. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau:
- Giúp hs trình bày được khái niệm thường biến. Phân biệt sự khác nhau giữa thường biến và đột biến về hai phương diện khả năng di truyền và sự biểu hiện kiểu hình. Trình bày được khái niệm mứu phản ứng và ý nghĩa của nó trong chăn nuôi và trồng trọt, ảnh hưởng của môi trường đối với tính trạng số lượng và mức phản ứng của chúng trong việc nâng cao năng suất vật nuôi và cây trồng.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình, hoạt động nhóm.
Tuần:14 Ngày soạn: 14 / 11 / 2010 Tiết : 27 Ngày dạy 15 / 11 / 2010 Bài: THƯỜNG BIẾN A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau: - Giúp hs trình bày được khái niệm thường biến. Phân biệt sự khác nhau giữa thường biến và đột biến về hai phương diện khả năng di truyền và sự biểu hiện kiểu hình. Trình bày được khái niệm mứu phản ứng và ý nghĩa của nó trong chăn nuôi và trồng trọt, ảnh hưởng của môi trường đối với tính trạng số lượng và mức phản ứng của chúng trong việc nâng cao năng suất vật nuôi và cây trồng. - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình, hoạt động nhóm. - Giáo dục cho hs ý thức tìm hiểu khoa học, giải thích hiện tượng tự nhiên. B. Phương tiện, chuẩn bị: 1. GV: Tranh thường biến. 2. HS: Phiếu học tập: Tìm hiểu sự biến đổi kiểu hình. C. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: (1’) Chúng ta đã biết kiểu gen qui định tính trạng. Trong thực tế người ta gặp hiện tượng 1 kiểu gen cho nhiều kiểu hình khác nhau khi sống trong nhiều điều kiện khác nhau. Hoạt động của thầy và trò. HĐ 1: (20’) - GV y/c hs quan sát tranh 25 sgk( T72) tìm hiểu các ví dụ ¦ hoàn thành phiếu học tập. - GV y/c đại diện các nhóm lên hoàn thành phiếu. - GV chốt lại đáp án đúng . Đối tượng qs ĐK môi trường Mô tả kiểu hình tương ứng. H25: Lá cây mác - Mọc trong nước - Trên mặt nước - Lá hình dải ¦ tránh sống ngầm. - Phiến rộng ¦ nổi trên mặt nước VD1: Cây rau dừa nước - Mọc trên bờ - Mọc ven bờ - Mọc trên mặt nước - Thân: đk nhỏ, chắc, lá nhỏ. - Thân và lá lớn hơn(mtbờ) - Thân có đk lớn, mỗi đốt 1 phần rễ ¦ phao. VD2: Luống xu hào - Trồng đúng qui trình - Trồng không đúng qui trình - Củ to, đều - Củ nhỏ, không đều - ở phần: Lá cây mác: ? nhận kiểu gen của cây rau mác mọc trong 3 môi trường.(hs: kiểu gen giống nhau) ? Tại sao lá cây mác có sự biến đổi kiểu hình Nội dung kiến thức I. Sự biến đổi kiểu hình do tác động của môi trường. ( hs: sự biến đổi kiểu hình dễ thích nghi với điều kiện sống) - GV y/c hs thảo luận: ? Sự biến đổi kiểu hình trong các ví dụ trên do nguyên nhân nào.( hs: do tác động của môi trường) ? Thường biến là gì. HĐ 2: ( 11’) - GV y/c hs nghiên cứu thông tin sgk ¦ thảo luận: ? Sự biểu hiện ra kiểu hình của 1 gen phụ thuộc những yếu tố nào.( hs: do tương tác giữa kiểu gen với môi trường) ? Nhận xét mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình.(hs:kiểu gen mtrường kiểu hình) ? Những tính trạng loại nào chịu ảnh hưởng của môi trường. ( HS: tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng của môi trường) - GVgọi đại diện nhóm phát biểu. ? Tính dễ biến dị của tính trạng số lượng liên quan đến năng suất ¦ có lợi và tác hại gì trong sản xuất. ( hs: đúng qui trình ¦ tăng năng suất; sai qui trình thì năng suất giãm) HĐ 3: (5’) - GV thông báo: Mức phản ứng đề cập đến giới hạn thường biến của tính trạng số lượng. - GV y/c hs tìm hiểu ví dụ sgk. ? Sự khác nhau giữa năng suất bình quân và năng suất tối đa của giống DR2 do đâu và câu hỏi lệnh sgk ( T73).(hs: do kĩ thuật chăm sóc, do kiểu gen qui định) - HS tự rút ra kết luận. - Thường biến: Là những biến đổi kiểu hình phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường. II. Mối quan hệ kiểu gen, môi trường và kiểu hình. - Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường. - Các tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen. - Các tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng của môi trường. III. Mức phản ứng. - Mức phản ứng là giới hạn thường biến của 1 gen trước môi trường khác nhau. - Mức phản ứng do kiểu gen qui định. 3. Kết luận chung, tóm tắt: (1’) Gọi hs đọc kết luận sgk IV. Kiểm tra, đánh giá: (5’) Hoàn thành bảng sau: So sánh thường biến và đột biến. - Ông cha ta tổng kết: “ Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống” Theo em tổng kết trên đúng hay sai. Tại sao? V. Dặn dò: - Học bài theo câu hỏi sgk - Làm bt câu hỏi 1, 3 vào vở BT và sưu tầm tranh, ảnh về các đột biến ở vật nuôi, cây trồng. g b ò a e Tuần:14 Ngày soạn: 14 / 11 / 2010 Tiết : 28 Ngày dạy 17 / 11 / 2010 Bài: THỰC HÀNH: NHẬN BIẾT MỘT VÀI DẠNG ĐỘT BIẾN QUAN SÁT THƯỜNG BIẾN. A.Mục tiêu: Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau: - Giúp hs nhận biết được một số đột biến hình thái ở TV & phân biệt được sự sai khác về hình thái của thân, lá, quả, hạt giữa thể lưỡng bội & thể đa bội trên tranh ảnh. Nhận biết được hiện tượng mất đoạn NST trên ảnh hiển vi hoặc tren tiêu bản. - Giúp hs nhận biết được một số thường biến phát sinh ở các đối tượng trước tác động trực tiếp của điều kiện sống. Phân được sự khác nhau giữa thường biến và đột biến.Qua tranh ảnh và mẫu vật sống rút ra được: Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen , tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường. - Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát tranh và tiêu bản, kĩ năng sử dụng kính hiển vi. - Giáo dục cho hs ý thức cẩn thận, say mê nghiên cứu. B. Phương tiện, chuẩn bị: 1.GV: Tranh (ảnh) các ĐB hình thái ở TV, kiểu đột biến cấu trúc NST ở hành tây( hành ta), đột biến số lượng NST ở hành tây, dau tằm, dưa hấu. + Tiêu bản hiển vi: Bộ NST bình thường và bộ NST có hiện tượng mất đoạn. Bộ NST ( 2n), (3n), (4n) ở dưa hấu. + Kính hiển vi quang học. 2. HS: Kiến thức đã học: C. Tiến trình lên lớp: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề:( 1’) GV nêu y/c của bài thực hành. 2. Phát triển bài: Hoạt động của thầy và trò HĐ 1: - GV HD hs qs tranh, ảnh đối chiếu dạng gốc và dạng đột biến ¦ nhận biết các dạng đột biến gen. - GV y/c các nhóm điền bảng 26 SGK ( T75) phần I ( Đột biến hình thái) HĐ 2: (16’) - GV y/c hs nhận biết qua tranh ảnh về các kiểu đột biến cấu trúc NST . - GVy/c 1 hs lên chỉ tranh câm từng dạng đột biến. - GVy/c các nhóm nhận biết qua tiêu bản hiển vi về đột biến cấu trúc NST ( hs: qs ở bội giác bé rồi chuyển sang bội giác lớn) & vẽ hình quan sát được ¦ hoàn thành phần2 bảng 26. - GV kiểm tra trên tiêu bản ¦ xác nhận kết quả của các nhóm. HĐ 3: - GV y/c hs qs tranh : Bộ NST người bình thường và của bệnh nhân đao.(hs: Người bệnh đao thể dị bội ( 2n+ 1) có 3 NST 21 ( các dấu hiệu thể hiện trên tranh) - GV HD các nhóm qs tiêu bản hiển vi bộ Nội dung kiến thức I. Nhận biết các đột biến gen gây ra biến đổi hình thái. II. Nhận biết các đột biến cấu trúc NST. III. Nhận biết một số kiểu đột biến số lượng NST. NST ở người bình thường và bệnh nhân đao. ( hs: Các nhóm qs tiêu bản đối chiiêú ảnh chụp ¦ nhận biết cặp NST bị đột biến) ? So sánh ảnh chụp hiển vi bộ NST dưa hấu. ? So sánh hình thái thể đa bội với thể lưỡng bội. + HS: TV đa bội ( lá tằm, quả dưa hấu) thường to hơn , dày hơn dạng bình thường( dấu hiệu thể hiện trên hình vẽ) HĐ 3: - GV y/c hs qs tranh, ảnh ,mẫu vật các đối tượng: mầm khoai, cây rau dừa nước ¦ thảo luận: ? Nhận biết thường biến phát sinh dưới ảnh hưởng của ngoại cảnh. ? Nêu các nhân tố tác động gây thường biến. - Các nhóm thảo luận ¦ ghi vào bảng báo cáo thu hoạch. - GV y/c đại diện các nhóm trình bày. - GV chốt lại đáp án đúng: Đối tượng ĐKmôi trường Kiểu hình tương ứng Nhân tố tác động 1. Mầm khoai - Có ánh sáng. - Trong tối - Mầm có màu xanh. - Mầm lá có màu vàng - ánh sáng 2. Cây rau dừa nước - Trên cạn. - Ven bờ - Trên mặt nước - Thân lá nhỏ - Thân lá lớn - Thân lá lớn hơn, rễ biến thành phao Độ ẩm 3. HĐ 4 - GV HD hs qs tranh lá mạ mọc ven bờ và trong ruộng ¦ thảo luận: ? Sự sai khác giữa hai cây mạ I.Nhận biết 1 số thường biến. II. Phân biệt thường biến và đột biến mọc ở vị trí khác nhau ở vụ thứ nhất thuộc thế hệ nào.( hs: 2 cây mạ thuộc thế hệ thứ nhất: biến dị trong đời các thể.) ? Các cây lúa được gieo từ hạt của hai cây trên có khác nhau không. Rút ra nhận xét. ( hs: Con của chúng giống nhau: biến dị không di truyền được) ? Tại sao cây mạ ở ven bờ phát triển tốt hơn cây mạ ở trong ruộng.(hs: Do điều kiện dinh dưỡng khác nhau) - GV y/c hs phân biệt thường biến và đột biến. HĐ 5 - GV y/c hs qs ảnh 2 luống xu hào của cùng 1 giống nhưng có điều kiện chăm sóc khác nhau ¦ trả lời: ? Hình dạng củ của 2 luống có khác nhau không.( hs: Hình dạng giống nhau: t trạng chất lượng) ? Kích thước của các củ su hào ở 2 luống khác nhau ntn.( hs: chăm sóc tốt: củ to; ít chăm sóc: củ nhỏ) - GV y/c hs rút ra nhận xét. III. Nhận biết ảnh hưởng của môi trường đối với tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng. - Tính trạng chất lượng phụ thuộc kiểu gen. - Tính trạng số lượng phụ thuộc vào đk sống. IV. Nhận xét, đánh giá: - GVnhận xét tinh thần thái độ thực hành của các nhóm. - Nhận xét chung kết quả thực hành. - GV cho điểm 1 số nhóm có bộ sưu tập và két quả thực hành tốt. V. Dặn dò: - Đọc trước bài: Phương pháp nghiên cứu di truyền người.
Tài liệu đính kèm: