A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau:
- hs hiểu được di truyền học tư vấn là gì và nội dung của lĩnh vực khoa học này. Giải thích được cơ sở di truyền học của “ Hôn nhân một vợ một chồng” và những người có quan hệ huyết thống trong vòng 4 đời không được kết hôn với nhau. Hiểu được tại sao phụ nữ không nên sinh con ở tuổi ngoài 35 và hậu qủa di truyền của ô nhiễm môi trường đối với con người.
- Rèn luyện cho hs tư duy phân tích tổng hợp.
Tuần:16 Ngày soạn: 28 / 11 / 2010 Tiết : 31 Ngày dạy 29 / 11 / 2010 Bài: DI TRUYỀN HỌC VỚI CON NGƯỜI A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau: - hs hiểu được di truyền học tư vấn là gì và nội dung của lĩnh vực khoa học này. Giải thích được cơ sở di truyền học của “ Hôn nhân một vợ một chồng” và những người có quan hệ huyết thống trong vòng 4 đời không được kết hôn với nhau. Hiểu được tại sao phụ nữ không nên sinh con ở tuổi ngoài 35 và hậu qủa di truyền của ô nhiễm môi trường đối với con người. - Rèn luyện cho hs tư duy phân tích tổng hợp. - Giáo dục cho hs ý thức giữ gìn sức khoẻ. B. Phương tiện, chuẩn bị: 1. GV: Bảng số liệu: Bảng 30.1 và bảng 30.2 SGK 2: HS: Ng/cứu SGK C.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức: (1’) II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: (1’) Những hiểu biết về di truyền học người giúp con người bảo vệ mình và bảo vệ tương lai di truyền loài người thông qua những lĩnh vực chính. 2. Phát triển bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức. HĐ 1: ( 10’) - GV y/c hs ng/cứu thông tin sgk và làm BT s( T86) - HS: + Đây là bệnh di truyền + Bệnh do gen lặn qui định và có người trong gia đình đã mắc bệnh. + Không nên sinh con vì ở họ có gen gây bệnh( vì cả 2 người đều có gen lặn gây bệnh câm điếc bẩm sinh ở trạng thái dị hợp) - GV y/c đại diện nhóm trình bày. - GV hoàn chỉnh đáp án, tổ chức thảo luận toàn lớp. ? Di truyền học tư vấn là gì. Gồm những nội dung nào. HĐ 2: (16’) - GV y/c hs đọc thông tin sgk ¦ thảo luận vấn đề 1 theo lệnh s sgk ( T86) - HS thảo luận và nêu được: + Kết hôn gần làm suy thoái nòi giống vì làm đột biến gen I. Di truyền học tư vấn. - Di truyền y học tư vấn là 1 lĩnh vực của di truyền học kết hợp các phương pháp xét nghiệm, chẩn đoán hiện đại về mặt di truyền kết hợp phương pháp nghiên cứu phả hệ. - Nội dung: + Chuẩn đoán + Cung cấp thông tin + Cho lời khuyên liên quan đến bệnh, tật di truyền. II. Di truyền học với hôn nhân và kế hoạch hoá gia đình. a. Di truyền học với hôn nhân. lặn , có hại biểu hiện ¦ dị tật bẩm sinh tăng. + Từ đời thứ 5 ¦ có sự sai khác về mặt di truyền. - GV y/c đại diện phát biểu. - GV y/c hs phân tích bảng 30.1 và thảo luận vấn đề 2 BT SGK phần 1 ( T87) - HS: + Luật hôn nhân và gia đình qui định: 1 vợ 1 chồng vì tỉ lệ nam: nữ tuổi trưởng thành là 1: 1. + Cấm chẩn đoán giới tính thai nhi để hạn chế việc sinh con trai theo tư tưởng “ trọng nam kinh nữ”làm mất cân bằng tỉ lệ nam:nữ ở tuổi trưởng thành. - GV chốt lại kiến thức. - GV HD hs ng/cứu thông tin sgk và bảng 30.2 và trả lời câu hỏi: ? Vì sao phụ nữ không nên sinh con ở tuổi ngoài 35.(hs: Vì con dễ mắc bệnh Đao) ? Phụ nữ nên sinh con ở lứa tuổi nào để đảm bảo học tập và công tác.(hs: từ 25-34) - GV y/c các nhóm báo cáo kết quả . - GV chốt lại đáp án. HĐ 3: (10’) - GV y/c hs ng/cứu thông tin sgk và thông tin mục: “ Em có biết” sgk( T85) ? Nêu tác hại của ô nhiễm môi trường đối với cơ sở vật chất di truyền. ví dụ.(hs: Các tác nhân vật lí, hoá học đặc là chất phóng xạ, chất độc hoá học rải trong chiến tranh, thuốc trừ sâu, thuộc diệt cỏ sử dụng quá mức ¦ gây đột biến gen, đột biến NST. - GV tổng kết kiến thức. - Di truyền học đã giải thích được cơ sở khoa học của các qui đinh: + Hôn nhân: 1 vợ 1 chồng + Những người có quan hệ huyết thống trong vòng 4 đời không được kết hôn. b. Di truyền học và kế hoạch hoá gia đình. - Phụ nữ sinh con trong độ tuổi 25 đến 34 là hợp lí. - Từ độ tuổi trên 35 tỉ lệ trẻ sơ sinh bị bệnh Đao tăng rõ. III. Hậu quả di truyền do ô nhiễm môi trường - Các tác nhân vật lí, hoá học gây ô nhiễm môi trường làm tăng tỉ lệ người mắc bệnh, tật di truyền. 3. Kết luận chung, tóm tắt: (1’) Gọi hs đọc kết luận sgk IV. Kiểm tra, đánh giá: (5’) ? Di truyền y học tư vấn có chức năng gì. ? Một cặp vợ chồng bình thường, sinh con đầu lòng bị câm điếc bẩm sinh. Em hãy đưa lời khuyên (tư vấn di truyền) cho cặp vợ chồng này. ? Tại sao cần phải đấu tranh chống ô nhiễm môi trường. V. Dặn dò: (1’) - Học bài, trả lời câu hỏi sgk - Tìm hiểu các thông tin về công nghệ tế bào Tuần:16 Ngày soạn: 28 / 11 / 2010 Tiết : 32 Ngày dạy 01 / 12 / 2010 CHƯƠNG VI: ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC. Bài: CÔNG NGHỆ TẾ BÀO A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau: - hs hiểu được khái niệm công nghệ tế bào, những công đoạn chính của công nghệ TB, vai trò của từng công đoạn. Hs thấy được những ưu điểm của việc nhân giống vô tính ống nghiệm và phương hướng ứng dụng phương pháp nuôi cấy mô và TB trong chọn giống. - Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm, khái quát hoá và vận dụng thực tế. - Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, nâng cao ý thức bảo vệ thiên nhiên và trân trọng thành tựu KH. B. Phương tiện, chuẩn bị: 1. GV: Tranh hình 31 SGK ( T90) và tư liệu về nhân bản vô tính trong và ngoài nước. 2: HS: Nghiên cứu SGK C. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức: (1’) II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: (1’) Người nông dân để giống khoai tây từ vụ này sang vụ khác bằng cách chọn những củ tốt giữ lại, sau đó mỗi củ sẽ tạo được 1 cây mới và phải giữ lại rất nhiều củ khoai tây. Nhưng với việc nhân bản vô tính thì từ 1 củ khoai tây có thể thu được 2000tr mầm giống đủ để trồng cho 40 ha. Đó là thành tựu vô cùng quan trọng của di truyền học. 2. Phát triển bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức - HĐ 1: (10’) - GV y/c hs ng/cứu thông tin và thực hiện lệnh q sgk ( T89). - HS: + Khái niệm + Công nghệ TB gồm 2 giai đoạn. + Cơ thể hoàn chỉnh có kiểu gen như kiểu gốc vì ở cơ thể hoàn chỉnh được sinh ra từ 1TB của dạng gốc có bộ gen nằm trong nhân TB và được sao chép. - GV y/c hs trả lời, lớp bổ sung. - GV giúp hs hoàn thiện kiến thức. HĐ 2: (26’) - GV y/c hs nghiên cứu thông tin và trả lời: ? Hãy cho biết thành tựu công nghệ tế bào trong sản xuất. - HS: + Nhân giống vô tính ở cây trồng. + Nuôi cấy TB và mô trong chọn giống cây trồng. + Nhân bản vô tính ở động vật. - GV y/c hs ng/cứu thông tin sgk và qs hình 31 ( T90) trả lời: I. Khái niệm công nghệ tế bào - Công nghệ TB là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp nghiên cứu TB hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh. - Công nghệ TB gồm 2 giai đoạn: + Tách TB từ cơ thể rồi nuôi cấy ở môi trường dinh dưỡng để tạo ra mô sẹo. + Dùng hooc môn sinh trưởng kích thích mô sẹo phân hoá thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh. II. ứng dụng công nghệ tế bào . 1. Nhân giống VT trong ống nghiệm ở cây trồng. ? Cho biết các công đoạn nhân giống vô tính trong ống nghiệm. ? Nêu ưu điểm và triển vọng của phương pháp nhân giống vô tính trong ống nghiệm. ? Cho ví dụ minh hoạ. - GV y/c các nhóm trình bày và cả lớp bổ sung. - Có thể hs hỏi: ? Tại sao trong nhân giống vô tính ở TV, người ta không tách TB già hay mô đã già. - GV thông báo các khâu chính trong tạo giống cây trồng: ? Tạo vật liệu mới để chọn lọc. ? Chọn lọc, đánh giá ¦ tạo giống mới. - GV y/c hs ng/cứu thông tin sgk và trả lời ? Người ta đã tiến hành nuôi cấy mô tạo vật liệu mới cho chọn giống cây trồng bằng cách nào. Cho ví dụ. - GV y/c hs ng/cứu thông tin sgk & trả lời câu hỏi: ? Nhân bản vô tính thành công ở động vật có ý nghĩa ntn. ? Cho biết những thành tựu nhân bản ở VN & thế giới. - GV cho đại diẹn các nhóm trình bày. - GV thông báo thêm: + Đại học Texas ở Mỹ nhân bản thành công ở hươu sao,lợn + Italy nhân bản thành công ở ngựa + T.Quốc tháng 8/2001 dê nhân bản đã đẻ sinh đôi. - Quy trình nhân giống vô tính ( SGK T89) - Ưu điểm: + Tăng nhanh số lượng cây trồng. + Rút ngắn thời gian tạo cây con. + Bảo tồn 1 số nguồn gen thực vật quí hiếm - Thành tựu: Nhân giống ở cây khoai tây, mía, hoa phong lan, cây gỗ quí. 2. ứng dụng nuôi cấy TB và mô trong chọn giống cây. - Tạo giống cây trồng mới bằng cách chọn TB xôma biến dị. - Ví dụ: + Chọn dòng TB chịu nóng và khô từ TB phôi của giống CR 203. + Nuôi cấy để tạo ra giống lúa mới cấp quốc gia DR2 có năng suất và độ thuần chủng cao, chịu hạn, chịu nóng tốt. 3. Nhân bản vô tính ở động vật. - ý nghĩa: + Nhân nhanh nguồn gen động vật quý hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng. + Tạo cơ quan nội tạng của ĐV đã được chuyển gen người để chủ động cung cấp cơ quan thay thế cho các bệnh nhân bị hỏng cơ quan. + Ví dụ: Nhân bản ở cừu, bò 3. Kết luận chung, tóm tắt: (1’) GV gọi hs đọc kết luận sgk IV. Kiểm tra, đánh giá: (5’) ? Công nghệ TB là gì. Thành tựu của công nghệ TB có ý nghĩa ntn. V. Dặn dò: (1’) - Học bài và trả lời câu hỏi sgk - Đọc mục “ Em có biết “ - Đọc trước bài: Công nghệ gen.
Tài liệu đính kèm: