Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Trường THCs Sủng Trà

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Trường THCs Sủng Trà

1.Kiến thức:

-Nêu được mục đích,nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.

-Hiểu được công lao và phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.

-Hiểu và nêu được một số thuật ngữ,kí hiệu trong di truyền học.

2.Kĩ năng:

-Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.

-Phát triển tư duy phân tích so sánh.

 

doc 132 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1310Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Trường THCs Sủng Trà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp dạy : 9A Tiết (TKB) : .... Giảng : ..... Sĩ số :  Vắng : ....
Lớp dạy : 9B Tiết (TKB) : .... Giảng : ..... Sĩ số :  Vắng : ....
Chương I
DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
Tiết 1
 MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC
Bài 1 
A.MỤC TIÊU: 
1.Kiến thức:
-Nêu được mục đích,nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.
-Hiểu được công lao và phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.
-Hiểu và nêu được một số thuật ngữ,kí hiệu trong di truyền học.
2.Kĩ năng:
-Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
-Phát triển tư duy phân tích so sánh.
3.Thái độ:
-Xâydựng ý thức tự giác và thói quen học tập môn học.
B.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1.GV: -Tranh phóng to hình 1.2 SGK
 -Chân dung của Menđen.
 -Bảng phụ
2.HS:Nghiên cứu kiến thức SGK.
C.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1.Kiểm tra bài cũ: (thông qua).
2.Bài mới:
-GV: Có thể giới thiệu: Di truyền học tư duy mới hình thành từ đầu thế kỉ XX nhưng chiếm một vị trí quan trọng trong sinh học Menđen-người đặt nền móng cho di truyền học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Di tuyền học.
+Mục tiêu:Hiểu được mục đích và ý nghĩa của di truyền.
-GV:Nêu 2 hiện tượng di truyền và biến dị,sau đó giải thích rõ ý trong SGK.
-GV:Nêu lên khái niệm di truyền.
-GV:Treo bảng phụ chuẩn bị sẳn và yêu cầu hs thực hiện xem sự giống nhau và khác nhau của bản thân với bố mẹ về các tính trạng.
-GV:Khẳng định: Di truyền là ngành khoa học nghiên cứu về di truyền và biến dị ở sinh vật.
-HS:Nghiên cứu thông tin SGK.
-HS:Ghi bài.
-HS:So sánh và rút ra kết quả và trả lời.
1.Di truyền và biến dị:
a.Di truyền :Là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ,tổ tiên cho các thế hệ con cái
b.Biến dị:Là hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ và khác về nhiều chi tiết.
-Di truyền học là ngành khoa học nghiên cứu về di truyền và biến dị ở sinh vật.
Hoạt động 2: Menđen người đặt nền móng cho di truyền học.
+Mục tiêu:Hiểu và trình bày được phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen:Phương pháp thế phân tích các thế hệ lai.
-GV:Nêu khái quát về cuộc đời của Menđen,người đầu tiên vận dụng phương pháp khoa học vào việc nghiên cứu di truyền học.
-GV:Nói lên nội dung nghiên cứu của ông.
-HS:Ghi khái quát tiểu sử của Menđen.
-HS:Ghi bài.
-HS:Ghi bài.
-GrêgoMenđen (1822 -1884)
ngừơi đầu tiên vận dụng phương pháp khoa học vào nghiên cứu di truyền.
-Nội dung cơ bản là phương pháp phân tích thế hệ lai:
+Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng tương phản,rồi theo dõi sự di truyền riêng lẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ.
+Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được.Từ đó rút ra quy luật di truyền các tính trạng.
Hoạt động 3:Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của di truyền học.
-GV:Nêu một số thuật ngữ và cho hs ghi.
-GV:Nói một số kí hiệu và cho hs ghi:
-HS:Ghi bài.
1.Một số thuật ngữ:
a.Tính trạng:Là những đặc điểm về hình thái,cấu tạo, sinh lí của một số cơ thể.
b.Cặp tính trạng tương phản: 
Là trạng thái biểu hiện khác nhau của cùng một loại tính trạng.
c.Nhân tố di truyền:Quy định các tính trạng của sinh vật.
d.Giống (hay dòng) thuần chủng:Là giống có đặc tính di truyền đồng nhất,các thế hệ sau giống thế hệ trước.
2.Một số kí hiệu:
-P: Bố mẹ hay thế hệ xuất phát.
-F: Thế hệ con.
F1: Con ở thế hệ thứ nhất.
F2: Con ở thế hệ thứ hai.
-G: Giao tử.
-GP:Giao tử của P.
-GF:Giao tử của F1.
♀ :Giống cái.
♂ :Giống đực.
	-Kết luận chung:HS đọc kết luận cuối bài.	
3.Củng cố:
-GV:Dùng câu hỏi 1 và 2 SGK để củng cố.
4.Dặn dò:
-Về làm bài và học bài.
Lớp dạy : 9A Tiết (TKB) : .... Giảng : ..... Sĩ số :  Vắng : ....
Lớp dạy : 9B Tiết (TKB) : .... Giảng : ..... Sĩ số :  Vắng : ....
Tiết 2
LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
Bài 2
A.MỤC TIÊU: : 
1.Kiến thức:
-Trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen.
-Nêu được khí niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp và giải thích được thí nghiệm.
-Nêu được nội dung quy luật phân li.
2.Kĩ năng:
-Phát triển kĩ năng phân tích kênh hình.
-Rèn luyện kĩ năng phân tích số liệu, tư duy logich.
3.Thái độ:
-Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng sing học.
B.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1.GV:Tranh phóng to hình 2.1 và hình 2.2 SGK.
2.HS:Nghiên cứu thông tin SGK.
C.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1.Kiểm tra bài cũ:
- ? Trình bày đối tượng ,nội dung và ý nghĩa thực tiễn của di truyền học?
-:Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen gồm những nội dung nào?
2.Bài mới:
-GV:Cho hs trình bày nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai củ Menđen.
Vậy sự di truyền các tính trạng của bố mẹ cho con cháu như thế nào?.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1:Thí nghiệm của Menđen.
+Mục tiêu:HS hiểu và trình bày được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen.
-Phát biểu được nội dung quy luật phân li.
-GV:Treo tranh phóng to hình 2.1.Giới thiệu sự thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà Lan.
-GV:Nhấn mạnh thí nghiệm do Menđen tiến hành một cách cẩn thận,tỉ mỉ và công phu.
-GV:Yêu cầu bảng kết quả thí nghiệm của Menđen (bảng 2) và rút ra tỉ lệ kiểu hình ở F2.
-GV:Nhận xét và cho hs ghi bài.
-HS:Theo dõi trình bày của GV.
-HS:Nghiên cứu thao tác làm thí nghiệm của Menđen sau đó trình bày thí nghiệm ngắn gọn.
-Từng nhóm rút ra kiểu hình ở F2.
-HS:Ghi bài.
+Kết quả thí nghiệm của Menđen:Khi cho lai giữa bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thì ở F1 chỉ xuất hiện một kiểu hình của bố hoặc mẹ và ở F2 có hai kiểu hình của bố và mẹ với tỉ lê xấp xỉ 3 trội : 1 lặn.
Hoạt động 2:Men đen giải thích kết quả thí nghiệm:
+Mục tiêu:HS giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan niệm của Menđen 
-GV:Cho hs quan sát hình 2.3 để giải thích thí nghiệm lai một cặp tính trạng về màu hoa của đậu Hà Lan của Menđen.Sau đó ghi sơ đồ lên bảng và cho hs ghi.
-GV:Lưu ý cho hs rõ:
-Chữ cái in hoa là nhân tố di truyền trội.
-Chữ cái in thường là nhân tố di truyền lặn.
-Aa là thể dị hợp trội.
-AA là thể đồng hợp trội.
-GV:Sự phân li và tổ hợp của các cặp nhân tố di truyền quy định cặp tính trạng tương phản thông qua quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh.Đó là cơ chế di truyenà tính trạng.
-GV:Đưa ra nội dung và cho hs ghi.
-HS:Đọc thông tin trong SGK và quan sát hình 2.3.Sau đó thực hiện lệnh ▼. 
-HS:Ghi bài.
-HS:Ghi bài.
-Menđen cho lai 1 cặp tính trạng về màu hoa ở đậu Hà Lan:
+Qui ước:
-Gen A:Hoa đỏ.
-Gen a:Hoa trắng.
P: AA x aa
GP:A a
F1: Aa
(100% hoa đỏ)
F1:Tự thụ phấn:
F1: Aa x Aa
GF:A,a A,a
F2:AA(hoa đỏ thuần chủng),
Aa(hoa đỏ lai), Aa ( hoa đỏ lai), aa (hoa trắng thuần chủng)
-Vậy tỉ lệ :3 trội:1 lặn.
-Giải thích:
+Sự phân li và tổ hợp các cặp nhân tố di truyền quy định cặp tính trạng tương phản thông qua quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh.Đó là cơ chế di truyền tính trạng.
+Nội dung của quy luật phân li:
-Trong quá trình phát sinh giao tử,mỗi nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như của cơ thể thuần chủng của P.
3.Củng cố:
-GV:Cho hs trình bày thí nghiệm của Menđen và nêu lên kết quả lai của Menđenvề tỉ lệ kiểu hình ở F2.
-GV:Yêu cầu hs viết sơ đồ lai một cặp tính trạng của Menđen.
4.Dặn dò:
-GV:Cho hs làm bài tập 4SGK tr.10.
.
Lớp dạy : 9A Tiết (TKB) : .... Giảng : ..... Sĩ số :  Vắng : ....
Lớp dạy : 9B Tiết (TKB) : .... Giảng : ..... Sĩ số :  Vắng : ....
Tiết 3
LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
 ( TIẾP THEO )
Bài 3
A.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
-Trình bày được nội dung,mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích.
-Giải thích được quy luật phân li chỉ nghiệm đuýng trong các điều kiện nhất định.
-Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất.
-Phân biệt được di truyền trội không hoàn toàn(di truyền trung gian) với di truyền trội hoàn toàn.
2.Kĩ năng:
-Phát triển tư duy lí luận như phân tích, so sánh.
-Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm.
-Luyện kĩ năng viết sơ đồ lai.
 3.Th¸i ®é:
-Yªu thÝch bé m«n.
B.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1.GV:-Tranh minh họa lai phân tích.
 -Tranh phóng to hình 3 (SGK).
 -Bảng phụ.
2.HS:Chuẩn bị các thông tin kiến thức ở bài 3 (SGK).
C.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1.Kiểm tra bài cũ: (5 phút).
- ? :Nêu đối tượng ,nội dung và ý nghĩa thực tiễn của di truyền học?
- ? :Nêu nội dung của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.
2.Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1:Lai phân tích. (15 phút).
+Mục tiêu:Trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích.
-GV:Dùng tranh phóng to 2.3 để khắc sâu khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp .Sau đó cho hs ghi.
-GV:Từ các khái niệm trên yêu cầu hs xác định kết quả lai ở mục qSGK tr.11
-GV:Rút ra kết quả và cho hs ghi.
-GV:Từ ví dụ trên rút ra tầm quan trọng của phép lai phân tích.Sau đó cho hs ghi.
-HS:Theo dõi và thảo luận rút ra các khái niệm.
-HS:Đại diện nhóm lên trình bày.
-HS:Ghi bài.
-HS:Ghi bài.
-HS:Ghi bài:
1.Kiểu gen: Là toàn bộ các gen nằm trong tế bào của cơ thể sinh vật.
-Ví dụ:Kiểu gen:AA,Aa,BB,
Bb,aa,bb,
2.Kiểu hình: Làtập hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể sinh vật.
-Ví dụ: Kiểu hình hoa đỏ,
hoa vàng,hạt trơn,hạt nhăn. 
3.Thể đồng hợp:Là thể mà trong kiểu gen mỗi cặp gen đều gồm 2 gen giống hệt nhau. 
-Ví dụ: Gen AA,BB,aa, bb
4.Thể dị hợp:Là thể mà trong kiểu gen,ít nhất có một cặp gen gồm 2 gen khác nhau.
-Ví dụ: Gen Aa,Bb.
Ví dụ:
P: Hoa đỏ x Hoa trắng 
 AA aa
GP: A a
F1: Aa 
(100% hoa trắng)
-Ví dụ:
P: Hoa đỏ x Hoa trắng 
 Aa aa
GP: A,a a
F1: Aa : aa
(50% hoa đỏ:
50% hoa trắng)
Hoạt động 2:Ý nghĩa của tương quan trội–lặn: (15 ... co ngắn, đóng xoắn. Cặp NST tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và bắt chéo
-NST kép co ngắn lại thấy rõ số lượng NST kép (đơn bội).
Kì giữa
-Các NST kép co ngắn cực đại và xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
-Từng cặp NST kép xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
-Các NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Kì sau
-Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành NST đơn phân li về hai cực tế bào.
-Các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập về hai cực tế bào.
-Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực tế bào.
Kì cuối
-Các NST đơn nằm gọn tronh nhân với số lượng bằng 2n như ở tế bào mẹ.
-Các NST kép nằm gọn trong nhân với số lượng bằng n (kép) =1/2 ở tế bào mẹ.
-Các NST đơn nằm gọn trong nhân với số lượng = n (NST dơn).
III.BẢN CHẤT, Ý NGHĨA CÁC QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN, GIẢM PHÂN VÀ THỤ TINH. ( 5 phút)
Các quá trình
Bản chất
Ý nghĩa
Nguyên phân
-Giữ nguyên bộ NST, nghĩa là 2 tế bào con được tạo ra có 2n giống như tế bào mẹ.
-Duy trì ổn định bộ NST trong sự lớn lên của cơ thể và những loài sinh sản vô tính.
Giảm phân
-Làm giảm số lượng NST đi một nửa, nghĩa là tế bào con được tạo ra có số lượng NST (n) = 1/2 của tế bào mẹ (2n).
-Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ ở các loài sinh sản hữu tính và tạo ra nguồn biến dị tổ hợp.
Thụ tinh
-Kết hợp 2 bộ nhân đơn bội (n) thành bộ nhân lưỡng bội (2n).
- Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ ở các loài sinh sản hữu tính và tạo ra nguồn biến dị tổ hợp.
IV. CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG CỦA ADN, ARN VÀ PRÔTÊIN ( 5 phút)
Đại phân tử
 Cấu trúc
 Chức năng
ADN
-Chuỗi xoắn kép
-4 loại nuclêôtit:A, G, T, X
-Lưu giữ thông tin di truyền.
-Truyền đạt thông tin di truyền.
ARN
-Chuỗi xoắn đơn
-4 loại nuclêôtit:A, G, U, X
-Truyền đạt thông tin di truyền.
-Vận chuyển axit amin.
-Tham gia cấu trúc ribôxôm
Prôtêin
-Một hay nhiều chuỗi đơn.
-20 loại axit amin.
-Cấu trúc các bộ phận của tế bào.
-Enzim xúc tác quá trình trao đổi chất.
-Hoocmôn điều hoà quá trình trao đổi chất.
-Vận chuyển, cung cấp năng lượng
V. CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN ( 5 phút)
Các loại đột biến
 Các loại đột biến
 Các loại đột biến
Đột biến gen
Những biến đổi trong cấu trúc của ADN thường tại một điểm nào đó.
-Mất, thêm, thay thế một cặp nuclêôtit.
Đột biến cấu trúc NST
-Những biến đổi trong cấu trúc NST
-Mất, lặp, đảo đoạn
Đột biến số lượng NST
-Những biến đổi về số lượng trong bộ NST
-Dị bội thể và đa bội thể
Hoạt Động 2: Trả Lời Câu Hỏi Oân Tập( 12 Phút)
-GV: Yêu cầu hs trả lời câu hỏi 1 số câu hỏi tr.117, cón lại hs tự trả lời.
+Trả lời câu 1, 2, 3, 5.
-GV: Cho thảo luận toàn lớp để hs trao đổi bổ sung kiến thức cho nhau.
-GV:Nhận xét hoạt động của hs và giúp hs hoàn thành kiến thức.
-HS: Tiếp tục trao đổi nhóm, vận dụng kiến thức vừa hệ thống ở hoạt động trên để thống nhất trả lời.
Yêu cầu:
+Câu 1:Sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa gen và tính trạng. Cụ thể:
-Gen là khuôn mẫu để tổng hợp nARN.
-nARN làm khuôn mẫu tổng hợp chuỗi axit amin cấu thành nên prôtêin.
-Prôtêin chịu tác động của môi trường biểu hiện thành tính trạng.
+Câu 2:
-Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
+Câu 3: Nghiên cứu di truyền học phải coo phương pháp thích hợp vì:
-Ở người sinh sản muộn và đẻ ít co.
-Không thể áp dụng các phương pháp lai và gây đột biến vì lí do xã hội.
+Câu 4: Ưu thế của công nghệ tế bào:
-Chỉ nuôi cấy tế bào, mô trên môi trường dinh dưỡng nhân tạo để tạo ra cơ quan hoàn chỉnh.
-Rút ngắn thời gian chọn giống.
-Chủ động tạo các cơ quan thay thế các cơ quan bị hỏng ở người.
3.Kiểm tra đánh giá: ( 1 phút)
-GV: Đánh giá sự chuẩn bị và các hoạt động của nhóm.
4.Dặn dò: ( 1phút)
-Hoàn thành các câu hỏi còn lại ở SGK tr. 117.
Trường THCS 
Họ và tên :
Lớp  
 TiÕt 35 .kiĨm tra häc k× I
Điểm
Lời phê của thầy cơ
Ý kiến của phụ huynh 
A, Trắc nghiệm (5đ)
 Hãy chọn câu trả lời đúng nhất (2.5đ)
Hai lồi cùng sống với nhau ,một bên cĩ lợi cịn bên cịn lại khơngc ĩ lợi cũng khơng cĩ hại là hình thức quan hệ nào.
a. Cạnh tranh khác lồi b. Cộng sinh 
c. Hội sinh d. Nữa kí sinh 
2. Yếu tố nào dưới đây là nhân tố hữu sinh 
 a. Ánh sáng ,nhiệt độ ,độ ẩm b. Chế độ khí hậu ,nước ánh sáng 
 c.Các sinh vật khác và ánh sánh d. con người và sinh vật khác 
3. Dấu hiệu nào sau đây khơng phải là dấu hiệu đặc trưng của quần thể .
 a. Mật độ b. Cấu trúc độ tuổi c.Độ đa dạng d. Tỉ lệ đực cái 
4. Tăng dân số cĩ nhanh cĩ thể dẫn tới những tình trạng nào sau đây .
 a. thiếu nơi ở ,thiếu lương thực ,thực phẩm ,trường học ,bệnh viện 
 b. Ơ nhiễm mơi trường ,chặt phá rừng 
 c. Tắc ghẽn giao thơng ,kinh tế kém phát triển 
 d. Cả a b và c 
5. Đặc điểm nào sau đây khơng đúng với khái niệm quần thể 
 a. Nhĩm cá thể cùng lồi cĩ lịch sử phát triển chung 
 b. Tập hợp ngẫu nhiên nhất thời 
c . Cĩ khả năng sinh sản 
d. Cĩ quan hệ với mơi trường
6. Tìm các cụm từ phù hợp điền vào chỗ trống ..thay cho ca số 1,2,3để hồn hiện các câu sau.(2,5đ) 
Các nhân tố (1)được chia thành 2 nhĩm : nhĩm các nhân tố ..(2)và nhĩm các nhân tố sinh thái ..(3). Nhĩm nhân tố sinh thái hữu sinh bao gồm nhân tố sinh thái ...(4)và nhân tố sinh thái  .(5)khác .
B. Tư luân: 5(diểm)
 1. Phân biệt quần thể với quần xã sinh vật ? Cho ví dụ(2.đ)
 2. a. Thế nào là chuổi thức ăn ? Cho 3 ví dụ chuổi thức ăn (1,5
 b. Vẽ một sơ đồ lưới thức ăn (1,5đ)
Tuần :17 -Tiết :36
Bµi 33.g©y ®ét biÕn nh©n t¹o trong chän gièng
 Líp TiÕt 	Ngày dạy SÜ sè. 
 Líp TiÕt 	Ngày d¹y SÜ sè
 Líp TiÕt 	Ngày dạy SÜ sè
A.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS trình bày được:
-Sự cần thiết để chọn tác nhân cụ thể khi gây đột biến.
-Phương pháp sử dụng tác nhân vật lí và hóa học để gây đột biến.
-Giải thích được sự giống và khác nhau trong sử dụng các thể đột biến trong chọn giống vi sinh vật và thực vật.
2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng:
-Nghiên cứu thông tin phát hiện kiến thức.
-So sánh tổng hợp.
-Khái quát hóa kiến thức, hoạt động nhóm.
3.Thái độ:
-Giáo dục ý thức tìm hiểu thành tựu khoa học.
-Tạo lòng yêu thích môn học.
B.PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC:
1.GV:Tư liệu về chọn giồng, thành tựu sinh học.
2.HS:Phiếu học tập:
Tác nhân vật lí
Tiến hành
Kết quả
Ứng dụng
Tia phóng xạ a, b, g.
Tia tử ngoại
Sốc nhiệt
C.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1.Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút)
-HS1:Hãy nêu khái niệm về kĩ thuật gen, công nghệ gen ? Cho ví dụ.
-HS2:Hãy nêu ứng dụng công nghệ gen và công nghệ sinh học là gì?
2.Bài mới:
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động của HS
Hoạt Động 1: Gây Đột Biến Nhân Tạo Bằng Tác Nhân Vật Lí( 12 phút)
-GV: Yêu cầu:
+Hoàn thành nội dung phiếu học tập.
+Trả lời câu hỏi:
*Tại sao tia phóng xạ coo khả năng gây đột biến?
*Tại sao tia tử ngoại thường được dùng sử lí các đối tượng có kích thước nhỏ ?
-GV: Chữa bài tập trên bảng sau đó cho hs ghi vào vở.
-HS: Nghiên cứu thông tin SGK hoàn thành phiếu học tập.
Tác nhân vật lí
Tiến hành
Kết quả
Ứng dụng
Tia phóng xạ a, b, g.
-Chiếu các tia xuyên qua màng, mô (xuyên sâu).
-Tác động lên ADN
-Gây đột biến gen.
-Chấn thương gây đột biến NST.
-Chiếu tia vào hạt nẩy mầm, đỉnh sinh trưởng.
-Mô thực vật nuôi cấy.
Tia tử ngoại
Chiếu các tia xuyên qua màng (xuyên nông)
-Gây đột biến gen
Xử lí vi sinh vật bào tử và hạt phấn.
Sốc nhiệt
-Tăng, gỉm nhiệt độ môi trường đột ngột.
-Mất cơ chế tự bảo vệ sự cân bằng.
-Rối loạn phân bào.
-Gây đột biến số lượng NST.
-Gây hiện tượng đa bội ở một số cây trồng (đặc biệt là cây họ cà).
Hoạt Động 3: Gây Đột Biến Nhân Tạo Bằng Tác Nhân Hóa Học ( 15 Phút)
-GV: Yêu cầu hs nghiên cứu trả lời câu hỏi mục € SGK tr.97.
-GV: Nhận xét giúp hs hoàn thành kiến thức.
-HS: Ghi nhớ kiến thức qu thông tin SGK.
-Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi và hoàn thành nội dung.
+Hóa chất:EMS, NMU, NEU, côsixin.
+Phương pháp:
-Ngâm hạt khô, hạt nẩy mầm vào dung dịch hóa chất, tiêm dung dịch vào bầu nhụy, tẩm dung dịch vào bầu nhụy
-Dung dịch tác động lên phân tử ADN làm thay thế cặp nuclêôtit, hay cản trở sự hình thành thoi vô sắc.
Hoạt Động 3: Sử Dụng Đột Biến Nhân Tạo Trong Chọn Giống ( 10 Phút)
-GV: Định hướng trước cho hs sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống gồm:
+Chọn giống vi sinh vật.
+Chọn giống cây trồng.
+Chọn giống vật nuôi.
-GV: Hỏi:
+Người ta sử dụng đột biến trong chọn giống vi sinh vật và cây trồng theo hướng nào? Tại sao?
+Tại sao người ta ít sử dụng phương pháp gây đột biến trong chọn giống vật nuôi?
-HS: Nghiên cứu thông tin SGK tr.97 – 98 kết hợp với tư liệu sưu tầm.
-HS: Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến, yêu cầu:
+Nêu điểm khác nhau trong sử dụng đột biến ở vi sinh vật, thực vật.
+Đưa ví dụ.
-Đại diện nhóm trình bày.
-HS: Đua ví dụ:
+Xử lí bào tử nấm Penicillium bằng tia phóng xạ, tạo được chủng Penicillium có hoạt tính Penicilin tăng gấp 200 lần.
a.Trong chọn giống vi sinh vật:
-Chọn cá thể tạo ra chất coo hoạt tính cao.
-Chọn cá thể đột biến sinh trưởng mạnh, để tăng sinh khối ở men và vi khuẩn.
-Chọn cá thể đột biến giảm sức sống, không còn khả năng gây bệnh để sản xuất vacxin.
b.Trong chọn giống cây trồng:
-Chọn đột biến có lợi.
-Chú ý đột biến kháng bệnh, khả năng chống chịu, rút ngắn thời gian sinh trưởng.
c.Đối với vật nuôi:
-Chỉ sử dụng nhóm động vật bậc thấp.
-Các động vật bậc cao: Cơ quan sinh sản nằm sâu trong cơ thể dễ gây chết khi xử lí bằng tác nhân lí hóa.
3.Kiểm tra đánh giá: ( 2 phút)
-GV: Hỏi: Con người gây đột biến nhân tạo bằng loại tác nhân nào và tiến hành ra sao?
4.Dặn dò: ( 1 phút)
-Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
-Tìm hiểu hiện tượng thoái hóa giống.
--------—–&—–--------
Ngày . . . tháng . . . năm . . . 
Duyệt của TBM

Tài liệu đính kèm:

  • docHK I.doc