1. Kiến thức :
- HS tự hệ thống hoá được các kiến thức cơ bản về di truyền và biến dị.
- Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống.
2. Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng tư duy, tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
Bài: 40 Tiết PPCT : 32 Ngày dạy : ../.../ Tuần CM: 16 ÔN TẬP HỌC KÌ I ( PHẦN DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - HS tự hệ thống hoá được các kiến thức cơ bản về di truyền và biến dị. - Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống. 2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng tư duy, tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức. - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ : - Giáo dục ý thức tìm hiểu ứng dụng sinh học vào đời sống. II/ Trọng tâm: kiến thức cơ bản về di truyền và biến dị. III/ Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Tranh ảnh liên quan đến phần di truyền. 2.Học sinh : - Ôn tập theo nội dung bài 40 SGK. - Hoàn thành các bảng 40.1 40.5 SGK. 4/ Tiến trình : 1. Ổn định tổ và kiểm diện: Kiểm tra sỉ số HS. Dụng cụ học tập. 2. Kiểm tra miệng : không kiểm tra. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Giới thiệu bài : I/ HOẠT ĐỘNG 1: - GV chia lớp thành 10 nhóm nhỏ và yêu cầu: - Hai nhóm cùng nghcứu 1 nội dung. + Hoàn thành các bảng kiến thức từ 40.1 40.5 - Gv quan sát hướng dẫn các nhóm ghi những kiến thức cơ bản. - Các nhóm lấy giấy chuẩn bị các bảng ghi nội dung của nhóm. - Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến hoàn thành nội dung đó. - Các nhóm lấy giấy chuẩn bị các bảng ghi nội dung của nhóm. - Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến hoàn thành nội dung đó. - GV chữa bài bằng cách: - Cho các nhóm gắn và trình bày nội dung của nhóm trên bảng. - Yêu cầu nhóm khác nhận xét. - Nhóm khác nhận xét và bổ sung.( nhóm cùng nội dung). - GV cần lưu ý: sau phần trình bày, nhận xét bổ sung của từng nhóm GV đánh giá và giúp HS hoàn thiện kiến thức. - GV lấy kiến thức ở SGK làm chuẩn trong các bảng từ 40.1 40.5 tr129 131. - Sau khi ghe nhận xét bổ sung kiến thức của GV, các nhóm tự sửa chữa và ghi vào vở bài tập của cá nhân. I- HỆ THỐNG HOÁ KIẾN THỨC: - Đại diện nhóm trình bày đáp án của mình trên bảng. Bảng 40.1: Tóm tắt các qui luật di truyền Tên qui luật Nội dung Giải thích Ý nghĩa Phân li Do sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong sự hình thành giao tử nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố trong cặp Các nhân tố di truyền không hoà trộn vào nhau Phân li và tổ hợp của các cặp gen tương ứng Xác định tính trội (thường là tốt) Phân li độc lập Phân li độc lập của các cặp nhân tố di truyền trong phát sinh giao tử F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ các tính trạng hợp thành Tạo biến dị tổ hợp Di truyền liên kết Các tính trạng do nhóm gen liên kết qui định được di truyền cùng nhau Các gen liên kết cùng phân li với NST trong phân bào Tạo sự di tryền ổn định của cả nhóm tính trạng có lợi Di truyền giới tính Ở các loài giao phối tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1 : 1 Phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính. Điều khiển tỉ lệ đực cái. Bảng 40.2: Những diễn biến cơ bản của NST qua các kì trong nguyên phân và giảm phân Các kì Nguyên phân Giảm phân I Giảm phân II Kì đầu NST kép co ngắn, đóng xoắn và dính vào sợi thoi phân bào ở tâm động NST kép co ngắn, đóng xoắn. Cặp NST kép tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và bắt chéo NST co lại thấy rõ số lượng NST kép đơn bội Kì giữa Các NST kép co ngắn cực đại và xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo thoi phân bào. Từng cặp NST kép xếp thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo thoi phân bào Các NST kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo thoi phân bào Kì sau Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành hai NST đơn phân li về hai cực tế bào. Các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập về hai cực của tế bào Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành hai NST đơn phân li về hai cực tế bào Kì cuối Các NST đơn nằm gọn trong nhân với số lượng = 2n như ở tế bào mẹ Các NST nằm gọn trong nhân với số lượng = n(kép) = ½ ở tế bào mẹ. Các NST đơn nằm gọn trong nhân với số lượng = n(NST đơn) Bảng 40.3: Bản chất và ý nghĩa của quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh. Các quá trình Bản chất Ý nghĩa Nguyên phân Giữ nguyên bộ NST, nghĩa là hai tế bào con được tạo ra có 2n giống như tế bào mẹ Duy trì ổn định bôv NST trong sự lớn lên của cơ thể và ở những loài sinh sản vô tính Giảm phân Làm giảm số lượng NST đi một nữa, nghĩa là các tế bào con được tạo ra có số lượng NST (n) = ½ của tế bào mẹ (2n) Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ ở những loài sinh sản hữu tính và tạo ra nguồn biến dị tổ hợp Thụ tinh Kết hợp 2 bộ nhân đơn bội (n) thành bộ nhân lưỡng bội (2n) Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ ở những loài sinh sản hữu tính và tạo ra nguồn biến dị tổ hợp. Bảng 40.4: Cấu trúc và chức năng của AND, ARN và prôtêin Đại phân tử Cấu trúc Chức năng AND - Chuỗi xoắn kép - 4 loại nuclêôtit: A; G; X; T - Lưu giữ thông tin di truyền. - Truyền đạt thông tin di truyền ARN - Chuỗi xoắn đơn - 4 loại nuclêôtit: A; G; X; U - Truyền đạt thông tin di truyền. - Vận chuyển axit amin - Tham gia cấu trúc ribôxôm Prôtêin - Một hay nhiều chuỗi đơn - 20 loại axit amin - Cấu trúc các bộ phận của tế bào. - Enzim xúc tác quá trình trao đổi chất. - Hoomôn điều hoà quá trình trao đổichất. - Vận chuyển, cung cấp năng lượng Bảng 40.5: Các dạng đột biến Các loại đột biến Khái niệm Các dạng đột biến Đột biến gen Những biến đổi trong cấu trúc của AND thường tại một điểm nào đó Mất, thêm, thay thế một cặp nuclêôtit. Đột biến cấu trúc NST Những biến đổi trong cấu trúc NST Mất, lặp, đảo đoạn Đột biến số lượng NST Những biến đổi về số lượng trong bộ NST Dị bội thể, đa bội thể. II/ HOẠT ĐỘNG2: - GV yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi tr117, còn lại HS tự trả lời. - Trả lời câu 1, 2, 3, 5. - HS tiếp tục trao đổi nhóm, vận dụng các kiến thức vừa hệ thống ở hoạt động trên để thống nhất ý kiến trả lời. - GV cho thảo luận toàn lớp để HS được trao đổi bổ sung kiến thức cho nhau. II- TRẢ LỜI CÂU HỎI ÔN TẬP: * Câu 1: Sơ đồ thể hiện mối liên hệ giữa gen và tính trạng. Cụ thể: - Gen là khuôn mẫu để tổng hợp mARN. - mARN làm khuôn mẫu tổng hợp chuổi axit amin cấu thành nên prôtêin. - Prôtêin chịu tác động của môi trường biểu hiện thành tính trạng. * Câu 2: - Kiểu hình là kết quả của sự tuơng tác giữa kiểu gen và môi trường. - Vận dụng: bất kỳ một giống nào ( kiểu gen) muốn có năng suất( số luợng, kiểu hình) cần được chăm sóc tốt ( ngoại cảnh). * Câu 3: nghcứu di truyền nghười phải có phương pháp thích hợp vì: - Ở người sinh sản muộn, đẻ ít con. - Không thể áp dụng các phương pháp lai và gây đột biến vì lí do xã hội. * Câu 4: Ưu thế công nghệ tế bào: - Chỉ nuôi cấy tế bào, mô trên môi trường dinh dưỡng nhân tạo tạo ra cơ quan hoàn chỉnh. - Rút ngắn thời gian tạo giống. - Chủ động tạo các cơ quan thay thế cơ quan bị hỏng ở người. 4. Câu hỏi, bài tập củng cố: - GV đánh giá sự chuẩn bị và các hoạt động của nhóm. 5. Hướng dẫn HS tự học: - Đối bài học ở tiết học này: Hoàn thành các câu hỏi còn lại ở SGK tr117. Ôn lại các kiến thức đã được ôn tập và các kiến thức còn lại ở học kì I, chuẩn bị thi học kì I. - Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: Chuẩn bị: tìm hiểu các quá trình gây đột biến nhân tạo trong chọn giống. V. Rút kinh nghiệm: - Nội dung: - Phương pháp: - Sử dụng đồ dùng, thiết bị: -------------&-------------
Tài liệu đính kèm: