Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Trường THCS Trưng Vương - Bài 34 - Tiết 37 - Tuần 20: Thoái hoá do tự thụ phấn và do giao phối gần

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Trường THCS Trưng Vương - Bài 34 - Tiết 37 - Tuần 20: Thoái hoá do tự thụ phấn và do giao phối gần

Mục tiêu :

1- Kiến thức :

- Định nghĩa được hiện tượng thoái hoá giống; nguyên nhân thoái hoá giống và khắc phục thoái hoá giống.

2- Kĩ năng :

- Giải thích vì sao người ta cấm anh em có quan hệ quyết thống gần nhau lấy nhau.

3- Thái độ : Giáo dục ý thức, lòng yêu thích bộ môn.

 

doc 3 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1169Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Trường THCS Trưng Vương - Bài 34 - Tiết 37 - Tuần 20: Thoái hoá do tự thụ phấn và do giao phối gần", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài: 34 Tiết PPCT : 37 
Ngày dạy : ../.../  Tuần CM: 20
 THOÁI HOÁ DO TỰ THỤ PHẤN VÀ DO GIAO PHỐI GẦN
 	I/ Mục tiêu :
1- Kiến thức :
- Định nghĩa được hiện tượng thoái hoá giống; nguyên nhân thoái hoá giống và khắc phục thoái hoá giống.
2- Kĩ năng : 
- Giải thích vì sao người ta cấm anh em có quan hệ quyết thống gần nhau lấy nhau.
3- Thái độ : Giáo dục ý thức, lòng yêu thích bộ môn.
II/ Trọng tâm: hiện tượng thoái hoá giống; nguyên nhân thoái hoá giống và khắc phục thoái hoá giống.
III/ Chuẩn bị :
a- Giáo viên : Tranh phóng to hình 34.1 tr99, 34.3 tr100. Tư liệu về hiện tượng thoái hoá giống.
b- Học sinh : Tìm hiểu nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá giống dựa vào bảng (hình 34.3) SGK tr 100.
	IV/ Tiến trình :
1. Ổn định tổ chức và kiểm diện : Kiểm tra sỉ số HS. Dụng cụ học tập.
2. Kiểm tra miệng :
3. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
Giới thiệu bài :
I/ HOẠT ĐỘNG 1:
- GV nêu câu hỏi:
- Hiện tượng thoái hoá ở động vật và thực vật được biểu hiện như thế nào?
- Theo em vì sao dẫn đến hiện tượng thoái hoá?
- Tìm ví dụ về hiện tượng thoái hoá?
+ HS nghcứu SGK tr99-100.
+ Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến.
+ Chỉ ra hiện tượng thoái hoá.
+ Lí do dẫn đến thoái hoá ở động vật, thực vật.
+ Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung.
+ HS nêu ví dụ: Hồng xiêm thoái hoá quả nhỏ, không ngọt, ít quả. Bưởi thoái hoá quả nhỏ, khô.
- GV yêu vầu HS khái quát kiến thức.
+ HS dựa vào kết quả của nội dung trên khái quát kiến thức.
- Thế nào là thoái hoá?
- Giao phối gần là gì?
II/ HOẠT ĐỘNG2:
- GV nêu câu hỏi:
- Qua các thế hệ tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết tỉ lệ đồng hợp tử và tỉ lệ dị hợp biến đổi như thế nào?
- Tại sao tự thụ phấn ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật lại gây hiện tượng thoái hoá?
+ HS nghcứu SGK và hình 34.3 tr100 và 101 ghi nhớ kiến thức.
- GV giải thích hình 34.3 màu xanh biểu hiện thể đồng hợp trội và lặn).
+ Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi, yêu cầu nêu được:
+ Tỷ lệ đồng hợp tăng, tỷ lệ dị hợp giảm ( tỷ lệ đồng hợp trội và tỷ lệ đồng hợp lặn bằng nhau).
+ Gen lặn thường biểu hiện tính trạng xấu.
+ Gen lặn gây hại khi ở thể dị hợp không được biểu hiện.
+ Các gen lặn khi gặp nhau ( thể đồng hợp ) thì biểu hiện ra kiểu hình.
- GV cho các nhóm trình bày trình bày đáp án bằng cách giải thích trên hình 34.3 phóng to.
+ Đại diện nhóm trình bày trên hình 34.3 các nhóm khác theo dõi nhận xét.
- GV nhận xét kết quả các nhóm giúp HS hoàn thiện kiến thức.
- GV mở rộng thêm: ở một số loài động vật, thực vật cặp gen đồng hợp không gây hại nên không dẫn tới hiện tượng thoái hoá, do vậy vẫn có thể tiến hành giao phối gần.
III/ HOẠT ĐỘNG3:
* Mục tiêu: HS chỉ ra được vai trò tạo dòng thuần của phương pháp tự thụ phấn và giao phối cận huyết trong chọn giống.
- GV nêu câu hỏi:
- Tại sao tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần gây ra hiện tượng thoái hoá nhưng những phương pháp này vẫn được con người sử dụng trong chọn giống?
- ( GV nhắc lại khái niệm thuần chủng, dòng thuần)
+ HS nghcứu SGK tr101 và tư liệu giáo viên cung cấp trả lời câu hỏi, yêu cầu nêu được:
+ Do xuất hiện cặp gen đồng hợp tử.
+ Xuất hiện tính trạng xấu.
+ Con người dễ dàng loại bỏ tính trạng xấu.
+ Giữ lại tính trạng mong muốn nên tạo được tính thuần chủng.
+ HS trình bày lớp nhận xét.
- GV giúp HS hoàn thiện kiến thức.
- ( GV lưu ý: nội dung này trừu tượng nên GV lấy ví dụ cụ thể để giải thích cho HS dễ hiểu).
I- HIỆN TƯỢNG THOÁI HOÁ: 
1- Hiện tượng thoái hoá do tự thụ thụ phấn ở cây giao phấn:
- Cây ngô tự thụ phấn sau nhiều thế hệ: chiều cao cây giảm, bắp bị dị dạng, hạt ít.
- Do tự thụ phấn ở cây giao phấn.
2- Hiện tượng thoái hoá dogiao phối gần ở động vật:
- Thế hệ con cháu sinh trưởng phát triển yếu, quái thai, dị tật bẩm sinh.
- Do giao phối gần.
* Khái niệm:
- Thoái hoá: là hiện tượng các thế hệ con cháu có sức sống kém dần, bộc lộ tính trạng xấu, năng suất giảm 
- Giao phối gần ( giao phối cận huyết): là sự giao phối giữa con cái sinh ra từ một cặp bố mẹ hoặc giữa bố mẹ với con cái.
II- NGUYÊN NHÂN CỦA HIỆN TƯỢNG THOÁI HOÁ:
* Kết luuận:
Nguyên nhân hiện tượng thoái hoá do tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết vì qua nhiều thế hệ tạo ra các cặp gen đồng hợp lặn gây hại.
III- VAI TRÒ CỦA PHƯƠNG PHÁP TỰ THỤ PHẤN BẮT BUỘC VÀ GIAO PHỐI CẬN HUYẾT TRONG CHỌN GIỐNG:
* Kết luận:
Vai trò của phương pháp tự thụ phấn và giao phối cận huyết trong chọn giống:
- Củng cố đặc tính mong muốn.
- Tạo dòng thuần có cặp gen đồng hợp.
- Phát hiện gen xấu để loại khỏi quần thể.
- Chuẩn bị lai khác dòng để tạo ưu thế lai.
4. Câu hỏi, bài tập củng cố :
- Câu 1:GV hỏi: Tự thụ phấn ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật gây nên hiện tượng gì? Giải thích nguyên nhân?
Đáp án câu 1: thoái hoá giống. Do xuất hiện các cặp gen đồng hợp lặn gây hại.
4.5 Hướng dẫn HS tự học:
- Đối với bài học ở tiết học này: Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Đối bài học ở tiết học tiếp theo: Chuẩn bị: tìm hiểu ưu thế lai, giống ngô lúa có năng suất cao.
V. Rút kinh nghiệm:
	- Nội dung: 	
	- Phương pháp: 	
 - Sử dụng đồ dùng, thiết bị: 	
-------------›&š-------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 38.doc