. Kiến thức :
- HS nhận biết được một số thường biến phát sinh ở các đối tượng trước tác động trực tiếp của điều kiện sống.
- Phân biệt được sự khác nhau giữa thường biến và đột biến.
- Qua tranh ảnh và mẫu vật sống rút ra được:
+ Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen.
+ Tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường.
2.Kỹ năng:
Bài: 27 Tiết PPCT : 28 Ngày dạy : ../.../ Tuần CM: 14 THỰC HÀNH: QUAN SÁT THƯỜNG BIẾN I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - HS nhận biết được một số thường biến phát sinh ở các đối tượng trước tác động trực tiếp của điều kiện sống. - Phân biệt được sự khác nhau giữa thường biến và đột biến. - Qua tranh ảnh và mẫu vật sống rút ra được: + Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen. + Tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường. 2.Kỹ năng: - Rèn kĩ năng thực hành, quan sát và phân tích kênh hình. - Rèn kỹ năng hợp tác, ứng xử giao tiếp trong nhóm. Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin khi quan sát xác định thường biến. 3. Thái độ : III. Trọng tâm: nhận biết được một số thường biến phát sinh ở các đối tượng trước tác động trực tiếp của điều kiện sống. Phân biệt được sự khác nhau giữa thường biến và đột biến. III. Chuẩn bị : 1. Giáo viên : - Tranh ảnh minh hoạ thường biến. - Ảnh chụp chứng minh thường biến không di truyền được. - Mẫu vật: Mầm khoai lang mọc trong tối và ngoài sáng. Thân cây rau dừa nước mọc ở mô đất cao và trải trên mặt nước. 2. Học sinh : - Mẫu vật: Mầm khoai lang mọc trong tối và ngoài sáng. Thân cây rau dừa nước mọc ở mô đất cao và trải trên mặt nước. IV/ Tiến trình : 1. Ổn định tổ chức và kiểm diện : Kiểm tra sỉ số HS. Dụng cụ học tập. 2 . Kiểm tra miệng : - Thu bài thu hoạch tiết 27. 3. Bài mới : Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học I/ HOẠT ĐỘNG I: Nhận biết một số thường biến. - GV yêu cầu HS quan sát tranh, ảnh, mẫu vật các đối tượng. + Nhận biết thường biến phát sinh dưới ảnh hưởng của ngoại cảnh. + Nêu các nhân tố tác động gây thường biến. - HS quan sát kĩ các tranh, ảnh và mẫu vật: mầm củ khoai lang, cây. rau dừa nước và tranh ảnh khác. - Trao đổi nhóm ghi vào bảng báo cáo thu hoạch. - Đại diện nhóm trình bày báo cáo. - GV chốt lại kiến thức đúng. điểm hình thái của dạng gốc và dạng đột biến, ghi nhận xét vào bảng. I- NHẬN BIẾT MỘT SỐ THƯỜNG BIẾN: Đối tượng Điều kiện môi trường Kiểu hình tương ứng Nhân tố tác động 1. Mầm khoai - Có ánh sáng - Trong tối - Mầm lá có màu xanh - Mầm lá có màu vàng Anh sáng 2. Cây rau dừa nước - Trên cạn - Ven bờ - Trên mặt nước - Thân lá nhỏ - Thân lá lớn - Thân lá lớn hơn, rễ biến thành phao. Độ ẩm. 3. II/ HOẠT ĐỘNG 2: - GV hướng dẫn HS trên đối tượng cây lá mạ mọc ven bờ và trong ruộng. + Thảo luận: + Sự sai khác giữa hai cây mạ mọc ở vị trí khác nhau ở vụ thứ nhất thuộc thế hệ nào? + Các cây lúa được gieo từ hạt của hai cây trên có khác nhau không? Rút ra nhận xét? + Tại sao cây mạ ở ven bờ phát triển tốt hơn cây trong ruộng? - GV yêu cầu HS phân biệt thường biến và đột biến? - Các nhóm quan sát tranh thảo luận nêu được: - Hai cây mạ thuộc thế hệ thứ nhất ( biến dị trong đời cá thể ) - Con của chúng giống nhau (biến dị không di truyền được ) - Do điều kiện dinh dưỡng khác nhau. - Một HS trình bày, lớp nhận xét bổ sung. III/ HOẠT ĐỘNG 3: NHẬN BIẾT ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI TÍNHTRẠNG SỐ LƯỢNG VÀ CHẤT LƯỢNG - GV yêu cầu HS quan sát ảnh hai luống su hào của cùng một giống, nhưng có điều kiện chăm sóc khác nhau. - Hình dạng củ của hai luống có khác nhau không? - Kích thước của các củ su hào ở hai luống khác nhau như thế nào? rút ra nhận xét. II- PHÂN BIỆT THƯỜNG BIẾN VÀ ĐỘT BIẾN: - Thường biến là những biến đổi về kiểu hình. Không di truyền. Xuất hiện đồng loạt theo một hướng nhất định. Thường biến có lợi cho sinh vật. - Đột biến: là những biến đổi trong vật chất di truyền (AND, NST). Di truyền. Xuất hiện ngẫu nhiên. Đột biến thường có hại cho cơ thể sinh vật. III/ NHẬN BIẾT ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI TÍNH TRẠNG SỐ LƯỢNG VÀ TÍNH TRẠNG CHẤT LƯỢNG: Chăm sóc tốt: củ to + Ít chăm sóc: củ nhỏ Nhận xét: + Tính trạng chất lượng phụ thuộc kiểu gen. + Tính trạng số lượng phụ thuộc vào điều kiện sống. 4. Câu hỏi, bài tập củng cố : - GV căn cứ vào bản thu hoạch để đánh giá. - GV cho điểm một số nhóm chuẩn bị chu đáo và bảng thu hoạch có chất lượng. - Cho HS làm vệ sinh. 5. Hướng dẫn HS tự học: - Đối với bài học ở tiết học này: - Đối vớ bài học ở tiết học tiếp theo: Đọc trước bài 28. Nghiên cứu thông tin kết hợp hình 28.1 và 28.2 tìm hiểu phả hệ, trẻ đồng sinh. V. Rút kinh nghiệm: - Nội dung: - Phương pháp: - Sử dụng đồ dùng, thiết bị: -------------&-------------
Tài liệu đính kèm: