Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Trường THCS Bắc Lãng

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Trường THCS Bắc Lãng

. Kiến thức:

- HS hiểu được khái niệm kĩ thuật gen, trình bày được các khâu trong kĩ thuật gen.

- Hiểu được công nghệ gen, công nghệ sinh học.

- Từ kiến thức về khái niệm kĩ thuật gen, công nghệ gen, công nghệ sinh học, HS biết được ứng dụng của kĩ thuật gen, các lĩnh vực của công nghệ sinh học hiện đại và vai trò của từng lĩnh vực trong sản xuất và đời sống.

 

doc 11 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1154Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Trường THCS Bắc Lãng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 18
 Ngày soạn: 13/ 12/2010 
Ngày giảng: 15/12/2010
Tiết 37
Bài 32: công nghệ gen.
A. Mục tiêu: 
I. Kiến thức:
- HS hiểu được khái niệm kĩ thuật gen, trình bày được các khâu trong kĩ thuật gen.
- Hiểu được công nghệ gen, công nghệ sinh học.
- Từ kiến thức về khái niệm kĩ thuật gen, công nghệ gen, công nghệ sinh học, HS biết được ứng dụng của kĩ thuật gen, các lĩnh vực của công nghệ sinh học hiện đại và vai trò của từng lĩnh vực trong sản xuất và đời sống.
II. Kĩ năng:
- Kĩ năng tư duy logic tổng hợp, khả năng khái quát.
- Kĩ năng nắm bắt quy trình công nghệ, kĩ năng vận dụng thực tế.
III. Thái độ:
- HS có ý thức, lòng yêu thích bộ môn, quý trọng thành tựu sinh học.
B. Đồ dùng dạy - học: 
- GV: Hình 32 sgk ( T92) , giáo án.
- HS: Nghiên cứu trước bài.
C. Tiến trình lên lớp: 
I. ổn định tổ chức: (1 phút)
....................................................................
............................................................................
II. Kiểm tra bài cũ: 
III. Bài mới: (39 phút)
1. Đặt vấn đề:
Công nghệ gen đã đạt thành công trên nhiều lĩnh vực khác nhau: Trong trồng trọt, y họcVậy công nghệ gen là gì? Nó có những chức năng như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu ở bài hôm nay.
2. Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
HĐ 1:( 10’) 
- GV Y/ C HS đọc thông tin sgk và qs hình 32 Ư trả lời các câu hỏi sau: 
? Kĩ thuật gen là gì? Mục đích của kĩ thuật gen?
- HS trả lời.
- GV kết luận.
? Kĩ thuật gen gồm những khâu nào?
- HS trả lời dựa vào sơ đồ hình 32 sgk chỉ rõ ADN tái tổ hợp.
- GV kết luận.
? Công nghệ gen là gì?
- HS trả lời.
- GV nhận xét, kết luận. 
HĐ 2: (20 phút) 
- GV y/c HS n/c thông tin sgk trả lời câu hỏi sau: 
? Mục đích tạo ra chủng vi sinh vật mới là gì?
? Nêu ví dụ cụ thể.
- HS trả lời, HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
- GV y/c hs n/c thông tin sgk và trả lời câu hỏi: 
? Công việc tạo giống cây trồng biến đổi gen là gì?
? Cho ví dụ cụ thể?
-HS trả lời, hs khác bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận.
- GV y/c hs n/c thông tin sgk và trả lời câu hỏi:
? Nêu những hạn chế và thành tựu khi ứng dụng tạo động vật biến đổi gen?
- HS trả lời.
- GV nhận xét, kết luận.
HĐ 3: (9 phút) 
- GV y/c 1 hs đọc thông tin sgk và trả lời câu hỏi mục q sgk ( T94) 
- HS trả lời, hs khác bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận.
I. Khái niệm kĩ thuật gen và công nghệ gen 
- Kĩ thuật gen: Là các thao tác tác động lên ADN để chuyển 1 đoạn ADN mang 1 hoặc 1 cụm gen từ TB của loài cho sang TB của loài nhận nhờ thể truyền.
- Các khâu của kĩ thuật gen: 
+ Tách ADN gồm tách ADN NST của TB cho và ADN làm thể truyền từ vi khuẩn, virus
+ Tạo ADN tái tổ hợp ( ADN lai) nhờ enzim.
+ Chuyển ADN tái tổ hợp vào TB nhận.
- Công nghệ gen: Là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng kĩ thuật gen. 
II. ứng dụng công nghệ gen.
 1. Tạo ra các chủng vi sinh vật mới.
- Các chủng vi sinh vật mới có khả năng sản xuất nhiều loại sản phẩm sinh học cần thiết ( Như axít amin, prôtêin, kháng sinh) với số lượng lớn và giá thành rẻ.
- Ví dụ: Dùng E.coli và nấm men cấy gen mã hoá Ư sản ra kháng sinh và hoocmon Insulin.
2. Tạo giống cây trồng biến đổi gen.
- Tạo giống cây trồng biến đổi gen là lĩnh vực ứng dụng chuyển các gen quý vào cây trồng.
- Ví dụ: Cây lúa được chuyển gen quy định tổng hợp ò- Caroten ( tiền vitamin A) vào TB cây lúa Ư tạo ra giống lúa giàu Vitamin A.
- ở Việt Nam: Chuyển gen kháng sâu kháng bệnh, tổng hợp Vitamin A, gen chín sớm vào cây lúa, ngô, khoai tây, đu đủ.
3. Tạo giống động vật biến đổi gen.
- Trên thế giới: Đã chuyển gen sinh trưởng ở bò vào lợn giúp hiệu quả tiêu thụ thức ăn cao hơn.
- ở Việt Nam: Chuyển gen tổng hợp hoocmon sinh trưởng của người vào cá trạch.
III. Khái niệm công nghệ sinh học.
- Khái niệm công nghệ sinh học: Là ngành công nghệ sử dụng TB sống và các quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người.
- Các lĩnh vực trong công nghệ sinh học: 
 + Công nghệ lên men
 + Công nghệ tế bào
 + Công nghệ chuyển nhân phôi.
IV. Kiểm tra đánh giá: (4 phút)
- GV y/c hs nhắc lại khái niệm: kĩ thuật gen, công nghệ gen, công nghệ sinh học.
V. Dặn dò: (1 phút) 
 - Học bài và trả lời câu hỏi sgk
 - Đọc mục: “ Em có biết” 
 - Ôn lại toàn bộ kiến thức đã học để chuẩn bị kiểm tra học kì I.
 D. Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
g b ũ a e
Ngày soạn: 15/12/2010.
Ngày giảng: 17/12/2010.
Tiết 38
Bài 33: gây đột biến nhân tạo trong chọn giống.
A. Mục tiêu.
I. Kiến thức
- Hs trình bày được:
 + Sự cần thiết phải chọn tác nhân cụ thể khi gây đột biến. 
 + Phương pháp sử dụng tác nhân vật lí và hoá học để gây đột biến.
- Hs giải thích được sự giống nhau và khác nhau trong việc sử dụng các thể đột đột biến trong chọn giống vi sinh vật và thực vật.
II. Kĩ năng.
- Nghiên cứu thông tin phát hiện kiến thức.
- Kĩ năng so sánh tổng hợp.
- Khái quát hoá kiến thức, hoạt động nhóm.
III. Thái độ.
- Giáo dục ý thức tìm hiểu thành tựu khoa học,.
- Hs yêu thích môn học.
B. đồ dùng dạy - học.
1. GV: Giáo án, bảng phụ, phiếu học tập.
Tác nhân
Tiến hành
Kết quả
ứng dụng
Tia phóng xạ 
Tia tử ngoại
Sốc nhiệt
2. HS: Nghiên cứu trước bài. 
C. Tiến trình lên lớp.
I. ổn định tổ chức. (1phút)
................................................................................................
.................................................................................................................
II. Kiểm tra bài cũ. 
- Kĩ thuật gen là gì? Gồm những công đoạn nào?
- Công nghệ gen là gì?
III. Bài mới. 
 1. Đặt vấn đề:
 Trong chọn giống, đặc biệt là chọn giống cây trồng, người ta đã lợi dụng các đột biến tự nhiên – song những đột biến này không nhiều. đầu thế kỉ XX, người ta tạo đột biến nhân tạo bằng các tác nhân vật lí, hoá học, nhằm tăng nguồn biến dị cho tự nhiên. Các phương pháp và tác nhân đã được sử dụng như thế nào? chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay.
2. Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ 1: (15 phút) 
- Gv y/c hs đọc thông tin thảo luận nhóm và hoàn thành nội dung phiếu học tập.
- Hs hoàn thành phiếu học tập. Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác bổ sung.
- Gv đánh giá hoạt động và kết quả các nhóm giúp hs hoàn thiện kiến thức.
I. Gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân vật lí.
Tác nhân
 Tiến hành
Kết quả
ứng dụng
1. Tia phóng xạ 
- Chiếu tia, các tia xuyên qua màng, mô ( xuyên sâu)
- Tác động lên ADN
- Gây đột biến gen.
- Chấn thương gây ĐB ở NST
- Chiếu xạ vào hạt nảy mầm, đỉnh sinh trưởng.
- Mô thực vật nuôi cây.
2. Tia tử ngoại
- Chiếu tia, các tia xuyên qua màng ( xuyên nông) 
- Gây ĐB gen
- Xử lí vi sinh vật bào tử và hạt phấn.
3. Sốc nhiệt
- Tăng giảm nhiệt độ môi trường đột ngột
- Mất cơ chế tự bảo vệ sự cân bằng.
- Tổn thương thoi phân bào Ư rối loạn phân bào.
- Đột biến số lượng NST.
- Gây hiện tượng đa bội ở 1 số cây trồng ( đặc biệt là cây họ cà)
- Y/c hs dựa vào bảng trả lời các câu hỏi cuối mục I sgk tr.96.
- Hs trả lời, hs khác bổ sung.
- Gv nhận xét, bổ sung.
HĐ 2: ( 10’) 
- Gv y/c hs ng/cứu thông tin sgk Ư thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi lệnh s sgk ( T97) 
- Hs đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. 
- Gv nhận xét và giúp hs hoàn thiên kiến thức.
HĐ 3 : (11phút) 
- GV giới thiệu sử dụng ĐB trong chọn giống gồm:
+ Chọn giống VSV 
+ Chọn giống cây trồng
+ Chọn giống vật nuôi.
- GV y/c hs ng/cứu thông tin sgk và trả lời câu hỏi mục s sgk ( T 98).
- Hs đọc thông tin trả lời.
 - GV y/c hs đưa từng ví dụ trong từng trường hợp trên.
- GV Chốt lại kiến thức. 
II. Gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân hóa học.
- Hóa chất: EMS, NMU, NEU, Cônsixin.
- Phương pháp: Ngâm hạt khô, hạt nảy mầm vào dung dịch hóa chất, tiêm dung dịch vào bầu nhụy, tẩm dung dịch vào bầu nhụy
+ Dung dịch hóa chất tác động lên phân tử AND làm thay thế cặp nuclê ôtít, mất cặp nuclêôtít, hay cản trở sự hình thành thoi vô sắc.
III. Sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống.
* Trong chọn giống vi sinh vật:
 ( phổ biến là gây ĐB và chọn lọc).
- Chọn các thể ĐB tạo ra chất có hoạt tính cao.
- Chọn thể ĐB sinh trưởng mạnh, để tăng sinh khối ở nấm men và vi khuẩn.
- Chọn các thể ĐB giảm sức sống, không còn khả năng gây bệnh để sản xuất vacxin.
* Trong chọn giống cây trồng:
- Chọn ĐB có lợi, nhân thành giống mới hoặc dùng làm bố mẹ để lai tạo giống.
- Chú ý các đột biến: Kháng bệnh, khả năng chống chịu, rút ngắn thời gian sinh trưởng.
* Đối với vật nuôi:
- Chỉ sử dụng các nhóm ĐV bậc thấp.
- Các ĐV bậc cao: Cơ quan sinh sản nằm sâu trong cơ thể, dễ gây chết khi xử lí bằng tác nhân lí hóa.
IV. Kiểm tra, đánh giá: (4 phút) 
? Con người đã gây ĐB nhân tạo bằng loại tác nhân nào và tiến hành như thế nào?
V. Dặn dò. (1phút) 
 - Học bài và trả lời câu hỏi sgk
 - Ôn lại toàn bộ kiến thức đã học để chuẩn bị thi học kì I
E, Rút kinh nghiệm.
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
g b ũ a e
kiểm tra học kì I
A. Mục tiêu: 
 Khi học xong bài này học sinh:
- Củng cố lại nội dung đã học.
- Có kĩ năng làm bài kiểm tra.
- Có thái độ nghiêm túc trong thi cử.
b. đồ dùng dạy – học.
 - GV: Đề kiểm tra trên giấy A4.
 - HS: ôn lại những bài đã học.
c. hoạt động dạy – học.
 I. ổn định tổ chức. (1 phút) 
 II. Kiểm tra bài cũ. 
 III. Bài mới. (41 phút)
 * Đề kiểm tra:
a. Trắc nghiệm: (4 điểm)
Câu 1: Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
1. Nguyên nhân gây đột biến gen là gì ? 
a. Đột biến gen phát sinh do sự rối loạn trong quá trình tự sao chép ADN dưới tác dụng của các yếu tố tự nhiên.
b. Con người gây đột biến nhân tạo bằng các tác nhân vật lí và hoá học.
c. Cả a và b.
2. Mức phản ứng là gì ? 
a. Mức phản ứng là giới hạn thường biếncủa 1 kiểu gen ( hoặc chỉ 1 gen hay nhóm gen) trước môi trường khác nhau.
b. Mức phản ứng do kiểu gen qui định và được biểu hiện ra kiểu hình trong những môi trường nhất định.
c. Kiểu gen qui định mức phản ứng, môi trường qui định sự biểu hiện tính trạng.
Câu 2: Chọn những cụm từ: Độ ô nhiễm, chống vũ khí, môi trường, hoá chất, tật di truyền. Điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu sau: 
 Các chất phóng xạ, các(1).........có trong tự nhiên hoặc do con người tạo ra đã làm tăng(2)..........môi trường và làm tăng tỉ lệ người mắc bệnh, (3).........nên cần phải đấu tranh(4)........hạt nhân, vũ khí hoá học và chống ô nhiễm(5)
B. Tự luận: (6 điểm)
Câu 1: Nêu bản chất và ý nghĩa của các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh?
đáp án và thang điểm.
A. Trắc nghiệm:
 Câu 1: 1. c (0,5 điểm)
 2. a (0,5 điểm) 
Câu 2: 1. Hoá chất (0,5 điểm)
 2. Độ ô nhiễm (0,5 điểm)
 3. Tật di truyền (0,5 điểm)
 4. Chống vũ khí (0,5 điểm)
 5. Môi trường (0,5 điểm)
B. Tự luận:
Câu1: 
a. Quá trình nguyên phân (2 điểm)
- Bản chất: giữ nguyên bộ NST, nghĩa là 2 tế bào con được tạo ra có 2n giống như tế bào mẹ.
- ý nghĩa: Duy trì ổn định bộ NST trong sự lớn lên của cơ thể và ở những loài sinh sản vô tính.
b. Quá trinh giảm phân (2 điểm)
- Bản chất: Làm giảm số lượng NST đi một nửa, nghĩa là các tế bào con được tạo ra có số lượng NST(n) bằng 1/2 của tế bào mẹ (2n).
- ý nghĩa: Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ ở những loài sinh sản hữu tính và tạo ra nguồn biến dị tổ hợp.
c. Quá trình thụ tinh (2 điểm)
- Bản chất: Kết hợp 2 bộ nhân đơn bội(n) thành bộ nhân lưỡng bội(2n).
- ý nghĩa: Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ ở những loài sinh sản hữu tính và tạo ra nguồn biến dị tổ hợp.
IV. Kiểm tra đánh giá: (2 phút) 
 - Thu bài và nhận xét giờ kiểm tra.
V. Dặn dò: (1phút) 
 - Về nhà đọc trước bài: Thoái hoá do tự thụ phấn và giao phối gần.
d. rút kinh nghiệm.
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
g b ũ a e

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an sinh 9 ki I 2 cot chuan.doc