Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Trường THCS Quyết Thắng - Nguyễn Thị Thu Lan - Tiết 10 - Bài 10: Giảm phân

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Trường THCS Quyết Thắng - Nguyễn Thị Thu Lan - Tiết 10 - Bài 10: Giảm phân

a. Về kiến thức: Giúp học sinh nắm được và mô tả được:

- Những diễn biến cơ bản của NST qua các kỳ của giảm phân

- Nêu được sự khác nhau ở từng kỳ, sự khác nhau giữa nguyên phân và giảm phân.

- Phân tích được những sự kiện quan trọng có liên quan đến các cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

 

doc 10 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 911Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Trường THCS Quyết Thắng - Nguyễn Thị Thu Lan - Tiết 10 - Bài 10: Giảm phân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 23/9/2009 Ngày giảng: 9G 
TIẾT 10 - Bài 10:
GIẢM PHÂN
Mục tiêu:
Về kiến thức: Giúp học sinh nắm được và mô tả được:
Những diễn biến cơ bản của NST qua các kỳ của giảm phân
Nêu được sự khác nhau ở từng kỳ, sự khác nhau giữa nguyên phân và giảm phân.
Phân tích được những sự kiện quan trọng có liên quan đến các cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
Về kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình, kỹ năng hoạt động nhóm và kỹ năng hoạt động độc lập của học sinh. 
Về thái độ: Giáo dục thái độ say mê, yêu thích và nghiêm túc khi học bộ môn.
Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
Chuẩn bị của giáo viên: 
 Giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên sinh học lớp 9
 Tranh vẽ phóng to các hình 10.
	 Bảng phụ bảng 10 trang 32, phiếu học tập
Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài mới. Học kỹ diễn biến cơ bản của NST qua các kỳ của quá trình nguyên phân.
Tiến trình bài dạy:
* Ổn định tổ chức: 9G:..
Kiểm tra bài cũ:(4’ - kiểm tra miệng)
?HSTB: Mô tả diễn biến cơ bản của NST qua các kỳ của quá trình nguyên phân? Nguyên phân có ý nghĩa gì đối với di truyền và sự sinh trưởng phát triển của sinh vật?
Diễn biến: 8 điểm
Kỳ đầu: Nhiễm sắc thể kép bắt đầu đóng xoắn và co ngắn nên có hình thái rõ rệt. Các NST kép đính vào các sợi tơ vô sắc của thoi phân bào ở tâm động.
Kỳ giữa: Các NST kép đóng xoắn ở mức cực đại. Các NST kép xếp thành hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Kỳ sau: hai cromatit trong từng nhiễm sắc thể kép tách nhau ở tâm động thành hai nhiễm sắc thể đơn phân ly về hai cực của tế bào.
Kỳ cuối: Các nhiễm sắc thể đơn dãn xoắn dài ra ở dạng sợi mảnh.
(Mỗi ý trả lời đúng đạt 2 điểm)
Ý nghĩa: 2 điểm
Là hình thức sinh sản của tế bào và lớn lên của cơ thể.
Là phương thức truyền đạt và ổn định bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
Đặt vấn đề vào bài mới (1’): Ở tiết trước khi nghiên cứu về nguyên phân ta đã biết nguyên phân bao gồm kỳ trưng gian và thời kỳ phân bào nguyên nhiễm. Trên thực tế quá trình nguyên phân diễn ra rất phức tạp. Vậy giảm phân là gì? Giảm phân bao gồm những quá trình nào? Diễn biến của nó có gì khác với nguyên phân? Ta sẽ tìm hiểu điều đó qua bài hôm nay:
Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức trọng tâm
TB
TB
GV
Chuyển: 5’
Nghiên cứu thông tin sau đầu bài và quan sát hình 10 SGK.
Giảm phân là gì? Giảm phân diễn ra vào thời kì nào của tế bào? gồm mấy lần phân bào?
Giảm phân là hình thức phân bào diễn ra vào thời kỳ chín của tế bào sinh dục.
Gồm hai lần phân bào liên tiếp: giảm phân I và giảm phân II nhưng nhiễm sắc thể chỉ nhân đôi có một lần ở kì trung gian trước lần phân bào I. Mỗi lần phân bào đều diễn ra 4 kì: kỳ đầu, kì giữa, kì sau và kì cuối
GV yêu cầu HS để cách hai dòng sau gạch đầu dòng thứ nhất.
Trong giảm phân I và giảm phân II, thời kỳ nào có sự tự nhân đôi của nhiễm sắc thể?
Giảm phân I: có sự tự nhân đôi của nhiễm sắc thể.
Giảm phân II: chỉ diễn ra một kỳ trung gian rất ngắn.
Þ Vậy trong giảm phân I các kì có đặc điểm cơ bản nào ®
* Giảm phân:
 - Là hình thức phân bào diễn ra vào thời kì chín của tế bào sinh dục ( 2n nhiễm sắc thể).
- Gồm hai lần phân bào liên tiếp.
Þ Kết quả: (Chưa ghi)
Từ một tế bào mẹ có 2n nhiễm sắc thể tạo ra 4 tế bào con có n NST.
I. Những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân I: 12’
Hoạt động I: Tìm hiểu về diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể trong giảm phân I
Mục tiêu: Học sinh nắm được diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể trong giảm phân I
Thực hiện: Hoạt động nhóm
TB
GV
TB
KG
TB
Trước hết mời cả lớp quan sát hình 10/ sgk trang 31 
Qua ng.cứu em cho biết đặc điểm của nhiễm sắc trong kì trung gian?
Nhiễm sắc thể dãn ra ở dạng sợi mảnh. 
Nhiễm sắc thể tự nhân đôi. 
Để biết đặc điểm của nhiễm sắc thể qua các kỳ của quá trình giảm phân cả lớp hoạt động nhóm
Các nhóm nghiên cứu thông tin mục I SGK trang 31
Quan sát diễn biến giảm phân I. ở hình 10 và mang vở bài tập kẻ sẵn bảng 10.
Các nhóm quan sát nghiên cứu và hoàn thành nội dung bảng 10 trang 32 bằng cách điền các nội dung thông tin sao cho phù hợp.
Các nhóm thảo luận nội dung, điền bảng và báo cáo.
Sửa sai cho các nhóm và tổng kết theo bảng 10 đã hoàn thành.
ĐÁP ÁN NỘI DUNG BẢNG 10 NHƯ SAU:
Các kì
Diễn biến cơ bản NST phân bào I
Kì đầu
NST kép bắt đầu đóng xoắn và co ngắn.
Các NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và có thể bắt chéo với nhau sau đó lại tách rời nhau
Kì giữa
Các cặp nhiễm sắc thể tương đồng tập trung và xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
Kì sau
Các NST kép tương đồng phân li độc lập với nhau về hai cực tế bào
Kì cuối
Các NST kép nằm gọn trong hai nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ đơn bội kép (n NST kép)
Phần diễn biến ở cột 2 là phần HS điền
Từ nội dung bảng đã hoàn thành một em hãy trình bày diễn biến của nhiễm sắc thể qua các kỳ của quá trình giảm phân trên tranh vẽ?
Nội dung bảng 10 đã hoàn thành
HS lên bảng chỉ tranh và trình bày.
GV chỉ trên tranh mô tả lại diễn biến của nhiễm sắc thể qua các kỳ của quá trình giảm phân.
Kỳ trung gian: Nhiễm sắc thể dãn ra ở dạng sợi mảnh, có sự tự nhân đôi của nhiễm sắc thể
Kỳ đầu: 
Các nhiễm sắc thể đơn bắt đầu xoắn và co ngắn 
Sau đó xảy ra sự tiếp hợp cặp đôi của các nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng theo chiều dọc. Chúng có thể bắt chéo nhau: mỗi nhiễm sắc thể kép bao gồm hai nhiễm sắc tử chị em hay sợi cromatit dính với nhau ở tâm động. Các NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và có thể bắt chéo với nhau sau đó lại tách rời nhau ở tâm động.
Þ Sự trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc tử không phải là chị em đã đưa đến sự hoán vị của các gen tương ứng. Sau đó các nhiễm sắc thể trong cặp tương đồng lại tách rời nhau.
Kỳ giữa: Các nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng tập trung và xếp song song thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Kỳ sau: Các cặp nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng phân ly độc lập với nhau về hai cực của tế bào.
Kỳ cuối: Các nhiễm sắc thể kép nằm gọn trong hai nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ nhiễm sắc thể đơn bội kép (n nhiễm sắc thể kép) nghĩa là có số lượng nhiễm sắc thể bằng một nửa số lượng nhiễm sắc thể của tế bào mẹ.
Lưu ý:
Ở kỳ sau có sự phân ly độc lập của các cặp nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng về hai cực của tế bào. Trên tranh vẽ chưa thể hiện được điều này.
Ví dụ: cặp nhiễm sắc thể kép là A- a, B - b khi ở kỳ giữa nhiễm sắc thể ở thể kép là AA, aa, BB, bb. Do có sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng về hai cực của tế bào cho nên tỏ hợp nhiễm sắc thể ở tế bào con được tạo ra khi kết thúc lần phân bào I có hai khả năng:
Khả năng thú nhất: AA với BB, aa với bb
Khả năng thứ hai: AA với bb, aa với BB
 Þ Vì vậy qua giảm phân tạo 4 loại giao tử là AB, Ab, aB, ab.
Trên thực tế tế bào thường chứa nhiều cặp nhiễm sắc thể tương đồng nên nếu gọi số cặp nhiễm sắc thể là n ta có số loại giao tử được tạo thành là 2n. Đây chính là cơ chế di truyền chủ yếu để tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau về tổ hợp nhiễm sắc thể (Trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng : 
+ một nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ bố
+ một nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ mẹ).
Em có nhận xét kết quả lần phân bào I?
Hai tế bào con có bộ NST bằng một nửa số lượng NST mẹ
GV: 
Sự phân chia chất tế bào diễn ra hình thành hai tế bào con tuy đều chứa bộ n NST kép, nhưng lại khác nhau về nguồn gốc (vào kì sau mỗi cặp NST kép phân li: 
Chiếc có nguồn gốc từ bố di chuyển về một cực của tế bào.
Chiếc có nguồn gốc từ mẹ di chuyển về cực còn lại của tế bào 
 Þ Kết quả: Tạo ra 2 tế bào con khác nhau về nguồn gốc:
1 tế bào con chứa chiếc NST có nguồn gốc từ mẹ, 
1 tế bào con chứa chiếc NST có nguồn gốc từ bố trong từng cặp tương đồng. 
Þ Chính sự phân li không tách tâm động của các NST kép ở kì sau I là cơ chế tạo nên sự khác nhau về nguồn gốc NST trong bộ đơn bội (n) ở các tế bào con được tạo thành qua giảm phân. 
- Kì trung gian: 
Nhiễm sắc thể ở dạng sợi mảnh . 
Diễn ra sự tự nhân đôi nhiễm sắc thể.
- Diễn biến của nhiễm sắc thể qua các kỳ của quá trình giảm phân:
/Học nội dung bảng 10 cột 2 đã hoàn thành.
GV
Chuyển:Diễn biến của nhiễm sắc thể qua các kỳ của quá trình giảm phânII như thế nào? So với nguyên phân và so với giảm phân I có đặc điểm gì khác? Ta xét tiếp:
II. Những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể trong giảm phân II: 18’
Hoạt động II: Tìm hiểu về diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể trong giảm phân II
Mục tiêu: HS nắm được diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể trong giảm phân II
Thực hiện: Hoạt động độc lập và nhóm.
GV
NH
KG
KG
KG
KG
KG
KG
GV
HS quan sát tranh vẽ hình 10 – sgk trang 31kết hợp nghiên cứu thông tin mục II sgk trang 31
Cả lớp hoạt động nhóm. 
Cho các thông tin cho sẵn sau đây: 
Từng nhiễm sắc thể kép tách nhau ở tâm động thành hai nhiễm sắc thể đơn phân ly về hai cực của tế bào.
Các nhiễm sắc thể đơn nằm gọn trong nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ đơn bội.
Nhiễm sắc thể co lại cho thấy số lượng nhiễm sắc thể kép trong bọ nhiễm sắc thể đơn bội.
Nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Các nhóm dựa vào kết quả quan sát và nghiên cứu hãy sắp xếp các thông tin cho sẵn vào các dòng của cột 3 của bảng 10- sgk trang 32 sao cho phù hợp để hoàn chỉnh nội dung cột 3
Các kỳ
GP I
GP II
Kỳ đầu
.
Kỳ giữa
.
Kỳ sau
Kỳ cuối
.
GV dành thời gian cho nhóm thảo luận, hoàn chỉnh nội dung cột 3 bảng 10
Gọi nhóm báo cáo, nhóm khác bổ sung cho hoàn chỉnh
ĐÁP ÁN CỘT 3 BẢNG 10 NHƯ SAU:
Các kỳ
GP I
GP II
Kỳ đầu
NST co lại cho thấy rõ số lượng NST kép trong bộ đơn bội.
Kỳ giữa
NST kép xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
Kỳ sau
Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành hai nhiễm sắc thể đơn phân ly về hai cực của tế bào.
Kỳ cuối
Các NST đơn nằm gọn trong nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ đơn bội.
Như vậy: đáp án cần lựa chọn từ trên xuống ở cột 3 bảng 10 là: 
Kỳ đầu : 3 
Kỳ giữa: 4 
Kỳ sau : 1 
Kỳ cuối: 2.
Từ kết quả hoàn thành một em lên bảng chỉ tranh mô tả diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân II?
HS lên bảng chỉ tranh mô tả.
GV chỉ tranh mô tả một lần nữa.
Sau kỳ cuối của GP I là kỳ trung gian rất ngắn, trong thời điểm này không diễn ra sự tự nhân đôi của NST.
Tiếp sau là lần phân bào II diễn ra nhanh chóng hơn nhiều so với lần I và có những diễn biến cơ bản của NST như sau:
Ở kỳ trước II: khi bước vào phân bào, các NST co lại cho thấy rõ số lượng NST kép. 
Kỳ giữa II: NST kép tập trung và xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Mỗi NST kép gắn với sợi tơ vô sắc của thoi phân bào.
Kỳ sau II: Có sự phân chia tâm động làm tách hoàn toàn hai cromatit của NST đơn ở dạng kép (Nhiễm sắc tử chị em) thành hai NST đơn và mỗi chiếc đi về một cực của tế bào.
Kỳ cuối: Khi kết thúc sự phân chia nhân, NST nằm gọn trong các nhân mới tạo thành. Mỗi nhân đều chứa bộ n NST đơn và khi sự phân chia tế bào chất được hoàn thành thì 4 tế bào con đơn bội được tạo ra.
Từ tranh vẽ em có nhận xét gì về kết quả ở GP I và GP II?
Kết thúc GP I: 2 tế bào con mới được hình thành đều có bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n NST) kép nhưng khác nhau về nguồn gốc.
Kết thúc GP II: Các nhiễm sắc thể đơn nằm trong nhân của các tế bào con với số lượng n nhiễm sắc thể.
Þ Từ 1 tế bào mẹ trải qua hai lần phân bào liên tiếp tạo ra 4 tế bào con đều có n nhiễm sắc thể. Như vậy số lượng nhiễm sắc thể đã giảm đi một nửa. Các tế bào con này là cơ sở để hình thành giao tử.
 Þ Đây chính là ý thứ hai trong khái niệm về giảm phân.
GV cho ghi vào phần còn để cách ở phần khái niệm giảm phân đầu phần II.
Căn cứ vào kiến thức đã khai thác: giữa giảm phân I và II đều có đặc điểm gì chung?
Đều có các kỳ phân chia giống nhau từ kỳ trung gian đến kỳ cuối.
Sự biến đổi các thành phần khác của tế bào như màng nhân, nhân con, thoi phân bào, trung thể, màng tế bào chất ở từng kỳ tương ứng tương tự nhau.
Đặc điểm nào cho thấy điểm khác biệt giữa GP I và II?
Các kỳ
Giảm phân I
Giảm phân II
Kỳ trung gian
Có sự tự nhân đôi của NST
Không có sự tự nhân đôi của NST
Kỳ đầu
Xảy ra sự tiếp hợp NST
Không xảy ra sự tiếp hợp NST
Kỳ giữa
Các NST xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Các NST kép xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Kỳ sau
Các NST không tách nhau ở tâm động
Các NST có tách nhau ở tâm động
Kỳ cuối
NST kép nằm gọn trong nhân mới tạo thành với số lượng là bộ đơn bội kép.
Các NST đơn nằm gọn trong các nhân mới tạo thành với số lượng là bộ đơn bội 
Kết quả
Tạo hai tế bào con mỗi tế bào con có n NST ở trạng thái kép.
Tạo 4 tế bào con. Mỗi tế bào con có n NST ở trạng thái đơn.
Đã nghiên cứu về nguyên phân. Vậy giữa nguyên phân và giảm phân có những điểm gì giống và khác nhau?
Giống:
Đều là các hình thức sinh sản của tế bào.
Đều có các quá trình phân chia giống nhau từ kỳ trung gian đến kỳ cuối
Các thành phần khác của tế bào như màng nhân, trung thể, màng tế bào chất, nhân con, thoi phân bào, đều có những biến đổi trong từng thời kỳ tương ứng giống nhau.
NST đều có các hoạt động: nhân đôi, duỗi xoắn, tháo xoắn, xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào, phân ly về mỗi cực của tế bào,..
Khác nhau:
NGUYÊN PHÂN
GIẢM PHÂN
Loại tế bào
xảy ra ở hầu hết các tế bào trong cơ thể (hợp tử, tế bào sinh dưỡng, tế bào mầm sinh dục,..
Chỉ xảy ra vào thời kỳ chín của tế bào sinh dục (Tinh nguyên bào bậc I, noãn nguyên bào bậc I)
Hoạt động của nhiễm sắc thể
Không xảy ra sự tiếp hợp NST
Chỉ có 1 lần NST tập trung trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào và phân ly.
Có xảy ra sự tiếp hợp NST.
Có 2 lần NST tập trung trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào và phân ly.
Kết quả
Từ 1 TB mẹ có 2n NST qua 1 lần phân bào tạo ra 2 tế bào con đều có 2n NST.
Từ 1 TB mẹ có 2n NST trải qua 2 lần phân bào tạo ra 4 TB con có n NST.
Tại sao những diễn biến của NST ở kỳ sau của GP I (kỳ sau I) là cơ chế tạo nên sự khác nhau về nguồn gốc NST trong bộ đơn bội n ở các tế bào con được tạo thành qua giảm phân?
Trong tế bào: NST tồn tại thành cặp trong giảm phân vào kỳ trung gian I NST nhân đôi các cặp NST trở thành các cặp NST ở trạng thái kép. Trong mỗi cặp một chiếc có nguồn gốc từ bố, một chiếc có nguồn gốc từ mẹ
Đến kỳ giữa: Các NST xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào và mỗi cặp cùng nằm trên một sợi của thoi.
Vào kỳ sau: Mỗi cặp NST kép phân ly: chiếc có nguồn gốc từ bố di chuyển về một cực, chiếc có nguồn gốc từ mẹ di chuyển về cực còn lại của tế bào. Về sau khi màng tế bào chất phân chia tạo ra hai tế bào con thì mỗi tế bào con được tạo ra có:
Loại tế bào chứa chiếc NST có nguồn gốc từ bố
Loại tế bào có chứa chiếc NST có nguồn gốc từ mẹ.
Þ Chính sự phân ly không tách tâm động của NST kép ở kỳ sau I là cơ chế tạo nên sự khác nhau về nguồn gốc NST trong bộ đơn bội n ở các tế bào con được tạo thành qua giảm phân.
Diễn biến của NST trong giảm phân II:/ học nội dung bảng 10 cột 3 đã hoàn thành.
(HS đọc kết luận chung- sgk trang 33)
* KLC/ trang 33
Củng cố, luyện tập: 5’
? HSTB: Nêu những diễn biến cơ bản của NST qua các kỳ của GP ? 
GIẢM PHÂN I
Các kì
GP I
Kì đầu
NST kép bắt đầu đóng xoắn và co ngắn.
Các NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và có thể bắt chéo với nhau sau đó lại tách rời nhau
Kì giữa
Các NST kép đóng xoắn cực đại và xếp song song thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
Kì sau
Các NST kép tương đồng phân li độc lập với nhau về hai cực tế bào
Kì cuối
Các NST kép nằm gọn trong hai nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ đơn bội kép (n NST kép)
GIẢM PHÂN II: 
Các kỳ
GP II
Kỳ đầu
NST co lại cho thấy rõ số lượng NST kép trong bộ đơn bội.
Kỳ giữa
NST kép xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Kỳ sau
Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành hai nhiễm sắc thể đơn phân ly về hai cực của tế bào.
Kỳ cuối
Các NST đơn nằm gọn trong nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ đơn bội.
 ? HSTB: Kết quả của giảm phân như thế nào?
Từ 1 TB mẹ có 2n NST trải qua 2 lần phân bào tạo ra 4 TB con có n NST.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 1’
- Học bài và trả lời câu hỏi sgk trang 36
- Làm bài tập
- Đọc mục” Em có biết” trang 37
- Đọc trước và chuẩn bị bài mới: Cơ chế xác định giới tính

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 10.doc