Giáo án Lớp 9 môn Sinh học - Trường THCS Cù Chính Lan - Tuần 5 - Tiết 45: Bài: Ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm lên đời sống sinh vật

Giáo án Lớp 9 môn Sinh học - Trường THCS Cù Chính Lan - Tuần 5 - Tiết 45: Bài: Ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm lên đời sống sinh vật

A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau:

- Giúp hs nêu được ảnh hưởng của nhân tố sinh thái nhiệt độ và độ ẩm môi trường đến các đặc điểm về sinh thái, sinh lí và tập tính của sinh vật. Giải thích được sự thích nghi của sinh vật trong tự nhiên từ đó có biện pháp chăm sóc sinh vật thích hợp.

 - Rèn cho hs tư duy tổng hợp, hoạt động nhóm, vận dụng kiến thức giải thích thực tế

 - Giáo dục cho hs ý thức bảo vệ thực vật.

B. Phương tiện, chuẩn bị:

1. GV: -Tranh hình 43.1, 43.2, 43.3 SGK

 

doc 3 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 2601Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 9 môn Sinh học - Trường THCS Cù Chính Lan - Tuần 5 - Tiết 45: Bài: Ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm lên đời sống sinh vật", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 5
Học kỳ 2
Ngày soạn:
22
/
01
/
2011
Tiết : 45
Ngày dạy
24
/
01
/
2011
 Bài: ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm lên đời sống sinh vật.
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau: 
- Giúp hs nêu được ảnh hưởng của nhân tố sinh thái nhiệt độ và độ ẩm môi trường đến các đặc điểm về sinh thái, sinh lí và tập tính của sinh vật. Giải thích được sự thích nghi của sinh vật trong tự nhiên từ đó có biện pháp chăm sóc sinh vật thích hợp.
 - Rèn cho hs tư duy tổng hợp, hoạt động nhóm, vận dụng kiến thức giải thích thực tế 
 - Giáo dục cho hs ý thức bảo vệ thực vật.
B. Phương tiện, chuẩn bị: 
1. GV: -Tranh hình 43.1, 43.2, 43.3 SGK
2: HS: - Bảng 43.1, 43.2 sgk
C. Tiến trình lên lớp: 
I. ổn định tổ chức: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: 
III. Bài mới: 
1. Đặt vấn đề: (1’) Chim cánh cụt sống ở Bắc cực không thể sống được ở vùng khí hậu nhiệt đới, điều đó cho em suy nghĩ gì ?
2. Phát triển bài: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ 1: ( 20’) 
- GV y/c hs ng/cứu thông tin sgk VD1, VD2 và tranh ảnh sưu tầm Ư thảo luận:
? Sinh vật sống được ở nhiệt độ như thế nào.(hs: Phạm vi mà sv sống được là 00C - 500C)
? Nhiệt độ ảnh hưởng đến cấu tạo cơ thể sv ntn.(hs: t0 ảnh hưởng: QH, HH, thoát hơi nước; TV: lá tầng Cuticun dày, rụng lá
+ ĐV: Lông dài, dày, kích thước lớn..)
- GV y/c các nhóm trình bày.
- GV tiếp tục y/c hs nghiên cứu VD3 SGK và hoàn thành bảng 43.1
? Hãy phân biệt sv hằng nhiệt và sv biến nhiệt.
? Nhiệt độ ảnh hưởng lên đời sống sinh vật như thế nào.
- GV mở rộng: Nhiệt độ môi trường thay đổi Ư SV phát sinh biến dị để thích nghi và hình thành tập tính. 
HĐ 2: ( 16’) 
- GV y/c hs ng/cứu thông tin sgk và hoàn
I. ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời sống sinh vật.
- Nhiệt độ môi trường ảnh hưởng tới hình thái, hoạt động sinh lí của sinh vật.
- Hình thành nhóm sinh vật biến nhiệt và sinh vật hằng nhiệt.
II. ảnh hưởng của độ ẩm lên đời sống sinh vật.
thành bảng 43.2
- GV hỏi thêm:? Nơi sống ảnh hưởng tới đặc điểm nào của sinh vật.(hs: ảh tới hình thái: phiến lá, mô giậu, da, vảy; phát triển, thoát hơi nước và giữ nước) 
- GV y/c các nhóm trình bày.
? Độ ẩm ảnh hưởng đến đời sống sinh vật như thế nào.
- GV liên hệ: ? Trong sản xuất người ta có biện pháp kĩ thuật gì để tăng năng suất cây trồng và vật nuôi.(hs: Cung cấp điều kiện sống, Đảm bảo thời vụ)
- Sinh vật thích nghi với môi trường sống có độ ẩm khác nhau.
- Hình thành các nhóm sinh vật: 
+ TV: Nhóm ưa ẩm
 Nhóm ưa hạn
+ ĐV: Nhóm ưa ẩm
 Nhóm ưa khô.
3. Kết luận chung, tóm tắt:( 1’) Gọi hs đọc kết luận sgk
IV. Kiểm tra, đánh giá: (5’) ?Nhiệt độ và độ ẩm ảnh hưởng lên đời sống SV ntn. Cho ví dụ.
 ? Tập tính của ĐV và phụ thuộc vào nhân tố sinh thái nào.
V. Dặn dò: (1’) - Học bài và trả lời câu hỏi sgk
 - Đọc mục: EM có biết.
 - Sưu tầm tư liệu về rừng cây, nốt rễ đậu, địa y.
 Đọc trước bài: ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật
g b ũ a e
Tuần: 5
Học kỳ 2
Ngày soạn:
22
/
01
/
2011
Tiết : 45
Ngày dạy
26
/
01
/
2011
Bài: ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật.
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau: 
- Giúp hs hiểu và trình bày được thế nào là nhân tố sinh vật, nêu được những mối quan hệ giữa các sinh vật cùng loài và sinh vật khác loài, tháy rõ được lợi ích của mối quan hệ giữa các sinh vật.
- Rèn cho hs tư duy tổng hợp, hoạt động nhóm, quan sát hình.
 - Giáo dục cho hs ý thức bảo vệ thiên nhiên, đặc biệt là động vật.
B. Phương tiện, chuẩn bị: 
1. GV: -Tranh hình SGK, tranh quần thể ngựa, bò, cá, chim cánh cụt, hải quì, tôm kí cư.
2: HS: - Tranh ảnh sưu tầm về rừng tre, trúc, thông, bach đàn.
C. Tiến trình lên lớp: 
I. ổn định tổ chức: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: 
III. Bài mới: 
1. Đặt vấn đề: (1’) GV cho hs quan sát 1 số tranh: Đàn bò, đàn trâu, khóm tre, rừng thông, hổ đang ngoạm thỏ. Những bức tranh này cho em suy nghĩ gì về mối quan hệ giữa các sinh vật ?
2. Phát triển bài: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ 1: ( 18’) 
GV y/c hs thực hiện lệnh s thứ 1 sgk(T131)
-HS: + Gío bão cây sống thành nhóm ít bị đỗ gãy hơn sống lẽ
+ Điều kiện sống bầy đàn bảo vệ được nhau.
- GV nhận xét hoạt động nhóm và đánh giá kết quả.
- GV y/c hs làm BT s SGK (T131), chọn câu trả lời đúng và giải thích.(hs: Câu thứ 3)
? Vậy sinh vật cùng loài có những mối quan hệ nào.(hs: Hổ trợ, cạnh tranh)
? Mối quan hệ đó có ý nghĩa như thế nào.
- GV mở rộng: SV Cùng loài có xu hướng quần tụ bên nhau có lợi như: + ở TV: còn chống được sự mất nước.
+ ở ĐV: Chịu được nồng độ cao hơn sống lẻ, bảo vệ được những con non và yếu.
- Liên hệ: ? Trong chăn nuôi người dân đã lợi dụng mối quan hệ hổ trợ cùng loài để làm gì.(hs: Nuôi vịt đàn, lợn đàn để tranh nhau ăn và sẽ nhanh hơn)
- HĐ 2: ( 18’) 
- GV y/c hs qs tranh ảnh: Hổ ăn thỏ, hải quì.
I. Quan hệ cùng loài.
- Các sinh vật cùng sống cùng nhau, liên hệ với nhau, hình thành lên nhóm cá thể.
- Trong 1 nhóm có những mối quan hệ: 
+ Hổ trợ: SV được bảo vệ tốt hơn, kiếm được nhiều thức ăn.
+ Cạnh tranh: Ngăn ngừa gia tăng số lượng cá thể và sự cạn kiệt nguồn thức ăn.
II. Quan hệ khác loài.
tôm kí cư, địa y, cây nắm ấm đang bắt mồi.
- GV y/c hs phân tích và gọi tên mối quan hệ của các SV trong tranh.
- GV đánh giá hoạt động của hs, giúp hs hoàn thiện kiến thức.
- GV y/c đại diện các nhóm trình bày.
- GV y/c hs thực hiện lệnh s sgk (T123) 
- GV mở rộng: 1 số SV tiết ra chất đặc biệt kìm hãm sự phát triển của sinh vật xung quanh gọi là mối quan hệ ức chế- cảm nhiễm.
- GV đọc mục: SV ăn SV khác ( SGV T 152)
- GV liên hệ: ? Trong nông nghiệp con người đã lợi dụng mối quan hệ giữa các SV khac loài để làm gì. ? Điều đó có ý nghĩa ntn.(hs: Dùng SV có ích tiêu diệt SV có hại)
- GV giảng giải: Việc dùng SV có ích tiêu diệt SV có hại còn gọi là biện pháp Sinh học và không gây ô nhiễm môi trường.
- Nội dung bảng 44 SGK (T123) 
3. Kết luận chung, tóm tắt:( 1’) Gọi hs đọc kết luận sgk
IV. Kiểm tra, đánh giá: (5’) ? GV sử dụng câu hỏi SGK.
V. Dặn dò: (1’) - Học bài và trả lời câu hỏi sgk
 - Tiết sau thực hành.
g b ũ a e

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 5 hk2.doc