học (20’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ Nội dung - GV chia lớp thành 5 nhóm. - GV giao việc cho từng nhóm và y/c hs hoàn thành nôi dung của các bảng. - GV cho đại diện nhóm trình bày và cho nhóm khác bổ sung thêm. - GV nhận xét, và bổ sung thêm dẫn chứng. - GV thông báo nội dung đầy đủ của các bảng kiến thức. - Các nhóm thực hiện theo yêu cầu của GV. - Các nhóm bổ sung ý kiến nếu cần và có thể hỏi thêm câu hỏi khác trong nội dung của nhóm đó. - HS theo dõi và sửa chữa nếu cần. 1. Đa dạng sinh học. - Nội dung các bảng kiến thức. Hoạt động II: Sự tiến hóa của thực vật và động vật (20’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ Nội dung - GV y/c hs hoàn thành BT sở sgk ( T 192, 193) . - GV cho các nhóm thảo luận để trả lời. - GV cho các nhóm trả lời bằng cách gọi đại diện từng nhóm lên viết trên bảng. - GV nhận xét và thông báo đáp án đúng. - GV y/c hs lấy ví dụ đại diện cho các ngành động vật và thực vật. - Các nhóm thực hiện theo yêu cầu của GV - 1-> 2 nhóm trả lời II. Sự tiến hóa của thực vật và động vật. - Thực vật: Tảo xoắn, tảo vòng, cây thông, cây cải, cây bưởi, cây bàng - Động vật: Trùng roi, trùng biến hình, sán dây, thủy tức, sứa, giun đất, trai sông, châu chấu, sâu bọ, cá, ếchgấu, chó, mèo. - Sự phát triển của thực vật: Sinh học 6 - Tiến hóa của giới động vật: 1d; 2b; 3a; 4e; 5c; 6i; 7g; 8h 3. Củng cố (4’) - GV đánh giá hoạt động và kết quả của các nhóm. 4. Dặn dò: - Ôn tập các nôi dung ở bảng 65.1 - 65.5 sgk Lớp: 9 TKB: Ngày giảng: / / 2011 Sĩ số:.../ 25 Vắng: . Tiết 68. Bài 65 + 66 Tổng kết chương trình toàn cấp (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau: - Giúp hs hệ thống hóa kiến thức thức sinh học cá thể và sinh học tế bào, vận dụng kiến thức vào thực tế. 2. Kỹ năng: - Rèn cho hs kĩ năng vận dụng lí thuyết vào thực tiễn, tư duy so sánh và khái quát hóa kiến thức. 3. Thái độ: - Giáo dục cho hs lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ thiên nhiên và ý thức nghiên cứu bộ môn. II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN - Kỹ năng thu thập thông tin SGK, quan sát và trình bày 1 vấn đề. - Kĩ năng ra quyết định khi vận dụng kiến thức vào thực tế - Kỹ năng lắng nghe, hoạt động nhóm. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP - Quan sát. - Vấn đáp, tìm tòi. - Hoạt động nhóm. - Giải quyết vấn đề. IV. CHUẨN BỊ. 1. GV: - Bảng 65.1 -> 65.5. 2: HS: - Kiến thức đã học. V. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Hôm nay chúng ta cùng ôn lại kiến thức sinh học của chương trình toàn cấp. hoạt động i: Sinh học cá thể (20’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung - GV y/c hs hoàn thành bảng 65.1 và 65.2 sgk ( T194) ? Cho biết những chức năng của các hệ cơ quan ở thực vật và người. - GV theo dõi các nhóm hoạt động giúp đỡ nhóm yếu. - GV cho đại diện nhóm trình bằng cách dán lên bảng và đại diện trình bày. - GV nhận xét, và bổ sung thêm dẫn chứng. - GV thông báo nội dung đầy đủ của các bảng kiến thức. - GV hỏi thêm: ? Em hãy lấy ví dụ chứng minh sự hoạt động của các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể sinh vật liên quan mật thiết với nhau. . - Các nhóm trả lời, thực hiện theo yêu cầu của GV. - Các nhóm bổ sung ý kiến nếu cần và có thể hỏi thêm câu hỏi khác trong nội dung của nhóm đó. - HS theo dõi và sửa chữa nếu cần. 1. Sinh học cá thể. - Ở thực vật: Lá làm nhiệm vụ quang hợp ¦ để tổng hợp chất hữu cơ nuôi sống cơ thể.Nhưng lá chỉ quang hợp được khi rễ hút nước, muối khoáng và nhờ hệ mạch trong thân vận chuyển lên lá. - Ở người: Hệ vận động có chức năng giúp cơ thể vận động, lao động, di chuyển. Để thực hiện được chức năng này cần năng lượng lấy từ thức ăn do hệ tiêu hóa cung cấp, oxi do hệ hô hấp và được vận chuyển tới từng TB nhờ hệ tuần hoàn hoạt động 2: Sinh học tế bào (20’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung - GV y/c hs hoàn thành nội dung các bảng 65.3 - 65.5. ? Cho biết mối liên quan giữa quá trình hô hấp và quang hợp ở tế bào thực vật. - GV cho đại diện các nhóm trình bày - GV đánh giá kết quả và giúp hs hoàn thiện kiến thức. - GV lưu ý hs: Nhắc nhở hs khắc sâu kiến thức về các hoạt động sống của tế bào, đặc điểm các quá trình nguyên phân, giảm phân. - Học sinh hoàn thành bảng 65.3 -> 65.5. 1-2 nhóm các nhóm khac nhan xet. 2.Sinh học tế bào. Nội dung các bảng 65.3 - 65.5. 3. Củng cố (4’) - GV đánh giá hoạt động và kết quả của các nhóm. 4. Dặn dò (1’) - Ôn tập các nôi dung ở bảng 66.1 - 66.5 sgk Lớp: 9 TKB: Ngày giảng: / / 2011 Sĩ số:.../ 25 Vắng: . Tiết 69. Bài 66 Tổng kết chương trình toàn cấp (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau: - Giúp hs hệ thống hóa kiến thức thức sinh học cá thể và sinh học tế bào, vận dụng kiến thức vào thực tế. 2. Kỹ năng: - Rèn cho hs kĩ năng vận dụng lí thuyết vào thực tiễn, tư duy so sánh và khái quát hóa kiến thức. 3. Thái độ: - Giáo dục cho hs lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ thiên nhiên và ý thức nghiên cứu bộ môn. II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN - Kỹ năng thu thập thông tin SGK, quan sát và trình bày 1 vấn đề. - Kĩ năng ra quyết định khi vận dụng kiến thức vào thực tế - Kỹ năng lắng nghe, hoạt động nhóm. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP - Quan sát. - Vấn đáp, tìm tòi. - Hoạt động nhóm. - Giải quyết vấn đề. IV. CHUẨN BỊ. 1. GV: - Bảng 66.1 -> 66.5. 2: HS: - Kiến thức đã học. C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ (không) 2. Bài mới: Hôm nay chúng ta cùng ôn lại kiến thức sinh học của chương trình toàn cấp. hoạt động i: Di truyền và biến dị. (20’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung - GV chia lớp thành 8 nhóm thảo luận chung 1 nội dung - GV cho hs chữa bài và trao đổi toàn lớp. - GV theo dõi các nhóm hoạt động giúp đỡ nhóm yếu. - GV cho đại diện nhóm trình bằng cách dán lên bảng và đại diện trình bày. - GV nhận xét, và bổ sung thêm dẫn chứng. - GV nhấn mạnh và khắc sâu kiến thức ở bảng 66.1 và 66.3. - GV y/c hs phân biệt được đột biến cấu trúc NST và đột biến số lượng NST, nhận biết được dạng ĐB. HS tiến hành chia nhóm. - Các nhóm thực hiện theo yêu cầu của GV. - Các nhóm bổ sung ý kiến nếu cần và có thể hỏi thêm câu hỏi khác trong nội dung của nhóm đó. - HS theo dõi và sửa chữa nếu cần. - HS trả lời 1. Di truyền và biến dị. - Kiến thức ở bảng HOạT Động 2: Sinh vật và môi trường (20’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung HĐ 2: ( 16’) - GV y/c hs giải thích sơ đồ hình 66 sgk ( T197) - GV chữa bằng cách cho hs thuyết minh sơ đồ trên bảng. - GV tổng kết những ý kiến của hs và đưa nhận xét đánh giá nội dung chưa hoàn chỉnh để bổ sung. - GV lưu ý: HS lấy được ví dụ để nhận biết quần thể, quần xã với tập hợp ngẫu nhiên. HS chú ý lắng nghe. HS lên thuyết trình. HS chú ý lắng nghe. II. Sinh vật và môi trường. - Giữa môi trường và các cấp độ tổ chức cơ thể thường xuyên có sự tác động qua lại. - Các cá thể cùng loài tạo nên đặc trưng về tuổi, mật độcó mối quan hệ sinh sản ¦ Quần thể. - Nhiều quần thể khác loài có quan hệ dinh dưỡng. - Kiến thức ở bảng. 3. Củng cố (4’) ? Trong chương trình sinh học THCS em đã học được những gì. - GV đánh giá hoạt động và kết quả của các nhóm. 4. Dặn dò (2’) - Ghi nhớ kiến thức đã học để chuẩn bị cho việc học kiến thức sinh học THPT. - Ôn tập toàn bộ kiến thức Học kỳ II chuẩn bị cho thi. Tiết 70 Kiểm tra chất lượng học kỳ 2 (Đề của Phòng Giáo dục)
Tài liệu đính kèm: