. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
- HS trình bày được các quá trình phát sinh giao tử ở động vật. Xác định thực chất của quá trình thụ tinh, phân tích được ý nghĩa của các quá trình giảm phân và thụ tinh về mặt di truyền, biến dị
- Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình và hoạt động nhóm
- Giáo dục cho HS ý thức nghiên cứu khoa học
Tuần:6 Ngày soạn: 19 / 09 / 2010 Tiết : 11 Ngày dạy 23 / 09 / 2010 Bài 11: PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. - HS trình bày được các quá trình phát sinh giao tử ở động vật. Xác định thực chất của quá trình thụ tinh, phân tích được ý nghĩa của các quá trình giảm phân và thụ tinh về mặt di truyền, biến dị - Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình và hoạt động nhóm - Giáo dục cho HS ý thức nghiên cứu khoa học B. Chuẩn bị: GV: Tranh phóng to hình 11 SGK HS: Tìm hiểu trước bài C. Tiến trình lên lớp: I. ổn định: (1’) II. Bài cũ: III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: (1’)Các TB con được tạo thành qua quá trình giảm phân sẽ phát triển thành các giao tử, nhưng có sự khác nhau ở sự hình thành giao tử đực và giao tử cái. 2. Triển khai bài: Hoạt động thầy trò HĐ 1: (20’) - GV Y/C hs tìm hiểu thông tin mục I và quan sá hình 11 SGK, cho biết: ? Trình bày quá trình phát sinh giao tử đực và cái. - HS trả lời, bổ sung - GV chốt lại kiến thức - GV Y/C các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi ? Nêu những điểm khác nhau và giống nhau cơ bản của 2 quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái. HS đại diện nhóm trả lời, bổ sung HĐ 2: (8’) GV Y/C hs nghiên cứu thông tin SGK rồi trả lời câu hỏi: ? Nêu khái niệm thụ tinh. ? Bản chất của quá trình thụ tinh. - GV gọi hs trả lời, bsung và chốt kt ? Tại sao sự kết hợp ngẩu nhiên giữa các giao tử đực và giao tử cái lại tạo được các hợp tử chứa các tổ hợp NST khác nhau về nguồn gốc. - HS nêu được: 4 tinh trùng chứa bộ NST đơn bội khác nhau về nguồn gốc hợp tử có các tổ hợp NST khác nhau. HĐ 3: (8’) - GV Y/C hs nghiên cứu thông tin SGK, trả lời câu hổi: ? Nêu ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh về các mặt di truyền, biến dị và thực tiễn. - HS: - Về mặt di truyền: + Giảm phân: tạo bộ NST đơn bội + Thụ tinh khôi phục bộ NST lưỡng bội. - Về mặt biến dị: tạo ra các hợp tử mang những ptổ hợp NST khác nhau (biến dị tổ hợp) * Gọi HS đọc kết luận cuối bài (1’) Nội dung I. Sự phát sinh giao tử. * Giống nhau: - Các TB mầm (noãn nguyên bào, tinh nguyên bào) đều thực hiện nguyên phân liên tiếp nhiều lần. - Noãn bào bậc I và tinh bào bậc I đều thực hiện giảm phân đểu tạo ra giao tử. * Khác nhau: Phát sinh gtử cái Phát sinh gtử đực - Noãn bào bậc I qua giảm phân I cho thể cực thứ nhất(kích thứơc nhỏ) và noãn bào bậc II (kích thước lớn) - Noãn bào bậc 2 qua giảm phân 2 cho thể cực thứ 2 (kt nhỏ) và 1 TB trứng(kt lớn) * Kết quả: Mỗi noãn bào bậc 1 qua giảm phân cho 2 thể cực và 1 TB trứng. - Tinh bào bậc 1 qua giảm phân 1 cho 2 tinh bào bậc 2 - Mỗi tinh bào bậc 2 qua giảm phân 2 cho 2 tinh tử, các tinh tử phát sinh thành tinh trùng - Từ tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho 4 tinh tử phát sinh thành tinh trùng. II. Thụ tinh. - Thụ tinh là sự kết hợp ngẫu nhiên giữa 1 giao tử đực và 1 giao tử cái - Bản chất là sự kết hợp của 2 bộ nhân đơn bội tạo ra bộ nhân lưỡng bội ở hợp tử. III. ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh. - Duy trì ổn định bộ NST đặc trưng qua các thế hệ cơ thể. - Tạo nguồn biến dị tổ hợp cho chọn giống và tiến hoá. IV, Kiểm tra, đánh giá: (5’) Khoanh tròn vào các chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng trong các câu sau: 1. Sự kiện quan trọng nhất trong quá trình thụ tinh là: Sự kết hợp nhân của 2 giao tử đơn bội Sự kết hợp theo nguyên tắc 1 giao tử đực và 1 giao tử cái Sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và giao tử cái Sự tạo thành hợp tử Trong TB của một loài giao phối, hai cặp NST tương đồng Aa & Bb khi giảm phân và thụ tinh sẽ cho ra số tổ hợp NST trong hợp tử là: a. 4 tổ hợp NST b. 8 tổ hợp NST c. 9 tổ hợp NST d. 16 tổ hợp NST V. Dặn dò: (1’)Học bài và trả lời câu hỏi SGK, làm bài tập 3,5 vào vở, xem trước bài mới. Tuần:6 Ngày soạn: 19 / 09 / 2010 Tiết : 12 Ngày dạy 25 / 09 / 2010 Bài 12: CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. - HS mô tả được một số NST giới tính, trình bày được cơ chế NST xác định ở người, nêu được ảnh hưởng của các yếu tố môi trường trong và môi trường ngoài đến sự phân hoá giưói tính. - Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát, phân tích và hoạt động nhóm - Giáo dục cho HS có quan niệm sịnh con trai, con gái B. Chuẩn bị: GV: Tranh hình 12.1-2 SGK HS: Tìm hiểu trước bài C. Tiến trình lên lớp: I. ổn định: (1’) II. Bài cũ: III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: (1’)Sự phối hợp các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh đảm bảo duy trì bộ NST của loài qua các thế hệ. Cơ chế nào xác định giới tính của loài. 2. Triển khai bài: Hoạt động thầy trò HĐ 1: (10’) - GV Y/C HS quan sát hình 8.2 SGK (T24) cho biết: ? Nêu những điểm giống nhau và khác nhau ở bộ NST của ruồi đực và ruồi cái. - HS: + Giống nhau: Số lượng: 8 NST Hình dạng: 1 cặp hình hạt 2 cặp hình chữ V + Khác nhau: O : 1 hình que, 1 hình móc O : 1 cặp hình que - Từ đặc điểm giống nhau và khác nhau đó gv phân tích đăc điểm của NST thường, nST giới tính. GV Y/C HS quan sát hình 12 .1 cho biết: ? Cặp NST nào cặp NST giới tính.( cặp 23) ? NST giới tính có ở TB nào(TB lưỡng bội) GV đưa ví dụ ở người. 44A + XX nữ 44A + XY nam GV Y/ C hs so sánh điểm khác nhau giữa NST thường và NST giới tính. HĐ 2: (16’) GV giới thiệu cơ chế xác định giới tính ở người. GV Y/C các nhóm thực hiện lệnh SGK T39 HS đại diện nhóm trả lời, bổ sung GV phân tích khái niệm: đồng giao tử (XX), dị giao tử (XY) và sự thai đổi tỉ lệ nam, nữ theo lứa tuổi. + Mẹ sinh ra 1 loại trứng: 22A + X + Bố sinh ra 2 loại tinh trùng: 22A + X 22A + Y + Sự thụ tinh giữa trứng với: * Tinh trùng X XX( con gái) * Tinh trùng Y XY( con trai) + 2 loại tinh trùng tạo ra tỉ lệ ngang nhau, khi tham gia thụ tinh với xác suất ngang nhau. ? Sinh con trai hay con gái có phải là do người mẹ. HĐ 3: (10’) GV giới thiệu: bên cạnh NST giới tính có các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính. GV Y/C HS tìm hiểu SGK cho biết:( hoóc môn, nhiệt độ, cường độ ánh sáng...) ? Nêu những yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hoá giưói tính. ? Sự hiểu biết về cơ chế xác định giưói tính có ý nghĩa như thế nào trong sản suất. HS trả lời, bổ sung GV chốt lại kiến thức. *GV gọi HS đọc kết luận cuối bài.( 1’) Nội dung I. Nhiễm sắc thể giới tính. * ở TB lưỡng bội: + Có các cặp NST thường + 1 cặp NST giới tính Tương đồng (XX) Không tương đồng (XY) * NST giới tính mang gen quy định: + Tính đực cái + Tính trạng liên quan giới tính II. Cơ chế xác định nhễm sắc thể giới tính. * Sơ đồ: P: O (44A +XX) x O (44A + XY) GP: 22A + X 22A + X, 22A + Y F1: 44A +XX( gái), 44A +XY(trai) Giới tính được xác định trong quá trình thụ tinh nhờ phân li và tổ hợp của các cặp NST giới tính. III. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính: - ảnh hưởnh của môi trường trong do rối loạn tiết hoocmon sinh dục làm biến đổi giới tính. - ảnh hưởng của môi trường ngoài: To, nồng độ CO2, ánh sáng... - ý nghĩa: chủ động điều chỉnh tỉ lệ đực, cái phù hợp với mục đích sản xuất. IV. Kiểm tra, đánh giá: (6’) Hoàn thành bảng sau: NST giới tính NST thường 1. Tồn tại 1 cặp trong TB lưỡng bội 2............................................................ 3............................................................ 1. .................................................................. 2. Luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng 3. Mang gen quy định tính trạng thường của cơ thể ? Tại sao người ta có thể điều chỉnh tỉ lệ đực, cái ở vật nuôi. Điều đó có ý nghĩa gì trong thực tiễn. V. Dặn dò: (1’) - Học bài, trả lời câu hỏi SGK, ôn lại bài 2 cặp tính trạng của Menđen
Tài liệu đính kèm: