/ Mục tiêu :
a- Kiến thức :
- Nêu được tính chất đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể (NST) của mỗi loài.
- Mô tả được cấu trúc hiển vi của NST và nêu được chức năng của NST.
b- Kĩ năng :
- Tiếp tục rèn kĩ năng sử dụng kính hiển vi. Biết cách quan sát tiêu bản hiển vi hình thái NST.
CHƯƠNG II: NHIỄM SẮC THỂ * Mục tiêu chương: - Nêu được tính chất đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể (NST) của mỗi loài. - Trình bày được sự biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào. - Mô tả được cấu trúc hiển vi của NST và nêu được chức năng của NST. - Trình bày được ý nghĩa sự thay đổi trạng thái (đơn, kép), biến đổi số lượng (ở tế bào mẹ và tế bào con) và sự vận động của NST qua các kì của nguyên phân và giảm phân. - Nêu được ý nghĩa của nguyên phân, giảm phân và thụ tinh. - Nêu được một số đặc điểm của NST giới tính và vai trò của nó đối với sự xác định giới tính. - Giải thích được cơ chế xác định NST giới tính và tỉ lệ đực : cái ở mỗi loài là 1:1. - Nêu được các yếu tố của môi trường trong và ngoài ảnh hưởng đến sự phân hóa giới tính. - Nêu được thí nghiệm của Moocgan và nhận xét kết quả thí nghiệm đó. - Nêu được ý nghĩa thực tiễn của di truyền liên kết. Tiết PPCT : 08 NHIỄM SẮC THỂ Ngày dạy : 1/ Mục tiêu : a- Kiến thức : - Nêu được tính chất đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể (NST) của mỗi loài. - Mô tả được cấu trúc hiển vi của NST và nêu được chức năng của NST. b- Kĩ năng : - Tiếp tục rèn kĩ năng sử dụng kính hiển vi. Biết cách quan sát tiêu bản hiển vi hình thái NST. c- Thái độ : 2/ Chuẩn bị : a- Giáo viên : Tranh phóng to từ H 8.1, 8.2 , 8.3 , 8.4 , 8.5 trong SGK / 24; 25. b- Học sinh : - Nghcứu trước bài 8 SGK. - Tìm hiểu tính đặc trưng, cấu trúc, chức năng của NST. - Quan sát các hình: 8.1 đến 8.5 SGK. 3/ Phương pháp dạy học : - Trực quan, Vấn đáp tìm tòi, hoạt động nhóm. 4/ Tiến trình : 4.1 On định tổ chức : - Kiểm tra sỉ số HS. Dụng cụ học tập. 4.2 Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra kiến thức bài cũ trong tiết dạy. 4.3 Giảng bài mới : Trong nhân tế bào chứa chất nhiễm sắc, khi tế bào lớn lên, tiến hành quá trình phân chia, chất nhiễm sắc đó biến thành NST. Vậy NST là gì? Nó có hình dạng , kích thước, số lượng , chức năng và biến đổi như thế nào trong quá trình phân chia? Chúng ta tìm hiểu chương II: NST Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học I/ HOẠT ĐỘNG 1: TÍNH ĐẶC TRƯNG CỦA BỘ NHIỄM SẮC THỂ. * Mục tiêu : Nêu được tính chất đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể (NST) của mỗi loài. - GV diễn giải: trong tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành cặp tương đồng. Trên NST chứa gen → Vậy gen cũng tồn tại thành cặp tương ứng. Bộ NST chứa cặp NST tương đồng gọi là bộ NST lưỡng bội, ký hiệu là 2n. + HS quan sát H 8.1 → trả lời câu hỏi: - Thế nào là cặp NST tương đồng? (về hình thái, kích thước, nguồn gốc). - Vậy bộ NST trong giao tử chỉ chứa 1 NST của cặp tương đồng ký hiệu là gì? + HS phân biệt bộ NST lưỡng bội và đơn bội. - GV yêu cầu HS đọc bảng 8. số lượng NST trong bộ lưỡng bội có phản ánh trình độ tiến hoá của loài không? + HS so sánh bộ NST của người với các loài còn lại, nêu được: số lượng NST không phản ánh trình độ của loài. - Từ câu trả lời của HS, GV giải thích trình độ tiến hoá của loài phụ thuộc vào tính chất của NST. - Yêu cầu HS quan sát hình 8.2: . Ruồi giấm có mấy bộ NST? . Mô tả hình dạng bộ NST? + HS quan sát kỹ hình nêu được: có 8 NST gồm: . 1 đôi hình hạt . 2 đôi chữ V . 1 đôi hình que ( con cái) . Một chiếc hình que, một chiếc hình móc ( con đực) - GV có thể phân tích thêm cặp NST giới tính có thể tương đồng (XX) hoặc khgông tương đồng (XY) hoặc chỉ có một chiếc (XO) - Nêu đặc điểm đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài sinh vật? + Ở mỗi loài bộ NST giống nhau về: . Số lượng NST . Hình dạng các cặp NST + Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung → rút tiểu kết - GV treo tranh 8.3/25 SGK để giới thiệu hình dạng, kích thước của NST ở kỳ giữa II/ HOẠT ĐỘNG 2 : CẤU TRÚC CỦA NHIỄM SẮC THỂ * Mục tiêu : Mô tả được cấu trúc hiển vi của NST. - GV thông báo cho HS: ở kỳ giữa NST có hình dạng đặc trưng và cấu trúc hiển vi của NST được mô tả ở kỳ này. - GV yêu cầu HS: - Mô tả hình dạng, cấu trúc của NST? - Hoàn thành bài tập tr25. + HS quan sát hình 8.4; 8.5 nêu được: . Hình dạng, đường kính, chiều dài của NST. . Nhận biết được 2 crômatit, vị trí tâm động. . Điền chú thích hình 8.5. . Số 1: 2 crômatit . Số 2: tâm động + Một số HS phát biểu. - GV chốt lại kiến thức. II/ HOẠT ĐỘNG 3: CHỨC NĂNG CỦA NST * Mục tiêu : nêu được chức năng của NST. - GV phân tích thông tin SGK. . NST là cấu trúc mang gen nhân tố di truyền (gen) được xác định ở NST. . NST có khả năng tự nhân đôi liên quan đến ADN (sẽ học ở chương III). + HS ghi nhớ thông tin. I- TÍNH ĐẶC TRƯNG CỦA BỘ NHIỄM SẮC THỂ: - Trong tế bào sinh dưỡng NST tồn tại thành từng cặp tương đồng, giống nhau về hình thái, kích thước. + Bộ NST lưỡng bội (2n) là bộ NST chứa các cặp NST tương đồng. + Bộ NST đơn bội (n) là bộ NST chứa một NST của mỗi cặp tương đồng. - Ở những loài đơn tính có sự khác nhau giữa cá thể đực và cái ở cặp NST giới tính. - Mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về hình dạng, số lượng. - Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kỳ giữa. + Hình dạng: hình hạt, hình que hoặc chữ V + Dài: 0.5 - 50m. + Đường kính: 0.2 – 2 m II/ CẤU TRÚC CỦA NHIỄM SẮC THỂ: - Cấu trúc: ở kỳ giữa NST gồm 2 crômatit ( NST tử chị em) gắn với nhau ở tâm động. - Mỗi crômatit gồm 1 phân tử AND và prôtêin loại histôn. III/ CHỨC NĂNG CỦA NHIỄM SẮC THỂ: - NST là cấu trúc mang gen trên đó mỗi gen ở một vị trí xác định. - NST có đặc tính tự nhân đôi các tính trạng di truyền được sao chép qua các thế hệ ở tế bào và cơ thể. 4.4 Củng cố luyện tập : 1- Hãy ghép các chữ cái a, b, c ở cột B cho phù hợp với các số 1, 2, 3 ở cột A Cột A Cột B Trả lời 1- Cặp NST tương đồng 2- Bộ NST lưỡng bội 3- Bộ NST đơn bội a- là bộ NST chứa các cặp NST tương đồng. b- là bộ NST chứa một NST của mỗi cặp tương đồng c- là cặp NST giống nhau về hình thái, kích thước. 1- 2- 3- 2- Nêu vai trò NST đối với sự di truyền các tính trạng? 4.5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Học bài. - Xem bài “ nguyên phân” phần II chú ý: quan sát bàng 9.2 SGK/ 29 để quan sát hình vẽ các kỳ và bổ sung diễn biến. 5- Rút kinh nghiệm: --------------&-------------
Tài liệu đính kèm: