MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức:
- Kể được các dạng đột biến số lượng NST (thể dị bội, thể đa bội).
- Nêu được nguyên nhân phát sinh và một số biểu hiện của đột biến NST.
1.2. Kỹ năng:
- Thu thập tranh ảnh, mẫu vật liên quan đến đột biến.
Bài: 24 Tiết PPCT : 26 Ngày dạy : ../.../ ..Tuần CM: 13 ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ (TT) (TÍCH HỢP) 1. MỤC TIÊU 1.1. Kiến thức: - Kể được các dạng đột biến số lượng NST (thể dị bội, thể đa bội). - Nêu được nguyên nhân phát sinh và một số biểu hiện của đột biến NST. 1.2. Kỹ năng: - Thu thập tranh ảnh, mẫu vật liên quan đến đột biến. - Phaùt trieån kó naêng quan saùt vaø phaân tích keânh hình. - Thu thập tranh ảnh, mẫu vật liên quan đến đột biến. - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về khái niệm, sự phát sinh các dạng đột biến số lượng NST. 1.3. Thái độ: - Giáo dục thái độ đúng trong việc sử dụng hợp lí thuốc bảo vệ thực vật, bảo vệ môi trường đất, nước. - Liên hệ với lĩnh vực trồng trọt và chăn nuôi: Nghiên cứu bệnh do biến đổi cấu trúc NST trên các giống lúa, vật nuôi (thể dị bội, lưỡng bội, đa bội), tạo các giống cây trồng cao sản trong nông nghiệp. 2. TRỌNG TÂM - Các dạng đột biến số lượng NST (thể dị bội, thể đa bội), nguyên nhân phát sinh và một số biểu hiện của đột biến NST 3. CHUẨN BỊ 3.1 Giáo viên: Tranh các dạng đột biến số lượng NST hình 24.1 24.5. 3.2 Học sinh: Sưu tầm tư liệu và mô tả một giống cây trồng đa bội. Đọc trước bài 24. ( quan sát hình 24.1 và 24.5 nắm kiến thức). 4. TIẾN TRÌNH 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: kiểm diện HS. 4.2. Kiểm tra miệng: Câu 1: Trình bài cơ chế phát sinh thể dị bội? (10đ) - Trong giảm phân có một cặp NST tương đồng không phân li tạo thành một giao tử mang hai NST và một giao tử không mang NST nào.(10đ) Câu 2: Sự biến đổi số lượng NST ở một cặp NST thường thấy ở dạng nào? Hậu quả của sự phát sinh thể dị bội? (10đ) - Các dạng: 2n + 1 ; 2n – 1. (5đ) - Hậu quả: gây biến đổi hình thái (hình dạng, kích thước, màu sắc) ở thực vật hoặc gây bệnh NST.(5đ) 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HỌC SINH NỘI DUNG BÀI HỌC III/ HOẠT ĐỘNG 3: HIỆN TƯỢNG ĐA BỘI THỂ - GV: Thế nào là thể lưỡng bội? + HS vận dụng kiến thức đã học và nêu được: + Thể lưỡng bội: có bộ NST chứa các cặp tương đồng. - GV: Thể đa bội là gì? - HS nghiên cứu thông tin SGK và trả lời, rút ra kết luận. - Yêu cầu HS quan sát H 24.1; 24.2; 24.3, thảo luận và trả lời các câu hỏi: - HS trao đổi nhóm, thống nhất câu trả lời, đại diện 1 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Sự tương quan giữa số lượng và kích thước của cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản của cây nói trên như thế nào? - Có thể nhận biết cây đa bội bằng mắt thường qua những dấu hiệu nào? + Tăng số lượng NST dẫn tới tăng kích thước tế bào, cơ quan. + Có thể, nhận biết qua dấu hiệu tăng kích thước các cơ quan của cây. - GV: Nguyên nhân nào làm cho thể đa bội có các đặc điểm trên ? * Lượng ADN tăng gấp bội làm tăng trao đổi chất, tăng sự tổng hợp prôtêin nên tăng kích thước tế bào. - HS rút ra kết luận. - Có thể khai thác những đặc điểm nào ở cây đa bội trong chọn giống cây trồng? - GV lấy một số VD hiện tượng đa bội thể: dưa hấu 3n, chuối, nho...., dâu tằm, rau muống, dương liễu.... - Liên hệ đa bội ở động vật. - Cơ chế xác định giới tính bị rối loạn, ảnh hưởng đến quá trình sinh sản nên ít gặp hiện tượng này ở động vật. - Lưu ý: Dự tăng kích thước của tế bào hoặc cơ quan chỉ trong giới hạn mức bội thể nhất định. Khi số lượng NST tưng quá giới hạn thì kích thước của cơ thể lại nhỏ dần đi. IV/ HOẠT ĐỘNG 4: SỰ HÌNH THÀNH THỂ ĐA BỘI. * Liên hệ: Cơ sở khoa học và nguyên nhân của một số bệnh ung thư ở người à Giáo dục thái độ đúng trong việc sử dụng hợp lí thuốc bảo vệ thực vật, bảo vệ môi trường đất, nước. III. HIỆN TƯỢNG ĐA BỘI THỂ - Hiện tượng đa bội thể là trường hợp cả bộ NST trong tế bào sinh dưỡng tăng theo bội của n (lớn hơn 2n): 3n, 4n, .... - Cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có số NST là bội của n gọi là thể đa bội. - Tế bào đa bội có số lượng NST tăng lên gấp bội " só lượng ADN cũng tăng tương ứng vì thế quá trình tổng hợp các chất hữu cơ diễn ra mạnh mẽ hơn " kích thước tế bào của thể đa bội lớn, cơ quan sinh dưỡng to, sinh trưởng phát triển mạnh, chống chịu với ngoại cảnh tốt. - Hiện tượng đa bội thể khá phổ biến ở thực vật đã được ứng dụng hiệu quả trong chọn giống cây trồng. + Tăng kích thước thân cành để tăng sản lượng gỗ (dương liễu...) + Tăng kích thước thân, lá, củ để tăng sản lượng rau, hoa màu. + Tạo giống có năng suất cao, chống chịu tốt với các điều kiện không thuận lợi của môi trường. IV/ SỰ HÌNH THÀNH THỂ ĐA BỘI: - HS tự tìm hiểu thông tin SGK 4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố: - Bài tập trắc nghiệm Câu 1: Đột biến đa bội là dạng đột biến nào? a. NST bị thay đổi về cấu trúc b. Bộ NST bị thừa hoặc thiếu 1 vài NST. c. Bộ NST tăng theo bội số của n và lớn hơn 2n d. Bộ NST tăng, giảm theo bội số của n. (đáp án c) Câu 2: Cây đa bội được tạo thành do tác động vào quá trình nào? bộ phận nào của cây? a. Tác động vào quá trình nguyên phân, lúc hợp tử mới bắt đầu phân chia. b. Tác động vào quá trình giảm phân. c. Tác động vào đỉnh sinh trưởng của cây. d. a, b đúng. (đáp án d) 4.5. Hướng dẫn HS tự học: - Đối với bài ở tiết học này: Học bài và làm câu 3 vào vở bài tập. Trả lời câu hỏi 1, 2, 3. - Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: Sưu tầm tranh, ảnh sự biến đổi kiểu hình theo môi trường sống. 5. RÚT KINH NGHIỆM: - Nội dung: - Phương pháp: - Sử dụng đồ dùng, thiết bị: --------&--------
Tài liệu đính kèm: