Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Trường THCS Trưng Vương - Tiết 7: Bài tập

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Trường THCS Trưng Vương - Tiết 7: Bài tập

Mục tiêu :

 a- Kiến thức :

- Củng cố, khắc sâu và mở rộng nhận thức về các quy luật DT

- Biết vận dụng lý thuyết để làm bài tập.

 b- Kĩ năng :

- Viết được sơ đồ lai.

 c- Thái độ :

 

doc 3 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1208Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Trường THCS Trưng Vương - Tiết 7: Bài tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT : 07 BÀI TẬP
Ngày dạy : 
	1/ Mục tiêu :
	a- Kiến thức :
- Củng cố, khắc sâu và mở rộng nhận thức về các quy luật DT 
- Biết vận dụng lý thuyết để làm bài tập.
	b- Kĩ năng :
- Viết được sơ đồ lai.
	c- Thái độ : 
	2/ Chuẩn bị :
	a- Giáo viên : 
- Các bài tập bài 7 SGK.
	b- Học sinh :
	 - Nghiên cứu trước các bài tập SGK tr. 22, 23. 
	3/ Phương pháp dạy học :
	- Hoạt động nhóm nhỏ.
	4/ Tiến trình :
	4.1 On định tổ chức :
	- Kiểm tra sỉ số HS. Dụng cụ học tập.
	4.2 Kiểm tra bài cũ :
	- Không kiểm tra.	
	4.3 Giảng bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
I/ HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU CÁCH GIẢI BÀI TẬP.
* Mục tiêu : 
* Lai 1 cặp tính trạng.
- GV cho HS nghiên cứu SGK để trả lời các câu hỏi sau:
- Làm thế nào để xác định kiểu gen, kiểu hình và tỉ lệ của chúng ở F1 hoặc F2?
- Làm thế nào để xác định kiểu gen, kiểu hình ở P?
* Lai 2 cặp tính trạng.
- GV yêu cầu HS tìm hiểu SGK để trả lời các câu hỏi:
- Làm thế nào để xác định kiểu gen, kiểu hình F1 hoặc F2?
- Làm thế nào để xác định kiểu gen, kiểu hình của P.
+ HS nghiên cứu SGK, thảo luận theo nhóm và cử đại diện trình bày các câu trả lời.
+ Dưới sự hướng dẫn của GV, HS xây dựng được các câu trả lời chung cho cả lớp.
- HS tìm hiểu SGK ,thảo luận theo nhóm, rồi cử đại diện phát biểu ý kiến của nhóm.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung và cùng tìm ra câu trả lời đúng.
II/ HOẠT ĐỘNG 2 : THỰC HIỆN MỘT SỐ BÀI TẬP VẬN DỤNG.
* Mục tiêu : 
- GV yêu cầu HS đọc kết qua và giải thích ý lựa chọn các bài tập SGK.
+ HS thảo luận theo nhóm để trả lời câu hỏi. Dưới sự hướng dẫn của GV, chọn đáp án đúng. 
- GV chốt lại đáp án đúng.
I- CÁCH GIẢI BÀI TẬP:
* Dạng 1: Biết kiểu hình của P xác định tỉ lệ kiểu hình, kiểu gen và .
* Cách giải:
- Bước 1: Quy ước gen.
- Bước 2: Xác định kiểu gen của P.
- Bước 3: Viết sơ đồ lai.
* Dạng 2: Biết số lượng hoặc tỉ lệ kiểu hình ở đời con xác định kiểu gen, kiểu hình ở P.
* Cách giải:
- Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con:
+ F: (3 : 1) P: Aa x Aa
+ F: (1 : 1) P: Aa x aa
+ F: (1 : 2 : 1) P: Aa x Aa (Trội không hoàn toàn.
* Dạng 1: Biết kiểu hình của P xác định tỉ lệ kiểu hình, kiểu gen và .
* Cách giải: Căn cứ tỉ lệ từng cặp tính trạng ( theo các quy luật di truyền ) tích tỉ lệ từng cặp tính trạng ở F1 và F2 
+ ( 3 : 1 ) ( 3 : 1 ) = 9 : 3 : 3 : 1.
+ ( 3 : 1 ) ( 1 : 1 ) = 3 : 3 :1 : 1.
+ ( 3 : 1 ) ( 1 : 2 : 1 ) = 6 : 3 : 3 : 2 : 1
* Dạng 2: Biết số lượng hoặc tỉ lệ kiểu hình ở đời con xác định kiểu gen, kiểu hình ở P.
* Cách giải: căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con kiểu gen của P.
+ F2: 9 : 3 : 3 : 1 = (3 : 1) (3: 1) F2 dị hợp về hai cặp gen
 P thuần chủng về hai cặp gen.
+ F2: 3 : 3 : 1 : 1 P: AaBb x Aabb
+ F2: 1 : 1 : 1 : 1 P: AaBb x aabb hoặc Aabb x aaBb.
II/ THỰC HIỆN MỘT SỐ BÀI TẬP VẬN DỤNG:
* Bài 1:
P: lông ngắn thần chủng x lông dài.
F1: toàn lông ngắn.
Vì F1 đồng tính mang tính trạng trội đáp án a.
* Bài 2:
Từ kết quả F1: 75% đỏ thẫm : 25% xanh lục F1: 3 đỏ thẫm : 1 xanh lục
Theo quy luật phân li P: Aa x Aa d
* Bài 3:
F1: 25,1% hoa đỏ : 49,9% hoa hồng : 25% hoa trắng F1: 1 hoa đỏ :2 hoa hồng : 1 hoa trắng
 tỉ lệ kiểu hình của trội không hoàn toàn b, d.
* Bài 4:
Để sinh ra người con mắt xanh (aa) bố cho một giao tử a và mẹ cho một giao tử a
Để sinh ra người con mắt đen (A-) bố hoặc Mẹ cho một giao tử A kiểu gen và kiểu hình của P là:
Mẹ mắt đen: (Aa) x Bố mắt đen (Aa) hoặc mẹ mắt xanh (aa) x bố mắt đen (Aa)
 Đáp án: b hoặc c
* Bài 5:
F2 có 901 cây quả đỏ, tròn : 299 cây quả đỏ, bầu dục : 301 cây quả vàng, tròn : 103 cây quả vàng, bầu dục. tỉ lệ kiểu hình ở F2 là: 9 đỏ, tròn : 3 đỏ, bầu dục : 3 vàng, tròn : 1 vàng, bầu dục. = ( 3 đỏ : 1 vàng ) ( 3 tròn : 1 bầu dục )
 P thuần chủng về hai cặp gen
 P quả đỏ, bầu dục x quả vàng, tròn
 Kiểu gen của P là: Aabb x aaBB
 Đáp án d
4.4 Củng cố luyện tập :
- Làm lại các bài trong sách giáo khoa.
 	4.5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
- Nghcứu trước bài 8 SGK.
	- Tìm hiểu tính đặc trưng, cấu trúc, chức năng của NST.
	- Quan sát các hình: 8.1 đến 8.5 SGK. 
 5- Rút kinh nghiệm:
 --------------›&š-------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 7.doc