1.1. Kiến thức:
- HS kể được các loại ARN.
- HS biết được sự tạo thành ARN dựa trên mạch khuôn của gen và diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
1.2. Kĩ năng:
- Tiếp tục phát triển được kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình và tư duy lý thuyết (Phân tích, so sánh).
Bài: 17 Tiết PPCT : 17 Ngày dạy : ../.../ Tuần CM: 9 MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN 1. MỤC TIÊU 1.1. Kiến thức: - HS kể được các loại ARN. - HS biết được sự tạo thành ARN dựa trên mạch khuôn của gen và diễn ra theo nguyên tắc bổ sung. 1.2. Kĩ năng: - Tiếp tục phát triển được kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình và tư duy lý thuyết (Phân tích, so sánh). 1.3. Thái độ: 2. TRỌNG TÂM - Các loại ARN, sự tạo thành ARN dựa trên mạch khuôn của gen và diễn ra theo nguyên tắc bổ sung. 3. CHUẨN BỊ 3.1. Giáo viên: - Mô hình: H 17.1 ; 17. 2/ SGK trang 51, 52. 3.2 Học sinh: - Tìm hiểu các loại ARN, sự tạo thành ARN. 4. TIỀN TRÌNH: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sỉ số HS. Dụng cụ học tập. 4.2. Kiểm tra miệng: Câu 1: Mô tả cơ chế tự nhân đôi của phân tử ADN.(10đ) - Quá trình tự nhân đôi: (8đ) - Hai mạch ADN tách nhau theo chiều dọc. - Các N của mạch khuôn liên kết với N tự do theo NTBS, 2 mạch mới của ADN con dần được hình thành dựa trên khuôn của ADN mẹ theo chiều ngược nhau. - Kết quả: 2 phân tử ADN được hình thành giống nhau và giống ADN mẹ. (2đ) Câu 2: (10đ) Một đoạn mạch ADN có cấu trúc như sau: - Mạch 1: -A-G-T-X-X-T- - Mạch 2: -T-X-A-G-G-A- - Viết cấu trúc của 2 đoạn ADN được tạo thành sau khi đoạn mạch ADN mẹ nói trên kết thúc quá trình tự nhân đôi. Mạch 1: - A – G – T –X –X –T - Mạch : - T – X – A– G –G –A – (5đ) Mạch: - A – G – T –X –X –T - (5đ) Mạch 2: - T – X – A– G –G –A – 4.3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Bản chất hoá học của gen là ADN , gen có quan hệ với ARN như thế nào. Chúng ta cùng nhau tìm hiểu trong bài hôm nay : Mối quan hệ giữa gen và ARN. I/ HOẠT ĐỘNG 1: cấu tạo sơ bộ và chức năng ARN. phân biệt được ADN với ARN. - GV: giới thiệu mô hình 17.1/51→ yêu cầu HS đọc thông tin SGK. - HS: đọc SGK/51. - GV:Vấn đáp: + Phân loại ARN? + Cấu tạo hoá học của ARN. + So sánh cấu tạo của ARN và ADN thông qua bảng 17 SGK/ 51. - HS: nghiên cứu thông tin SGK để trả lời. - GV: treo bảng 17 yêu cầu 1 HS hoàn thành. - HS: hoàn thành bảng 17 SGK → lớp nhận xét bổ sung. - GV:Yêu cầu 1 HS nhận xét. - GV: nhận xét bổ sung đánh giá. - HS: rút ra kết luận. II/ HOẠT ĐỘNG 2 : tìm hiểu nguyên tắc tổng hợp ARN - GV: Yêu cầu HS đọc đoạn 1 phần II SGK/51. - HS: đọc thông tin. - GV: giới thiệu mô hình17.2 SGK/52 và gợi ý: +Quá trình tổng hợp ARN xảy ra tại đâu và vào thời điểm nào? Dựa trên mạch khuôn mẫu là gì ? +Diễn biến như thế nào? Dựa trên nguyên tắc nào? - HS: trả lời câu hỏi gợi ý. - GV:Yêu cầu HS thảo luận /SGK/52. - HS: thảo luận nhóm và hoàn thành SGK/52. - GV: Yêu cầu đại diện nhóm trình bày. - HS: Đại diện nhóm trình bày → các nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV: nhận xét, bổ sung và đánh giá hoạt động của nhóm. - GV:Yêu cầu HS đọc còn lại → rút ra kết luận về mối quan hệ giữa gen và ARN. - HS: đọc → HS rút KL. I- ARN - ARN cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O, N và P. - ARN là đại phân tử được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân do nhiều nguyên phân và các nuclêôtit thuộc 4 loại A, U, G, X liên kết tạo thành 1 chuỗi xoắn đơn. - ARN gồm: + m ARN: truyền đạt thông tin qui định cấu trúc prôtêin. + t ARN: vận chuyển axit amin. + r ARN: là thành phần cấu tạo nên ribôxôm. II/ ARN ĐƯỢC TỔNG HỢP THEO NGUYÊN TẮC NÀO: - Quá trình tổng hợp ARN tại NST ở kì trung gian. - Quá trình tổng hợp ARN: + Gen tháo xoắn tách dần hai mạch đơn. + Các N ở mạch khuôn liên kết với N tự do theo NTBS. + Khi tổng hợp xong, ARN tách khỏi gen đi ra chất tế bào. - Nguyên tắc tổng hợp: + Khuôn mẫu: dựa trên một mạch khuôn của gen. + Bổ sung: A – U; T – A; G – X; X – G. - Mối quan hệ gen – ARN: trình tự các N trên mạch khuôn qui định qui định trình tự các N trên mạch ARN. 4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố: - Câu 1: ARN được tổng hợp dựa tên nguyên tắc nào? - Đáp án câu 1: Khuôn mẫu: dựa trên một mạch khuôn của gen. Bổ sung: A – U; T – A; G – X; X – G. - Câu 2: Nêu bản chất mối quan hệ theo sơ đồ gen ARN. - Đáp án câu 2: Mối quan hệ gen – ARN: trình tự các N trên mạch khuôn qui định qui định trình tự các N trên mạch ARN. 4.5. Hướng dẫn HS tự học: - Đối với bài học ở tiết học này: + Biết các loại ARN, sự tạo thành ARN dựa trên mạch khuôn của gen và diễn ra theo nguyên tắc bổ sung. + Làm BT/SBT. - Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: - Chuẩn bị bài 18: Prôtêin và trả lời câu hỏi: Cấu trúc, chức năng protêin. 5. RÚT KINH NGHIỆM: - Nội dung: - Phương pháp: - Sử dụng đồ dùng, thiết bị: --------&--------
Tài liệu đính kèm: