Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Trường THCS Võ Thị Sáu - Lê Anh Hùng

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Trường THCS Võ Thị Sáu - Lê Anh Hùng

1. Kiến thức:

- HS nêu được nhiệm vụ, nội dung và vai trò của di truyền học.

- HS hiểu được Menđen là người đặt nền móng cho Di truyền học

- HS biết được nội dung của phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen

2. Kĩ năng:

- Phát triển kĩ năng quan sát, phân tích và so sánh.

3. Thái độ:

 

doc 198 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 992Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Trường THCS Võ Thị Sáu - Lê Anh Hùng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SƯA ĐẾN TIẾT 35 Ngày soạn:10/8/2011
Tiết 1. Ngày dạy: 15/8/2011
PHẦN I: DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
CHƯƠNG I : CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENDEN
BÀI 1 : MENDEN VÀ DI TRUYỀN HỌC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS nêu được nhiệm vụ, nội dung và vai trò của di truyền học.
- HS hiểu được Menđen là người đặt nền móng cho Di truyền học
- HS biết được nội dung của phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen 
2. Kĩ năng:
- Phát triển kĩ năng quan sát, phân tích và so sánh...
3. Thái độ:
- Xây dựng ý thức tự giác và lòng yêu thích môn học.
4. Các kĩ năng sống cơ bản:
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực, tìm kiếm và xử lí thông tin.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Tranh vẽ phóng to hình 1.2 SGK.
- Học sinh: Nghiên cứu trước nội dung bài học 
III. PHƯƠNG TIỆN: - Tranh ảnh chân dung của Menden.
 - Tranh phóng to hình 1.2.
IV. TIẾN TRÌNH: 
1. Ổn định lớp:
2. Các hoạt động:
 Mở bài: Vì sao con cái sinh ra lại có những tính trạng giống bố, mẹ hay khác bố mẹ?
Hoạt động 1: DI TRUYỀN HỌC(12/)
 Mục tiêu: Hiểu được mục đích, ý nghĩa của di truyền học.
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- GV yêu cầu học sinh tự đọc thông tin SGK và làm bài tập ▼ (tr. 5)
- GV giải thích :
+ Đặc điểm giống bố mẹ => hiện tượng di truyền
+ Đặc điểm khác bố, mẹ => hiện tượng BD
- Thế nào là hiện tượng di truyền ?
- Thế nào là hiện tượng biến dị ?
- GV tổng kết lại câu trả lời của HS
GV giải thích rõ: biến dị và di truyền” là hai hiện tượng song song gắn liền với quá trình sinh sản
- GV yêu cầu HS trình bày nội dung và ý nghĩa thực tiễn của di truyền học ? 
-HS đọc thông tin và làm bài tập lệnh Sgk
- HS trình bày những đặc điểm của bản thân giống và khác bố, mẹ về chiều cao, màu mắt, hình dạng tai, mũi, miệng
- HS phải nêu được 2 hiện tượng : di truyền và biến dị.
- HS sử dụng SGK để trả lời.
- Lớp nhận xét, bổ sung hoàn. 
 Tiểu kết: - Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố, mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu. 
 - Biến dị là hiện tượng con cái sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau nhiều chi tiết.
 - Di truyền học nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế, tính qui luật của hiện tưọng di truyền và biến dị, từ đó di truyền học cung cấp cơ sở lí thuyết cho khoa học chọn giống, y học và công nghệ sinh học hiện đại. 
Hoạt động 2: MENDEN – NGƯỜI ĐẶT NỀN MÓNG CHO DI TRUYỀN HỌC. (15/)
 Mục tiêu: Hiểu và trình bày được phương pháp nghiên cứu di truyền của Menden - phương pháp phân tích các thế hệ lai.
 HOẠT ĐÔNG CỦA GV 
 H OẠT ĐỘNG CỦA HS
- GV giới thiệu tiểu sử của Menden.
- GV giới thiệu tình hình nghiên cứu di truyền ở thế kỷ XIX và phương pháp nghiên cứu của Menden.
- yêu cầu HS quan sát hình 1.2 nêu nhận xét về đặc điểm của từng cặp tính trạng đem lai
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin và nêu phương pháp nghiên cứu của Menden?
- GV nhấn mạnh tính chất độc đáo phương pháp nghiên cứu của Menden và giải thích vì sao Men den chọn đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu?
- Một HS đọc tiểu sử của Menden và các thí nghiệm Menden trên đậu Hà Lan.
- HS quan sát và phân tích hình 1.2 nêu được sự tương phản của từng cặp tính trạng.
- HS đọc kĩ thông tin SGK và trình bày nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai.
 Tiểu kết : 
 - Phưong pháp nghiên cứu độc đáo của Menden là phương pháp phân tích các thế hệ lai.
 + Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về 1 hoặc 1 số cặp tính trạng tương phản rồi theo dõi sự di truyền riêng lẻ của từng cặp tính trạng đó ở con cháu của từng cặp bố mẹ trên cây đậu Hà Lan.
 + Dùng toán thống kê để phân tích, xử lí các số liệu thu được, từ đó rút ra quy luật di truyền các tính trạng. 
Hoạt động 3: MỘT SỐ THUẬT NGỮ VÀ KÍ HIỆU CỦA DI TRUYỀN HỌC : (10/)
 Mục tiêu: Học sinh phải nắm được khái niệm các thuật ngữ và các kí hiệu.
 1. Thuật ngữ của di truyền học:
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu 1 số thuật ngữ 
-Gv yêu cầu Hs lấy ví dụ cho từng thuật ngữ
-HS thu nhận thông tin và ghi nhớ kiến thức
- HS lấy ví dụ cụ thể.
 Tiểu kết: - Tính trạng là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí của cơ thể.
 - Cặp tính trạng tương phản là 2 trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng 1 loại tính trạng.
 - Nhân tố di truyền ( gen ) qui định các tính trạng của sinh vật.
 - Giống ( dòng ) thuần chủng là giống có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống các thế hệ trước.
 2. Kí hiệu của di truyền học :
- GV giới thiệu 1 số kí hiệu
- GV giải thích : ♀ chiếc gương soi của thần vệ nữ; ♂ cái khiên và ngọn giáo của thần chiến tranh.
- HS ghi nhớ kiến thức.
- HS có thể thắc mắc : tại sao cơ thể cái lại kí hiệu là ♀ mà đực lại ♂. 
 Tiểu kết : 
 - P : cặp bố, mẹ xuất phát. - X : kí hiệu phép lai. - G : giao tử.
 - ♂ : giao tử đực hoặc cơ thể đực. - ♀ : giao tử cái hoặc cơ thể cái.
 - F1 thế hệ con ( F1 là thế hệ thứ 1 và F2 là thế hệ thứ 2.)
V. CỦNG CỐ - ĐÁNH GIÁ: (4’)
 - Yêu cầu HS đọc chậm phần kết luận chung.
 - Trình bày nội dung, phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menden.
 - Tại sao Menden lại chọn các cặp tính trạng tương phản khi thực hiện các phép lai?
 ( để dể dàng theo dõi những biểu hiện của các cặp tính trạng ).
 VI. DẶN DÒ: - Học bài và làm bài tập 1,2 SGK
 - Kẻ bảng 2 của bài sau vào vở bài tập. 
 Ngày soạn: 17/08/2011
 Ngày dạy: 19/08/2011
 Tiết 2. BÀI 2 : LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS nêu và rút ra được nhận xét về kết quả của thí nghiệm lai một cặp tính trạng .
- HS phát biểu được nội dung quy luật phân li.
- HS Biết ý nghĩa và ứng dụng của quy luật phân li.
2. Kĩ năng:
- Phát triển kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình để giải thích được các kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen.
- Viết được sơ đồ lai
3. Thái độ:
- Xây dựng ý thức tự giác và lòng yêu thích môn học.
4. Các kĩ năng sống cơ bản:
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực và chia sẻ thông tin quan sát được.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Tranh vẽ phóng to hình 2.2, 2.3 SGK, bảng phụ nội dung bảng 2 SGK 
- Học sinh: Học bài cũ, nghiên cứu bài mới
III. TIẾN TRÌNH:
 1. Ổn định lớp: (1’)
 2. Các hoạt đông dạy - học :
 Mở bài : Gọi HS trình bày nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menden, vậy sự di truyền các tính trạng của bố mẹ cho con cháu như thế nào?
Hoạt động 1 : THÍ NGHIỆM CỦA MENDEN(17’)
Mục tiêu : - HS hiểu và trình bày thí nghiệm lai 1 cặp tính trạng của Menden.
 - Phát biểu được nội dung qui luật phân li.
1. Các khái niệm:
HOẠT ĐÔNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 2.1 giới thiệu sự tự thụ phấn trên hoa đậu Hà Lan.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu bảng 2 SGK thảo luận.
+ Nhận xét kiểu hình ở F1 ?
- HS quan sát tranh theo dõi và ghi nhớ cách tiến hành.
- HS phân tích bảng số liệu, thảo luận trong nhóm => nêu được
+ Kiểu hình F1 mang tính trạng của bố hoặc mẹ
+ Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2 trong từng trường hợp?
Từ kết quả tính toán GV yêu cầu HS rút ra tỉ lệ kiểu hình ở F2 và điền bảng2.
- GV sử dụng bảng 2 để phân tích các khái niệm: kiểu hình, tính trạng trội, tính trạng lặn. 
+ Tỉ lệ kiểu hình ở F2.
 Hoa đỏ 705 3,14 3
 Hoa trắng 224 1 1
Thân cao 787 2,8 3
Thân lùn 277 1 1
Quả lục 428 2,8 3
Quả vàng 152 1 1
- HS ghi nhớ khái niệm.
 Tiểu kết: - Kiểu hình là tổ hợp các tính trạng của cơ thể.
 - Tính trạng trội là tính trạng biểu hiện ở F1.
 - Tính trạng lặn là tính trạng đến F2 mới được biểu hiện.
2. Thí nghiệm :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- GV yêu cầu HS trình bày thí nghiệm của Menden. 
- GV nhấn mạnh về sự thay đổi giống làm mẹ thì kết quả thu được không thay đổi. Vai trò di truyền như nhau của bố và mẹ.
- yêu cầu HS làm bài tập điền từ và đọc toàn bộ bài tập vừa làm.(nội dung qui luật phân li)
- HS dựa vào hình 2.2 => trình bày thí nghiệm, lớp nhận xét, bổ sung.
VD : + P : ♀ đỏ x ♂ trắng
 F1 : đỏ
 + P : ♂ trắng x ♀ đỏ
 F1 : đỏ
- HS lựa chọn cụm từ điền vào chỗ trống (1) đồng tính (2) 3 trội :1 lặn. 
 Tiểu kết : -Thí nghiệm: Lai 2 giống đậu Hà Lan khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản. Ví dụ : P : Hoa đỏ x Hoa trắng
 F1 : Hoa đỏ
 F2 : 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
 - Nội dung qui luật phân li: khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng thì F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn.
Hoạt động 2 : MENDEN GIẢI THÍCH KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM (22’)
 Mục tiêu : HS giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan niệm của Menden.
- GV giải thích quan niệm đương thời của Menden về di truyền hoà hợp.
- Nêu quan niệm của Menden về giao tử thuần khiết.
- GV yêu cầu HS làm bài tập ▼ (tr.19) 
?Tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ các loại hợp tử ờ F2 ?
?Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ:1 hoa trắng? 
- GV hoàn thiện kiến thức => yêu cầu HS giải thích kết quả TN theo Menden
- GV chốt lại là sự phân li mỗi nhân tố di truyền về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P.
- HS ghi nhớ kiến thức.
- HS quan sát hình 2.3 thảo luận nhóm.
+ GF1 : 1A : 1a
 Hợp tử ở F2 có tỉ lệ : 1AA : 2Aa : 1aa.
+ Vì kiểu gen dị hợp Aa biểu hiện kiểu hình trội giống hợp tử AA còn aa biểu hiện kiểu hình lặn.
- Đại diện nhóm phát biểu các nhóm khác bổ sung.
 Tiểu kết : - Mỗi tính trạng do cặp nhân tố di truyền qui định.
 - Trong quá trình phát sinh giao tử có sự phân li của cặp nhân tố di truyền.
 - Các nhân tố di truyền được tổ hợp lại trong thụ tinh
 - Kiểu gen đồng hợp tử trội (AA) và k. gen dị hợp tử (Aa) đều biểu hiện kiểu hình trội.
 - Kiểu gen đồng hợp tử lặn (aa) biểu hiện kiểu hình lặn.
V. CỦNG CỐ - ĐÁNH GIA(4’) HS đọc kết luận chung SGK.
 - Trình bày thí nghệm lai 1 cặp tính trạng và giải thích kết quả thí nghiệm theo Menden.
 - Phân biệt tính trạng trội, tính trạng lặn và cho ví dụ minh hoạ.
VI. DẶN DÒ(1’) - Học bài, làm bài tập 1,2,3/ SGK.
 - Làm bài tập 4 ( GV hướng dẫn cách qui ước gen và viết sơ đồ lai ).
 - Đọc trước bài 3.
- - - - - - - - - - - - - - - o0o - - - - - - - - - - - - - - -
Tuần 2 . Ngày soạn:20/08/2011
 Ngày dạy: 22/08/2011
 Tiết 3. BÀI 3 : LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (TT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS biết được nội dung và mục đích của phép lai phân tích.
- HS hiểu và phân biệt được sự di truyền trội không hoàn toàn với trội hoàn toàn.
2. Kĩ năng:
- Phát triển kĩ năng quan sát, phân tích và so sánh, hoạt động nhóm ...
3. Thái độ:
- Xây dựng ý thức tự giác và lòng yêu thích môn học.
4. Các kĩ năng sống cơ bản:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK.
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực và chia sẻ thông tin quan sát được.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Tranh phóng to hình 3 SGK, bảng phụ ghi nội dung bảng 3 SGK trang 13
- Học sinh: Học bài cũ, làm bài tập, nghiên cứu bài mới
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Trực quan; Vấn đáp, hoạt động nhóm ...
IV. Tiến trình lên lớp : 
 1. Ổn định lớp:(1’)
2. Các hoạt động dạy - học :
 Mở bài : Trong bài trước chúng ta biết kiểu hình hoa ... 3: Trách nhiệm của mỗi người 
trong việc chấp hành luật bảo vệ môi trường
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS:
- Trả lời 2 câu hỏi mục s SGK trang 185.
- GV nhận xét, bổ sung và yêu cầu HS rút ra kết luận.
- GV liên hệ ở các nước phát triển, mỗi người dân đều rất hiểu luật và thực hiện tốt " môi trường được bảo vệ và bền vững.
- Cá nhân suy nghĩ hoặc trao đổi nhóm và nêu được:
+ Tìm hiểu luật
+ Việc cần thiết phải chấp hành luật
+ Tuyên truyền dưới nhiều hình thức
+ Vứt rác bừa bãi là vi phạm luật.
- HS có thể kể các việc làm thể hiện chấp hành luật bảo vệ môi trường ở 1 số nước
VD: Singapore: vứt mẩu thuốc lá ra đường bị phạt 5 USD và tăng ở lần sau.
Kết luận: 
- Mỗi người dân phải hiểu và nắm vững luật bảo vệ môi trường.
- Tuyên truyền để mọi người thực hiện tốt luật bảo vệ môi trường.
3. Củng cố
- Luật bảo vệ môi trường ban hành nhằm mục đích gì?
- Bản thân em đã chấp hành luật như thế nào?
4. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc trước và chuẩn bị bài thực hành.
Tuần 33
Tiết 65
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
Bài 62: THỰC HÀNH
VẬN DỤNG LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 
VÀO VIỆC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Ở ĐỊA PHƯƠNG
A. MỤC TIÊU.
- Học sinh vận dụng được những nội dung cơ bản của Luật bảo vệ môi trường vào tình hình cụ thể của điạ phương.
- Nâng cao ý thức của HS trong việc bảo vệ môi rường ở địa phương.
B. CHUẨN BỊ.
- Giấy trắng khổ lớn dùng khi thảo luận.
- Bút dạ nét đậm viết trên khổ giấy lớn.
III. CÁCH TIẾN HÀNH 
1. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Trình bày sơ lược 2 nội dung về phòng chống suy thoái, ô nhiễm môi trường, khắc phục sự cố môi trường của Luật bảo vệ môi trường Việt Nam?
2. Chọn chủ đề thảo luận
- Ngăn chặn hành vi phá rừng bất hợp pháp.
- Không đổ rác bừa bãi.
- Không gây ô nhiễm nguồn nước.
- Không sử dụng phương tiện giao thông cũ nát.
3. Tiến hành
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV chia lớp thành 8 nhóm nhỏ.
- 2 nhóm cùng thảo luận 1 chủ đề
- Mỗi chủ đề thảo luận 15 phút. Trả lời các câu hỏi vào khổ giấy lớn.
- Những hành động nàp hiện nay đang vi phạm Luật bảo vệ môi trường? Hiện nay nhận thức của người dân địa phương về vấn đề đó đã đúng như luật bảo vệ môi trường quy định chưa?
- Chính quyền địa phương và nhân dân cần làm gì để thực hiện tốt luật bảo vệ môi trường?
- Những khó khăn trong việc thực hiện luật bảo vệ môi trường là gì? Có cách nào khắc phục?
- Trách nhiệm của mỗi HS trong việc thực hiện tốt luật bảo vệ môi trường là gì?
- GV yêu cầu các nhóm treo tờ giấy có viết nội dung lên bảng để trình bày và các nhóm khác tiên theo dõi.
- GV nhận xét phần thảo luận theo chủ đề của nhóm và bổ sung (nếu cần).
- Tương tự như vậy với 3 chủ đề còn lại.
- Mỗi nhóm: 
+ Chọn 1 chủ đề
+ Nghiên cứu kĩ nội dung luật
+ Nghiên cứu câu hỏi
+ Liên hệ thực tế ở địa phương
+ Thống nhất ý kiến, ghi vào giấy khổ lớn.
- VD ở chủ đề: Không đổ rác bừa bãi, yêu cầu:
+ Nhiều người vứt rác bừa bãi đặc biệt là nơi công cộng.
+ Nhận thức của người dân về vấn đề này còn thấp, chưa đúng luật.
+ Chính quyền cần có biện pháp thu gọn rác, đề ra quy định đối với từng hộ, tổ dân phố.
+ Khó khăn trong việc thực hiện luật bảo vệ môi trường là ý thức của người dân còn thấp, cần tuyên truyền để người dân hiểu và thực hiện.
+ HS phải tham gia tích cực vào việc tuyên truyền, đi đầu trong ciệc thực hiện luật bảo vệ môi trường.
- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác theo dõi và nhận xét, đặt câu hỏi để cùng thảo luận.
4. Kiểm tra - đánh giá
- GV nhận xét buổi thực hành về ưu nhược điểm của các nhóm.
- Đánh giá điểm cho HS.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Viết báo cáo thu hoạch theo nhóm.
- HS ôn lại nội dung: Sinh vật và môi trường, giao cho các nhóm thực hiện các bảng trong bài 63.
Tiết 66
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II
A. MỤC TIÊU.
- Học sinh hệ thống hoá được các kiến thức cơ bản về sinh vật và môi trường.
- Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống.
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tư duy lí luận, trong đó chủ yếu là kĩ năng so sánh, tổng hợp, hệ thống hoá.
B. CHUẨN BỊ.
- Phim trong in nội dung bảng 63.1; 63.2; 63.3; 63.4; 63.5 SGK và giấy thường.
- Máy chiếu, bút dạ.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
2.Kiểm tra 
3.Bài mới
Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV có thể tiến hành như sau:
- Chia 2 HS cùng bàn làm thành 1 nhóm
- Phát phiếu có nội dung các bảng như SGK (GV phát bất kì phiếu có nội dung nào và phiếu trên phim trong hay trên giấy trắng)
- Yêu cầu HS hoàn thành 
- GV chữa bài như sau:
+ Gọi bất kì nhóm nào, nếu nhóm có phiếu ở phim trong thì GV chiếu lênmáy, còn nếu nhóm có phiếu trên giấy thì HS trình bày.
+ GV chữa lần lượt các nội dung và giúp HS hoàn thiện kiến thức nếu cần.
- GV thông báo đáp án trên máy chiếu để cả lớp theo dõi.
- Các nhóm nhận phiếu để hoàn thành nội dung.
- Lưu ý tìm VD để minh hoạ.
- Thời gian là 10 phút.
- Các nhóm thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Các nhóm bổ sung ý kiến nếu cần và có thể hỏi thêm câu hỏi khác trong nội dung của nhóm đó.
- HS theo dõi và sửa chữa nếu cần.
Nội dung kiến thức ở các bảng:
Bảng 63.1- Môi trường và các nhân tố sinh thái
Môi trường
Nhân tố sinh thái (NTST)
Ví dụ minh hoạ
Môi trường nước
NTST vô sinh
NTST hữu sinh
- Ánh sáng
- Động vật, thực vật, VSV.
Môi trường trong đất
NTST vô sinh
NTST hữu sinh
- Độ ẩm, nhiệt độ
- Động vật, thực vật, VSV.
Môi trường trên mặt đất
NTST vô sinh
NTST hữu sinh
- Độ ẩm, ánh sáng, nhiệt độ
- Động vật, thực vật, VSV, con người.
Môi trường sinh vật
NTST vô sinh
NTST hữu sinh
- Độ ẩm, nhiệt độ, dinh dưỡng.
- Động vật, thực vật, con người.
Bảng 63.2- Sự phân chia các nhóm sinh vật dựa vào giới hạn sinh thái
Nhân tố sinh thái
Nhóm thực vật
Nhóm động vật
Ánh sáng
- Nhóm cây ưa sáng
- Nhóm cây ưa bóng
- Động vật ưa sáng
- Động vật ưa tối.
Nhiệt độ
- Thực vật biến nhiệt
- Động vật biến nhiệt
- Động vật hằng nhiệt
Độ ẩm
- Thực vật ưa ẩm
- Thực vật chịu hạn
- Động vật ưa ẩm
- Động vật ưa khô.
Bảng 63.3- Quan hệ cùng loài và khác loài
Quan hệ
Cùng loài
Khác loài
Hỗ trợ
- Quần tụ cá thể
- Cách li cá thể
- Cộng sinh
- Hội sinh
Cạnh tranh
(hay đối địch)
- Cạnh tranh thức ăn, chỗ ở.
- Cạnh tranh trong mùa sinh sản
- Ăn thịt nhau
- Cạnh tranh
- Kí sinh, nửa kí sinh
- Sinh vật này ăn sinh vật khác.
Bảng 63.4- Hệ thống hoá các khái niệm
Khái niệm
Ví dụ minh hoạ
- Quần thể: là tập hợp những các thể cùng loài, sống trong 1 không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định, có khả năng sinh sản.
- Quần xã: là tập hợp những quần thể sinh vật khác loài, cùng sống trong 1 không gian xác định, có mối quan hệ gắn bó như một thể thống nhất nên có cấu trúc tương đối ổn định, các sinh vật trong quần xã thích nghi với môi trường sống.
- Cân bằng sinh học là trạng thái mà số lượng cs thể mỗi quần thể trong quần xã dao động quanh vị trí cân bằng nhờ khống chế sinh học.
- Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và khu vực sống của quần xã, trong đó các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với nhân tố vô sinh của môi trường tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định.
- Chuỗi thức ăn: là một dãy nhiều loài sinh vật có mối quan hệ dinh dưỡng với nhau, mỗi loài là một mắt xích, vừa là mắt xích tiêu thụ mắt xích phía trước, vừa bị mắt xích phía sau tiêu thụ.
- Lưới thức ăn là các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung.
VD: Quần thể thông Đà Lạt, cọ Phú Thọ, voi Châu Phi...
VD; Quần xã ao, quần xã rừng Cúc Phương...
VD: Thực vật phát triển " sâu ăn thực vật tăng " chim ăn sâu tăng " sâu ăn thực vật giảm.
VD: Hệ sih thái rừng nhiệt đới, rừng ngập mặn, biển, thảo nguyên...
Rau " Sâu " Chim ăn sâu " Đại bàng " VSV.
Bảng 63.5- Các đặc trwng của quần thể
Các đặc trưng
Nội dung cơ bản
Ý nghĩa sinh thái
Tỉ lệ đực/ cái
- Phần lớn các quần thể có tỉ lệ đực: cái là 1:1
- Cho thấy tiềm năn sinh sản của quần thể
Thành phần nhóm tuổi
Quần thể gồm các nhóm tuổi:
- Nhóm tuổi trước sinh sản
- Nhóm tuổi sinh sản
- Nhóm sau sinh sản
- Tăng trưởng khối lượng và kích thước quần thể
- Quyết định mức sinh sản của quần thể
- Không ảnh hưởng tới sự phát triển của quần thể.
Mật độ quần thể
- Là số lượng sinh vật trong 1 đơn vị diện tích hay thể tích.
- Phản ánh các mối quan hệ trong quần thể và ảnh hưởng tới các đặc trưng khác của quần thể.
Bảng 63.6 – Các dấu hiệu điển hình của quần xã (Bảng 49 SGK).
Hoạt động 2: Câu hỏi ôn tập
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV cho HS nghiên cứu các câu hỏi ở SGK trang 190, thảo luận nhóm để trả lời:
- Nếu hết giờ thì phần này HS tự trả lời.
- Các nhóm nghiên cứu câu hỏi, thảo luận để trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
4. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Hoàn thành các bài còn lại
- Chuẩn bị kiểm tra học kì II vào tiết sau.
KIỂM TRA HỌC KÌ II
Tiết 68
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
Bài 64: TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH TOÀN CẤP
A. MỤC TIÊU.
- Học sinh hệ thống hoá kiến thức sinh học về các nhóm sinh vật, đặc điểm các nhóm thực vật và các nhóm động vật.
- Học sinh nắm được sự tiến hoá của giới động vật, sự phát sinh, phát triển của thực vật.
- Biết vân dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống.
- Rèn kĩ năng tư duy lí luận, trong đó chủ yếu là kĩ năng so sánh tổng hợp, hệ thống hoá.
B. CHUẨN BỊ.
- Máy chiếu, bút dạ.
- Phim trong có in sẵn nội dung các bảng 64.1 đến 64.5.
- Tờ giấy khổ to có in sẵn nội dung bảng 64.4.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
2.kiểm tra 
3.Bài mới
Hoạt động 1: Đa dạng sinh học
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV chia lớp thành 6 nhóm
- Giao việc cho từng nhóm: mỗi nhóm hoàn thành 1 bảng trong 15 phút.
- GV chữa bài bằng cách chiếu phim của các nhóm.
- GV để các nhóm trình bày lần lượt nhưng sau mỗi nội dung của nhóm, GV đưa ra đánh giá và đưa kết quả đúng.
- Các nhóm tiến hành thảo luận nội dung được phân công.
- Thống nhất ý kiến, ghi vào phim trong hoặc khổ giấy to.
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến trên máy chiếu hoặc trên giấy khổ to.
- Các nhóm khác theo dõi, bổ sung hoặc hỏi thêm vấn đề chưa rõ.
Nội dung kiến thức ở các bảng như SGV:.
Hoạt động 2: Sự tiến hoá của thực vật và động vật
Mục tiêu: HS chỉ ra được sự tiến hoá của giới động vật và sự phát sinh, phát triển của thực vật.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS:
+ Hoàn thành bài tập mục s SGK trang 192 + 193.
- GV chữa bài bằng cách gọi đại diện từng nhóm lên viết bảng.
- Sau khi các nhóm thảo luận và trình bày, GV thông báo đáp án.
- GV yêu cầu HS lấy VD về động vật và thực vật đại diện cho các ngành động vật và thực vật.
- Các nhóm tiếp tục thảo luận để hoàn thành 2 bài tập SGK.
- Đại diện 2 nhóm lên viết kết quả lên bảng để lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
- Các nhóm so sánh bài với kết quả GV đưa ra và tự sửa chữa.
- HS tự lấy VD.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an sinh hoc 9(3).doc