Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Trường THCS Trưng Vương - Bài 23 - Tiết 25 - Tuần 13: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (tích hợp)

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Trường THCS Trưng Vương - Bài 23 - Tiết 25 - Tuần 13: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (tích hợp)

1.MỤC TIÊU

 1.1. Kiến thức:

- HS: kể được các dạng đột biến số lượng NST (thể dị bội, thể đa bội).

 - Nêu được nguyên nhân phát sinh và một số biểu hiện của đột biến số lượng NST.

 1.2. Kĩ năng:

-

- Thu thập tranh ảnh, mẫu vật liên quan đến đột biến.

- Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về khái niệm, sự phát sinh các dạng đột biến số lượng NST.

 

doc 4 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1150Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Trường THCS Trưng Vương - Bài 23 - Tiết 25 - Tuần 13: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (tích hợp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài: 23 Tiết PPCT : 25 
Ngày dạy : ../.../  Tuần CM: 13
 ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ (TÍCH HỢP)
 	1.MỤC TIÊU 
	1.1. Kiến thức:
- HS: kể được các dạng đột biến số lượng NST (thể dị bội, thể đa bội).
	- Nêu được nguyên nhân phát sinh và một số biểu hiện của đột biến số lượng NST.
	1.2. Kĩ năng:
- Phaùt trieån kó naêng quan saùt vaø phaân tích keânh hình.
- Thu thập tranh ảnh, mẫu vật liên quan đến đột biến.
- Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về khái niệm, sự phát sinh các dạng đột biến số lượng NST.
1.3. Thái độ:
- Giáo dục thái độ đúng trong việc sử dụng hợp lí thuốc bảo vệ thực vật, bảo vệ môi trường đất, nước.
2. TRỌNG TÂM 
- Các dạng đột biến số lượng NST (thể dị bội, thể đa bội, nguyên nhân phát sinh và một số biểu hiện của đột biến số lượng NST.
3. CHUẨN BỊ
	3.1. Giáo viên: Tranh phóng to hình 23.1 và 23.2 SGK.
	3.2. Học sinh : Đọc trước bài 23.( quan sát hình 23.1 và 23.2 nắm kiến thức).
	4. TIẾN TRÌNH
	4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sỉ số HS. Dụng cụ học tập.
	4.2. Kiểm tra miệng:
Câu 1: GV treo tranh câm các dạng đột biến trúc NST đột biến cấu trúc NST là gì? gọi HS lên đọc tên và mô tả từng dạng đột biến? (10đ)
	- Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi trong cấu trúc NST. (5đ)
- Các dạng: Mất đoạn, lặp đoạn và đảo đoạn. (5đ)
	 Câu 2: Vai trò của đột biến NST? (10đ)
+Đột biến cấu trúc NST thường có hại cho bản thân sinh vật. (5đ)
+ Một số đột biến có lợi có ý nghĩa trong chọn giống và tiến hoá. (5đ)
4.3. Bài mới:
	Ngoài đột biến về cấu trúc NST còn có đột biến số lượng NST.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
I/ HOẠT ĐỘNG 1: NHẬN BIẾT HIỆN TƯỢNG DỊ BỘI THỂ.
- GV kiểm tra kiến thức của HS về: 
- NST tương đồng?
- Bô NST lưỡng bội?
- bộ NST đơn bội?
- Một vài HS nhắc lại các khái niệm.
- Gv yêu cầu HS nghcứu thông tin SGK trả lời câu hỏi:
- Sự biến đổi số lượng ở một cặp NST thấy ở những dạng nào?
- HS tự thu nhận và xử lí thông tin nêu được:
- Các dạng: 2n + 1; 2n – 1.
- GV:Thế nào là hiện tượng dị bội thể?
- HS: Hiện tượng thêm hoặc mất 1 NST ở một cặp nào đó dị bội thể.
- GV hoàn chỉnh kiến thức.
- 1 vài HS phát biểu, lớp bổ sung.
- GV phân tích thêm có thể có một số cặp NST thêm hoặc mất 1 NST tạo ra các dạng khác: 2n – 2; 2n 1.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 23.1 làm bài tập tr67.
- HS quan sát kĩ hình, đối chiếu các quả từ II XII với nhau và với quả I rút ra nhận xét:
+ Kích thước: lớn : VI; nhỏ: V; XI
+ Gai dài hơn: IX.
- GV nên lưu ý HS hiện tượng dị bội gây ra các biến đổi hình thái: kích thước hình dạng  
II/ HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU NGUYÊN NHÂN PHÁT SINH VÀ TÍNH CHẤT CỦA ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NST.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 23.2 nhận xét: 
* Sự phân li cặp NST hình thành giao tử trong:
- Trường hợp bình thường?
- Trường hợp bị rối loạn phân bào?
- HS: Các nhóm quan sát kĩ hình thảo luận, thống nhất ý kiến nêu được:
+ Bình thường: mỗi giao tử có một NST.
+ Rối loạn: 
. Một giao tử có hai NST
. Một giao tử không có NST nào của cặp đó.
- Cácgiao tử nói trên tham gia thụ tinh hợp tử có số lượng NST như thế nào?
+ Hợp tử có 3 NST hoặc có một NST của cặp tương đồng.
- GV treo tranh hình 23.2 gọi HS lên trình bày cơ chế phát sinh các thể dị bội.
+ 1 HS trình bày, lớp nhận xét bổ sung.
- GV thông báo ở người tăng thêm một NST ở cặp NST số 21 gây bệnh đao.
- Nêu hậu quả hiện tượng dị bội thể?
+ HS tự nêu.
* Liên hệ: Cơ sở khoa học và nguyên nhân của một số bệnh ung thư ở người à Giáo dục thái độ đúng trong việc sử dụng hợp lí thuốc bảo vệ thực vật, bảo vệ môi trường đất, nước.
I- - HIỆN TƯỢNG DỊ BỘI THỂ:
- Hiện tượng dị bội thể: là đột biến thêm hoặc mất 1 NST ở một cặp NST nào đó.
- Các dạng: 2n + 1
 2n – 1
II/ SỰ PHÁT SINH THỂ DỊ BỘI:
- Cơ chế phát sinh thể dị bội:
+ Trong giảm phân có một cặp NST tương đồng không phân li tạo thành một giao tử mang 2 NST của cặp (n + 1) và một giao tử không mang NST nào của cặp đó (n – 1).
- Giao tử có 2NST của cặp (n + 1) kết hợp với giao tử bình thường (n) tạo hợp tử (2n + 1). Giao tử không chứa NST nào của cặp đó (n -1) tạo hợp tử (n – 1).
- Hậu quả: gây biến đổi hình thái (hình dạng, kích thước, màu sắc) ở thực vật hoặc gây bệnh NST.
4
.4. Câu hỏi, bài tập củng cố: 
- Câu 1: Thế nào là hiện tượng dị bội thể?
Đáp án câu 1: Hiện tượng dị bội thể: là đột biến thêm hoặc mất 1 NST ở một cặp NST nào đó. Các dạng: 2n + 1; 2n – 1
- Câu 2: Trình bày sự phát sinh thể dị bội?
Đáp án câu 2: Trong giảm phân có một cặp NST tương đồng không phân li tạo thành một giao tử mang 2 NST và một giao tử không mang NST nào của cặp đó.
4.5 Hướng dẫn HS tự học:
 - Đối bài họcc ở tiết học này: Học bài theo nội dung SGK.
	 - Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: Sưu tầm tư liệu và mô tả một giống cây trồng đa bội. Đọc trước bài 24.( quan sát hình 24.1 và 24.5 nắm kiến thức).
5. RÚT KINH NGHIỆM:	
	- Nội dung: 	
	- Phương pháp: 	
	- Sử dụng đồ dùng, thiết bị: 	
--------—&–--------

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 25.doc