Giáo án Lớp 9 môn Sinh học - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1: Ôn tập

Giáo án Lớp 9 môn Sinh học - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1: Ôn tập

MỤC TIÊU

 - Dúp học sinh hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã học ở lớp 8.

 - Rèn kĩ năng viết KHHH, lập công thức hoá học, viết và lập phương trình hoá học.

 - Ôn các dạng bài tập tính theo PTHH, nồng độ phần trăm, nồng độ mol.

 - Rèn luyện kĩ năng làm các bài toán về CM, C%.

 

doc 140 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1167Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 9 môn Sinh học - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1: Ôn tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : ..........................
Tuần 1 Tiết 1 Bài ôn tập
 a. mục tiêu
 - Dúp học sinh hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã học ở lớp 8.
 - Rèn kĩ năng viết KHHH, lập công thức hoá học, viết và lập phương trình hoá học.
 - Ôn các dạng bài tập tính theo PTHH, nồng độ phần trăm, nồng độ mol.
 - Rèn luyện kĩ năng làm các bài toán về CM, C%.
Giáo án Hóa khối 9 trọn bộ đã được đánh số trang chẵn lẻ, rất thuận tiện cho đồng nghiệp in 2 mặt trên một tờ giấy.
 b. chuẩn bị
 GV: Hệ thống câu hỏi và bài tập.
 HS: Ôn lại các kiến thức cơ bản lớp 8.
 c. hoạt động dây - học
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1(15/)
I. ôn các khái niệm cơ bản
 ? Nguyên tử là gì? nguyên tử gồm có các loại hạt nào, nêu đặc điểm của từng loại hạt.
 ? Nguyên tố hoá học là gì? Thế nào là nguyên tử khối.
 ? Phân tử là gì ? Phân tử khối là gì ? cách tính phân tử khối của một chất hợp chất
 ? Thế nào là đơn chất - hợp chất.
 ? Hoá trị là gì ? Nêu quy tắc hoá trị.
 ? Thế nào là Axit - Bazơ - Oxit - Muối.
 ? Dung dịch là gì ? Nồng độ dung dịch , nồng độ C%, nồng độ mol.
 GV: Nêu câu hỏi.
 HS: Nhớ lại kiến thức trả lời câu hỏi.
Hoạt động 2
II. Các bài tập cơ bản
 Bài 1. 
 a, En hãy viết công thức của hợp chất có tên Học sinh thảo luận nhóm.
 sau đây: 
 Kali cacbonat, Lưu huỳnhtriOxit K2CO3 , SO3
 Đồng(II)oxit, Axit Sunfuric, MagieOxit, CuO , H2SO4 , MgO
Natri hiđroxit, Magie clorua, Sắt(III) hiđroxit NaOH , MgCl2 , Fe(OH)3
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm .
b, Em hãy phân loại các hợp chất trên, và cho HS: Phân loại và đọc tên.
biết tên.
Bài 2. Hoàn thành phương trinh phản ứng. 
a, P + O2 ? HS: Hoàn thành vào vở.
b, Fe + O2 ?
c, CuO + H2 ? + H2O
d, NaOH + H2SO4 ? + H2O
GV: Yêu cầu HS làm vào vở 
GV: Gọi 1 HS lên bảng làm.
Bài 3. Hoà tan 2,8g Fe bằng dung dịch Axit
Clohiđric 2M vừa đủ. HS: Nêu các bước chính.
a, Tính thể tích HCl cần dùng. HS 1: (đổi dữ liệu ra số mol)
b, Tính thể tích khí thoát ra (ĐKTC). nFe = 2,8 : 56 = 0,05 mol
c, Tính nồng độ mol của đung dịch thu được HS 2: (viết PTHH)
(coi thể tích dung dịch trước và sau phả ứng Fe + 2HCl FeCl2 + H2
bằng nhau). HS3 ( thiết lập tỉ lệ số mol và tính toán)
GV: Gọi HS nhắc lại dạng bài tập. Theo phương trình.
? Em hãy nhắc lại các bước chính của bài a, nHCl = 2.nFe = 2.0,05 = 0,1mol
tập tính theo phương trình. -> VddHCl = 0,1: 2 = 0,05 lít
 b, nH2 = nFe = 0,005 mol
 -> V H2 = 0,005.22,4 =0,112 lít
 c, Dung dịch thu được là FeCl2
 Theo pt n FeCl2 = nFe =0,005mol
 -> V FeCl2 = 0,005 : 0,05 = 0,1M
Hoạt động 3 ( 2 / )
Dặn HS ôn lại khái niệm Oxit.
Ngày soạn : ..........................
Tiết 2 Chương 1 Các loại hợp chất vô cơ
Bài 1 tính chất hoá học của oxit
 khái niệm về sự phân loại oxit
a. mục tiêu
 - HS nắm dược tính chát hoá học của oxit axit, oxit bazơ, dẫn ra những phương trình phản ứng tưng ứng với từng tính chất.
 - HS biết cơ sở phân loại oxit axit, oxit bazơ dựa vào tính chất hoá học của chúng.
 - Vận dụng được những hiểu biết về tính chất hoá học của oxit để giải các bài toán định tính và định lượng.
b. chuẩn bị
 + Dụng cụ: ống nghiệm, giá ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, thiết bị điều chế CO2, và bộ điều chế P2O5.
 + Hoá chất: CuO, CaO, CaCO3, P, dd HCl, dd Ca(OH)2, nước.
c. hoạt động dạy - học
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1
i. tính chát hoá học của oxit.
1. OXit bazơ có những tính chất hoá học nào.
? Viết ptpư BaO + H2O
GV: BaOrắn + H2O lỏng tạo thành dd Ba(OH)2 thuộc loại bazơ.
? Viết ptpư tôi vôi từ CaO.
GV: Một số bazơ khác Na2O, K2O cũng có tinh chất tương tự.
? Rút ra kết luận : Oxit bazơ + H2O
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm.
Cho một ít CuO vào ống nghiệm, thêm 1-2 ml dd HCl vào và lắc nhẹ.
? Quan sát, nhận xét.
? Viết ptpư.
? Viết ptpư Fe2O3 + HCl
? Kết luận:
GV : 1 số oxit bazơ CaO, Na2O, K2O, BaO.. tác dụng với oxit axit tạo ra muối.
? Viết ptpư CaO + CO2
? Kết luận: 
a, Tác dụng với nước.
 BaO + H2O Ba(OH)2
 CaO + H2O Ca(OH)2
+ 1 số Oxit bazơ + H2O dd Bazơ
b, Tác dụng với dung dịch axit.
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm.
+ Hiện tượng: Bột CuO mầu đen bị hoà tan tạo thành dd mầu xanh lam.
+ Nhận xét: Mầu xanh lam là mầu CuCl2.
 CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
 Đen o/ mầu xanh lam
KL: Oxit bazơ + Axit Muối + Nước
c, Tác dụng với Oxit axit.
 CaO + CO2 CaCO3
+ Oxit bazơ + Oxit axit Muối
( Một số oxit bazơ )
Hoạt động 2
2. Oxit axit có tính chất hoá học nào.
GV:Hướng dẫn HS làm thí nghiệm.
Đốt P trong bình cầu và cho nước vào sau đó cho quỳ tím.
? Nận xét ..
GV: dd tạo thành là axit H3PO4 
? Viết ptpư
GV: Nhiều Oxit axit cũng có t/c tương tự
 ? KL:
GV: Điều chế CO2 sục vào nước vôi trong.
? Nhận xét.
? Viết ptpư.
Kết luận chung.
? Lấy ví dụ.
GV: Các oxit SO2, SO3.. tương tự
a,Tác dụng với nước
+ Nhận xét: Đốt P tạo thành hạt mầu trắng P2O5, hoà tan trong nước tạo thành dd trong suất, cho quỳ vào chuyển đỏ.
 P2O5 + H2O H3PO4
HS: viết 1 số ptpư : SO3 + H2O 
+ Nhiều Oxit axit + H2O dd Axit
b,Tác dụng với dung dịch bazơ
- Dẫn CO2 vào dd nước vôi trong -> vẩn đục để lắng tạo thành chất rắn không tan.
 CO2(k) + Ca(OH)2(dd) CaCO3 + H2O
+ Oxit axit + Oxit bazơ Muối + H2O
c, Tác dụng với một số oxit bazơ.
 Na2O + CO2 Na2CO3
Hoạt động 3
II. Khái niện về sự phân loại oxit.
GV: Tổ chức HS thảo luận nhóm
? Căn cứ vào tính chất hoá học của oxit người ta phân axit làm mấy loại.
? Là những loại nào.
? Lấy VD
GV: Giới thiệu thêm về oxit trung tính và oxit lưỡng tính.
HS: Thảo luận nhóm
1. Oxit bazơ: Là Oxit tác dụng với axit tạo ra muối và nước.
2. Oxit axit: Là Oxit tác dụng với dd bazơ tạo ra muối và nước.
3. Oxit lưỡng tính: Là những Oxit tác dụng với axit, dd bazơ tạo ra muối và nước. VD: Al2O3, ZnO..
4. Oxit trung tính : Là Oxit không tác dụng với axit, bazơ, nước. VD: CO, NO
Hoạt động 4
Củng cố
Bài tập: Cho các oxit sau CO2, Na2O, MgO
? Oxit nào tác dụng với H2O ? Oxit nào t/d với dd H2SO4 ? Oxit nào t/d với dd NaOH
Viết ptpư.
Hoạt động 5
Bài tập về nhà: 1 -> 6 (SGKTr6)
Ngày soạn : ..........................
Tuần 2 Tiết 3 Bài một số oxit quan trọng
a. mục tiêu
 1. Kiến thức:
 - HS biết được những tính chất của caxi oxit, của lưu huynh dioxit và vết đúng các phương trình phản ứng cho mỗi chất.
 - Biết được những ứng dụng của CaO, SO2 trong đời sống và sản xuất đồng thời cũng biết được tác hại của chúng với môi trường và sức khoẻ con người.
 - Biết các phương pháp điều chế CaO và SO2 trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp và những phản ứng hoá học làm cơ sở cho phương pháp điều chế 
 2. Kỹ năng:
 - Biết vận dụng những kiến thức về CaO, SO2 để làm bài tập lí thuyết, bài tập thực hành hoá học,
b. chuẩn bị
 + Dụng cụ: Mỗi nhóm 1 giá ống nghiệm, 3 ống nghiệm, 1 cốc thuỷ tinh, 1ống hút
 + Hoá chất: CaO , dd HCl, dd H2SO4 ,nước cất.
c. hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1
kiểm tra bài cũ và chữa bài tập
Câu 1 : nêu tính chất hoá học của oxit axit ? Lấy ví dụ minh hoạ.
Câu 2 : nêu tính chất hoá học của oxit bazơ ? Lấy ví dụ minh hoạ.
Hoạt động 2
A. Canxi oxit : CaO ( tên thường là vôi sống )
? Canxi oxit thuộc loại oxit gì
I. Caxi oxit có nhưỡng tính chất nào
GV : Đưa CaO : n/x mầu săc trạng thái.
GV: CaO có đầy đủ tính chất hoá học của oxit bazơ.
? Nêu tính chất hoá học của oxit bazơ.
TN 1 : Cho mẩu CaO vào ống nghiệm. nhỏ nước cất vào CaO và trộn đều.
? Quan sát, nhận xét hiện tượng.
GV : Phản ứng gọi là phản ứng tôi vôi.
? Liên hệ phản ứng tôi vôi, viết ptpư.
GV: Giải thích về độ tan của Ca(OH)2
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm.
Cho mẩu nhỏ CaO vào ống nghiệm sau đó nhỏ từ từ 1 – 2 ml dd HCl.
? Quan sát, nhận xét.
? Viết phương trình phản ứng
? Dựa vào phản ứng này ứng dụng làm gì
? Để mẩu nhỏ CaO trong không khí sau một thời gian chất rắn không tan trong nước, giải thích.
? Viết phương trình phản ứng.
? Kết luận chung về Oxit CaO.
CaO là chất rắn, mầu trắng, nóng chảy ở to cao 25850C.
a) Tác dụng với nước.
 + Hiện tượng : phản ứng toả nhiệt, sinh ra chất rắn mầu trắng, ít tan trong nước.
 + N/ xét:Chất rắn mầu trắng là Ca(OH)2
 CaO (r) + H2O (l) Ca(OH)2 (r)
b) Tác dụng với axit 
 + Hiện tượng CaO tan trong dd HCl, phản ứng toả nhiệt, tạo ra dd trong suất.
 + Nhận xét : dd không mầu là CaCl2 tan trong nước.
 CaO + 2HCl CaCl2 + H2O
CaO dùng để khử đất chua, 
c) Tác dụng với oxit axit.
Trong không khí có CO2.
 CaO (r) + CO2 (k) CaCO3(r)
 CaCO3 không tan trong nước.
KL : CaO là Oxit bazơ
Hoạt động 3
II. Canxi oxit có những ứng dụng gì
? Từ những tính chất hoá học của CaO và bằng sự hiểu biết của em, hãy nêu những ứng dụng của CaO trong đời sống sản xuất, môi trường 
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm.
GV: Tổ chức HS liên hệ thực tế.
HS: Thảo luận nhóm.
 + Dùng trong công nghiệp luyện kim, công nghiệp hoá học.
 + Dùng để khử chua, xử lí nước thải công nghiệp, sát trùng, diệt nấm, khử độc môi trường,.
HS: Liên hệ 
Hoạt động 4
III. Sản xuất Canxi oxit như thế nào.
GV: Cho HS liên hệ quy trình sản xuất vôi ở địa phương.
? Nhiên liệu, chất đốt thường dùng.
? Viết PTPƯ xẩy ra trong lò nung vôi.
GV: Gới thiệu quy trình sản xuất vôi theo sơ đồ lò nung vôi công nghiệp.
1. Nguyên liệu.
 + Đá vôi, chất đốt ( than, củ, khí thiên nhiên.)
2. Các phản ứng hoá học.
 C (r) + O2 (k) CO2 (k)
t0
 CaCO3 (r) CaO(r) + CO2(k)
Hoạt động 5
củng cố
 ? CaO là oxit gì ? Có những tính chất hoá học nào. Nêu ứng dụng chính của CaO 
Bài tập : Bằng phương pháp hoá học nhận biết: a) CaO và Na2O b) CaO và CaCO3
Hoạt động 6
Bài tập về nhà : 1, 2, 3, 4 ( SGK Tr : 9 )
Ngày soạn : ..........................
Tiết 4 Bài một số oxit quan trọng
a. mục tiêu
 1. Kiến thức:
 - HS biết được những tính chất của caxi oxit, của lưu huynh dioxit và vết đúng các phương trình phản ứng cho mỗi chất.
 - Biết được những ứng dụng của , SO2 trong đời sống và sản xuất đồng thời cũng biết được tác hại của chúng với môi trường và sức khoẻ con người.
 - Biết các phương pháp điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp và những phản ứng hoá học làm cơ sở cho phương pháp điều chế 
 2. Kỹ năng:
 - Biết vận dụng những kiến thức về SO2 để làm bài tập lí thuyết, bài tập thực hành hoá học,
b. chuẩn bị
 + Dụng cụ: Mỗi nhóm 1 giá ống nghiệm, 3 ống nghiệm, 1 cốc thuỷ tinh, 1ống hút
 + Hoá chất: Quỳ tím, dd nước vôi trong, dd H2SO4, dd Na2SO3, nước cất.
c. hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1
kiểm tra bài cũ và chữa bài tập
Câu 1 : Nêu tính chất hoá học của canxi oxit ? Lấy ví dụ minh hoạ.
Câu 2 : Gọi 2 HS chữa bài tập 1 và 4 ( SGK Tr : 9 )
Hoạt động 2
b. lưu huỳnh đioxit sO3 ( tên thường là khí sunfurơ )
? Lưu huỳnh đioxit thuộc loại oxit gì.
I. Lưu huỳnh đioxit có những tính chất hoá học gì.
GV : SO2 có tính chất hoá học của oxit axit
? Em dự đoán tính chất hoá học của  ...  / )
I. Trạng thái tự nhiên
? Hãy cho biết trạng thái tự nhiên của protein.
GV: Bổ sung
Protein có trong cơ thể người, độnh vật và thực vật.
Hoạt động 3 ( / )
ii. Thành phần và cấu tạo phân tử
GV: Giới thiệu thành phần nguyên tố chủ yếu của protein.
Thành phần nguyên tố:
Gồm C,H,O,N và một lượng nhỏ S
Cấu tạo phân tử ?
Protein được cấu tạo bởi các amianoxit
Hoạt động 4 ( / )
III. Tính chất
GV: Giới thiệu khi đun nóng protein trong dd axir hoặc bazơ protein bị phân hủy sinh ra các aminoaxit
? Hãy viết PTHH
GV: hướng dẫn làm thí nghiệm đốt cháy tóc hoặc sừng
Phản ứng phân hủy:
Protein + nước hh các aminoaxit
sự phân hủy bởi nhiệt:
Khi đun nóng mạnh hoặc không có nước protein bị phân hủy tạo thàh những chất bay hơi có mùi khét.
Sự đông tụ:
Một số protein tan trong nước tạo thành dd keo, khi đun nóng hoặc thêm hóa chất các dd này thường xảy ra kết tủa . Gọi là sự đông tụ.
Hoạt động 5 ( / )
IV. ứng dụng
? Hãy nêu ứng dụng của protein
- làm thức ăn, có các ứng dụng khác trong công nghiệp như dệt, da mĩ nghệ.
Hoạt động 6 ( / )
Củng cố
? Nhắc lại nội dung chính của bài.
Bài tập : Em hãy nêu hiện tượng xảy ra khi vắt chanh vào sữa bò hoặc sữa đậu nành.
? Tương tự axit axetic, axit aminoaxxit H2N - CH2 – COOH có thể tác dụng với Na, Na2CO3, NaOH, C2H5OH ? Viết các phương trình phản ứng xẩy ra.
Hoạt động 7 ( / )
Bài tập về nhà
Bài : 1, 2, 3, 4, 5 (SGK Tr : )
Tuần 33 Tiết 65 Bài polime
A. Mục tiêu 
 - Nắm đựợc định nghĩa, cấu tạo, cách phân loại, tính chất chung của polime.
 - Nắm được khái niệm chất dẻo, tơ, sợi, cao su và những ứng dụng chủ yếu của các loại vật liệu này trong cuộc sống.
 - Viết CTCT của một số polime viết CTTQ và ngược lại
B. Chuẩn bị
 + Dụng cụ : Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ, Mẫu polime : túi PE, cao su, vỏ dây điện, mẩu săm lốp
C. Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 ( / )
kiểm tra bài cũ
Câu 1 : Viết CTPT của tinh bột, xenlulozơ, protein. So sánh với CTCT của rượu etylic, glucozo, mêtan.
Hoạt động 2 ( / )
I. Khái niệm chung
GV: Yêu cầu Hs đọc thông tin trong SGK 
GV: Dẫn dắt và yêu cầu Hs rút ra kêt luận về polime
HS đọc định nghĩa
Định nghĩa: Polime là những chất có phân tử khối rất lớn do nhiều mắt xích liên kết với nhau.
Theo nguồn gốc chia 2 loại:
 Polime thiên nhiên và polime tổng hợp
Hoạt động 3 ( / )
ii. Cấu tạo và tính chất
GV: Yêu cầu HS đọc SGK
GV : Giới thiệu hình vẽ sơ đồ mạch của polime, rút ra kết luận.
? Polime là gì.
GV: Giới thiệu về tính tan của cá polime.
a.Cấu tạo:
Polietylen : [- CH2 - CH2 – ]n
 Mắt xích là : - CH2 – CH2 – 
Tinh bột và xelulozo : (- C6H12O5- )n
 Mắt xích là : (- C6H10O5-)
Định nghĩa : Polime là những phân tử có phân tử khối rất lớn gồm nhiều mắt xích liên kết với nhau tạo thành mạch thẳng , mạch nhánh hoặc mạng không gian.
b.Tính chất: 
- Là chất rắn không bay hơi.
- Hầu hết các polime không tan trong nước hoặc các dung môi thông thường.
Hoạt động 4 ( / )
Củng cố
? Nhắc lại nội dung chính của bài.
Bài tập : Hãy chỉ ra mắt xích trong phân tử của mỗi polime sau: PVC, poliprppilen
Hoạt động 8 ( / )
Bài tập về nhà
Bài : 1, 2, 3, 4 (SGK Tr : )
Tiết 66 Bài Polime (tiếp)
A. Mục tiêu 
 - Nắm đựợc định nghĩa, cấu tạo, cách phân loại, tính chất chung của polime.
 - Nắm được khái niệm chất dẻo,tơ, sợi, cao su và những ứng dụng chủ yếu của các loại vật liệu này trong cuộc sống.
 - Viết CTCT của một số polime viết CTTQ và ngược lại.
B. Chuẩn bị
 + Dụng cụ : Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ, mẫu polime : túi PE, cao su, vỏ dây điện, mẩu săm lốp
 + Hoá chất : 
C. Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 ( / )
kiểm tra bài cũ
Câu 1 : làm bài tập 4
Hoạt động 2 ( / )
ứng dụng của Polime
I. Chất dẻo là gì?
GV: Gọi HS đọc SGK
GV: Gọi HS trả lời câu hỏi 1 trong phiếu học tập:
- Chất dẻo, tính dẻo.
- Thành phần chất dẻo
- Ưu điểm của chất dẻo
Do nhóm sưu tầm được
Gv liên hệ các vận dụng được chế tạo từ chất dẻo để nêu được ưu điểm và nhược điểm của chất dẻo với các vật dụng bằng gỗ và kim loại.
a. Chất dẻo: là những vật liệu có tính dẻo được chế tạo từ polime.
b. Thành phần: 
polime, chất hóa dẻo, chất độn, chất phụ gia 
c. Ưu điểm: 
nhẹ, bền, cách điện, cách nhiệt, dễ gia công.
d. Nhược điểm:
 kém bền về nhiệt
Hoạt động 3 ( / )
ii. Tơ là gì?
GV: Gọi HS đọc SGK
GV : cho HS xem sơ đồ
? nêu những vật dụng được sản xuất từ tơ mà em biết? Việt Nam có những địa phương nào sản xuất tơ nổi tiếng.
GV: lưu ý khi sử dụng các vật dụng bằng tơ: không giặt bằng nước nóng, tránh phơi nắng, là ở nhiệt độ cao.
a. Tơ: là những polime( tự nhiên hay tổng hợp có cấu tạo mạch thảng hoặc có thể kéo dài thành sợi.
b. Phân loại: Tơ tự nhiên và tơ hóa học (trong đó có tơ nhân tạo và tơ tổng hợp)
Hoạt động 4 ( / )
III. Cao su là gì?
? cao su là gì.
GV thuyết trình về cao su.
? Như thế nào gọi là tính đàn hồi.
? Phân loại cao su như thế nào.
? Những ưu và nhược điểm của các vật dụng được chế tạo từ cao su.
a. Cao su: là vật liệu polime có tính đàn hồi
b. Phân loại: cao su tự nhiên và cao su tổng hợp
c. Ưu điểm: đàn hồi, không thấm nước, không thấm khí, chịu mài mòn, cách điện
Hoạt động 5 ( / )
Củng cố
? Nhắc lại nội dung chính của bài.
Bài tập : So sánh chất dẻo, tơ, cao su về thành phần, ưu điểm
Hoạt động 6 ( / )
Bài tập về nhà
Bài : 5 (SGK Tr : )
Tuần 34 Tiết 67 Bài Thực hành: tính chất của gluxit
A. Mục tiêu 
 - Củng cố các kiến thức về phản ứng đặc trưng của Glucozơ, saccarozơ, tinh bột,
 - Tiếp tục rèn luyện kỹ nang thực hành thí nghiệm, rèn luyện ý thức cẩn thận, kiên trì trong học tập và thực hành hóa học,
 - Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.
B. Chuẩn bị
 + Dụng cụ : ống nghiệm, giá đựng ống nghiệm, đèn cồn.
 + Hoá chất : dd glucozơ, NaOH, AgNO3, NH3
C. Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 ( / )
kiểm tra bài cũ
Câu 1 : Nêu tính chất hóa học của Glucozơ.
Hoạt động 2 ( / )
I. Tiến hành thí nhgiệm
Thí nghiệm 1: Tác dụng của glucozơ với bạc nitơrat trong dd amoniac
GV hướng dẫn làm thí nghiệm
- Cho vài giọt dd bạc nitơrat và dd amoniac, lắc nhẹ
- Cho tiếp 1ml dd glucozơ, đun nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn.
? Nêu hiện tượng, nhận xét và viết phương trình phản ứng
Thí nghiệm 2: Phân biệt glucozơ, saccarozơ, tinh bột
Có 3 dd glucozơ, saccarozơ, tinh bột. Đựng trong 3 lọ mất nhãn, em hãy nêu cách phân biệt 3 dd trên
GV gọi HS trình bày cách làm
1. Thí nghiệm 1: Tác dụng của glucozơ với bạc nitơrat trong dd amoniac.
Thí nghiệm 2: Phân biệt glucozơ, saccarozơ, tinh bột.
+ Nhỏ 1đến 2 giọt dd iot và 3 dd trong 3 ống nghiệm
Nếu thấy màu xanh xuất hiện là hồ tinh bột
+ Nhỏ 1 đến 2 giọt dd AgNO3 trong NH3 vào 2 dd còn lại, đun nhẹ. Nếu thấy bạc kết tủa bám vào thành ống nghiêm là dd glucozơ
Lọ còn lại là saccarozơ
Hoạt động 3 ( / )
ii. Viết bản tường trình
STT
Tên thí nghiệm
Hiện tượng
Nhận xét
PTHH
1
2
D. Thu dọn phòng thực hành
Tiết 68 Bài ôn tập cuối năm
Phần 1: Hóa học vô cơ
A. Mục tiêu 
 - Học sinh lập được mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ: Kim loại, oxit, axit, bazơ, muối. được biểu diễn bằng các sơ đồ trong bài học
 - Biết thiết lập mối quan hệ giữa các chất vô cơ
 - Biết chọn chất cụ thể chứng minh cho mối liên hệ được thiết lập
 - Viết PTHH biểu diễn mối quan hệ giữa các chất
B. Chuẩn bị
 + Dụng cụ : Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.
C. Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 ( / )
I. kiến thức cần nhớ
GV: Chiếu lên sơ đồ 
Kim loại
Phi kim
 1 3 6 9
Oxit bazơ
Muối
Oxit axit
Bazơ
Axit
 2 5 8 10
GV: yêu cầu các nhóm thảo luận ? Viết PTHH minh họa cho mối quan hệ trên?
1. kim loại oxit bazơ
2. oxit bazơ bazơ
3. Kim loại Muối 
4. oxit bazơ Muối
5. Bazơ muối
6. Muối phi kim
7. Muối oxit axit
8. Muối axit
9. Phi kim oxit axit
10. Oxit axit Axit
Hoạt động 3 ( / )
ii. Bài tập
Bài tập 1: Trình bày phương pháp nhận biết các chất rắn: CaCO3, Na2CO3, Na2SO4
HS làm việc cá nhân.
Gọi một Hs lên bảng làm bài tập.
Bài tập 2: Viết PTHH thực hiện chuỗi biến hóa:
FeCl3 1 Fe(OH)3 2 Fe2O3 3 
 Fe 4 FeCl2
Bài tập 3: Cho 2,11 g hỗn hợp Zn và ZnO vào dd CuSO4 dư. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc lấy phần chất rắn không tan, rửa sạch rồi cho tác dụng với HCl dư còn lại 1,28g chất rắn không tan màu đỏ
 a. Viết PTHH.
 b. Tính khối lượng mỗi chất trong hh A.
BT 1: Đánh số thứ tự các lọ hóa chất
Cho nước vào các ống nghiệm lắc đều
Nếu thấy chất rắn không tan là CaCO3
Chất rắn tan là: Na2CO3, Na2SO4
Nhỏ dd HCl vào 2 muối còn lại nếu thấy sửi bọt là: Na2CO3
Na2CO3 + 2HCl 2 NaCl + H2O + CO2
Còn laị là Na2SO4
BT2:
1. FeCl3 +3NaOH Fe(OH)3 +3NaCl
2. 2Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O
3. Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2
4. Fe + HCl FeCl2 + H2 
PTHH 
 Zn + CuSO4 FeSO4 + Cu
Vì CuSO4 dư nên Zn phản ứng hết
 ZnO + 2HCl ZnCl2 + H2
 b. mCu = 1,28 g 
=> nCu = 1,28 : 64 = 0,02 mol
Theo PT 
 nZn = nCu = 0,02 mol
 mZn = 0,02 . 65 = 1,3 g
 mZnO = 2,11 – 1,3 = 0,81g
Hoạt động 4 ( / )
Bài tập về nhà
Bài : 1,3,4,5
Tuần 35 ôn tập cuối năm
Tiết 69 Phần 1: Hóa học hữu cơ
A. Mục tiêu 
 - Học sinh lập được mối quan hệ giữa các loại hợp chất hữu cơ: được biểu diễn bằng các sơ đồ trong bài học.
 - Hình thành mối liên hệ giữa các chất.
 - Biết thiết lập mối quan hệ giữa các chất vô cơ
 - Củng cố các kỹ năng giải bài tập , vận dụng các kiến thức vào thực tế.
 - Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.
B. Chuẩn bị
 + Dụng cụ : Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.
C. Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 ( / )
I. kiến thức cần nhớ
GV phát phiếu học tập cho các nhóm
Hãy điền tiếp nội dung vào chỗ trống
Đặc điểm cấu tạo
Phản ứng đặc trưng
ứng dụng
Metan
Etilen
Axetilen
Ben zen
Rượu etylic
Axit Axetic
Hs các nhóm làm BT . GV chuẩn kiến thức
Hoạt động 3 ( / )
ii. Bài tập
Bài tập 1: Trình bày phương pháp nhận biết :
a. các chất khí : CH4 ; C2H4; CO2
b. Các chất lỏng: C2H5OH; CH3COOH; C6H6
BT3: BT6 SGK
GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập
GV xem và chấm 1 số bài nếu cần
BT 1: Đánh số thứ tự các lọ hóa chất
Lần lượt dẫn các chất khí vào dd nước vôi trong:
- Nếu thấy vẩn đục là CO2
 CO2+ Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
Dẫn 2 khí còn lại vào dd Br2 nếu dd Br2 bị mất màu là C2H4
 C2H4 + Br2 C2H4Br2
Lọ còn lại là CH4
b. Làm tương tự như câu a
BT6
Đặt công thức tổng quát là CxHyOz
nCO2 = 6,6 : 44 = 0,15 mol => nC = 0,15 mol => mC = 12.0,15 = 1,8 gam
nH2O = 2,7:18 = 0,15mol => nH = 0,3mol
=> mH = 0,3.1 = 0,3 mol
=> mO = 4,5 – 1,8 – 0,3 = 2,4 g
=> nO = 2,4 : 16 = 0,15 mol
tỉ lệ x : y : z = 0,15 : 0,3 : 0,15 = 1 : 2 : 3
Công thức của A có dạng (CH2O)n
MA = (12+2+16)n = 60 => n = 2
Vậy công thức phân tử của A là C2H4O2
Hoạt động 4 ( / )
Bài tập về nhà
Bài : 1, 2, 3, 4, 5, 7 (SGK Tr :168 )
Dặn HS ôn tập kiến thức tiết sau kiểm tra học kì II

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN HOA 9 CUC HAY.doc