Giáo án Lớp 9 môn Sinh học - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1: Ôn tậpPhần I: Các qui luật di truyền (tiếp)

Giáo án Lớp 9 môn Sinh học - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1: Ôn tậpPhần I: Các qui luật di truyền (tiếp)

I/Các khái niệm cơ bản:

1- Tính trạng: Là các đặc điểm về hình thái, cấu tạo, tính chất của cơ thể sinh vật mà dựa vào đó ta có thể nhận biết được nó và phân biệt nó với các sinh vật khác.

2- Tính trạng trội – tính trạng lặn:

+ Tính trạng trội là tính trạng được biểu hiện đồng loạt ở thế hệ thứ nhất ( F1=) trong phép lai giữa 2 cá thể thuần chủng khác nhau bởi 1 cặp tính trạng tương ứng.

+ Tính trạng lặn là tính trạng vốn có của P nhưng không được biểu hiện ở thế hệ thứ nhất ( F1=) trong phép lai giữa 2 cá thể thuần chủng khác nhau bởi 1 cặp tính trạng tương ứng mà đến F2 mới được biểu hiện với tỷ lệ .

 

doc 25 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1389Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 9 môn Sinh học - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1: Ôn tậpPhần I: Các qui luật di truyền (tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN I: CÁC QUI LUẬT DI TRUYỀN
A/ TÓM TẮT KIẾN THỨC CƠ BẢN:
I/Các khái niệm cơ bản:
1- Tính trạng: Là các đặc điểm về hình thái, cấu tạo, tính chất của cơ thể sinh vật mà dựa vào đó ta có thể nhận biết được nó và phân biệt nó với các sinh vật khác.
2- Tính trạng trội – tính trạng lặn: 
+ Tính trạng trội là tính trạng được biểu hiện đồng loạt ở thế hệ thứ nhất ( F1=) trong phép lai giữa 2 cá thể thuần chủng khác nhau bởi 1 cặp tính trạng tương ứng.
+ Tính trạng lặn là tính trạng vốn có của P nhưng không được biểu hiện ở thế hệ thứ nhất ( F1=) trong phép lai giữa 2 cá thể thuần chủng khác nhau bởi 1 cặp tính trạng tương ứng mà đến F2 mới được biểu hiện với tỷ lệ .
Ví dụ: Lai đậu Hà Lan hạt vàng thuần chủng với đậu Hà Lan hạt xanh thuần chủng, F1: 100% hạt vàng à tính trạng hạt vàng là tính trạng trội, tính trạng hạt xanh là tính trạng lặn.
3- Cặp tính trạng tương phản: là cặp tính trạng gồm hai trạng thái khác nhau của cùng một tính trạng và do cùng 1 gen qui định.
Ví dụ: Ở đậu Hà Lan tính trạng hạt vàng với hạt xanh là tính trạng tương ứng.
4- Kiểu gen: là tổ hợp toàn bộ các gen của cơ thể sinh vật. Tuy nhiên, do lượng gen trong cơ thể sinh vật rất lớn nên khi nói đến kiểu gen người ta thường chỉ xét đến 1 vài gen đang được nghiên cứu.
Ví dụ: Kiểu gen của đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng là AA, hạt xanh là aa.
5- Kiểu hình: là tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể sinh vật. Củng như kiểu gen trên thực tế khi nói đến kiểu hình người ta chỉ xét đến 1 vài tính trạng đang được nghiên cứu.
Ví dụ: Kiểu hình của đậu Hà Lan là hạt vàng, hạt xanh.
6- Các kí hiệu dùng trong phép lai:
- Thế hệ bố mẹ: P; Thế hệ con thứ nhất: F1; Thế hệ con thứ hai: F2; 
- Giao tử: G (Gp,GF1)
- Dấu của phép lai: X
II/ Các qui luật di truyền của Menden:
1. Qui luật phân ly: 
Thí nghiệm: Xét tính trạng màu hạt ở đậu Hà Lan.
P : Đậu Hạt vàng thuần chủng x Đậu Hạt xanh thuần chủng
F1 : 100% Đậu Hạt vàng. Cho Đậu Hạt vàng tiếp tục giao phấn với nhau thu được F2: 75% Đậu Hạt vàng, 25% Đậu Hạt xanh.
P : (thuần chủng) AA X aa
 Hạt Vàng Hạt xanh
GP: A a
F1: 100%Aa (100% hạt Vàng)
F1 X F1: Aa X Aa
GF1 : A, a A, a
F2: 1AA 2Aa 1aa
Tỉ lệ kiểu gen F2 : 1AA : 2Aa : 1aa
Tỉ lệ kiểu hình F2 : 75% hạt vàng : 25% hạt xanh.
KL: Khi lai 2 cơ thể P khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ còn F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn.
* Nội dung quy luật phân ly.
Trong quá trình phát sinh giao tử mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân ly về một giao tử và vẫn giữ nguyên bản chất như trong cơ thể thuần chủng của P
2. Qui luật phân li độc lập:
Thí nghiệm: Xét hai tính trạng màu hạt và hình dạng ở đậu Hà Lan.
P : Đậu Hạt Vàng – Trơn thuần chủng X Đậu Hạt Xanh - Nhăn thuần chủng
F1 : 100% Đậu Hạt Vàng – Trơn .
F2: 	9/16 Đậu Hạt Vàng – Trơn 3/16 Đậu Hạt Vàng – Nhăn 
 3/16 Đậu Hạt Xanh – Trơn 1/16 Đậu Hạt Xanh - Nhăn
Sơ đồ lai: 
P : (thuần chủng) AABB X aabb
 Hạt Vàng Hạt xanh
GP: AB ab
F1: 100% AaBb (100% hạt Vàng - Trơn)
F1 X F1: AaBb X AaBb
GF1 : AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab 
F2: 
AB
Ab
aB
ab
AB
AABB
AABb
AaBB
AaBb
Ab
AABb
AAbb
AaBb
Aabb
aB
AaBB
AaBb
aaBB
aaBb
ab 
AaBb
Aabb
aaBb
aabb
Tỉ lệ kiểu gen F2: 1 AABB
 2 AABb 
	 2 AaBB 
 4 AaBb 
 2 AAbb 
 1 Aabb
 1 aaBB 
 2 aaBb 
 1 aabb
Tỉ lệ kiểu hình F2 : 	 9 A–B– : hạt Vàng, Trơn
	 3 A–bb : hạt Vàng, Nhăn
	 3 aaB– : hạt Xanh, Trơn
	 1 aabb : hạt Xanh, Nhăn
KL: Khi lai hai cơ thể khác nhau về 2 cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập thì tỉ lệ phân li mỗi loại kiểu hình ở F2 bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó
* Nội dung quy luật phân li độc lập:
Các cặp nhân tố di truyền(Cặp gen) phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử
Lưu ý: Các qui luật di truyền của Menden chỉ nghiệm đúng trong điều kiện:
- P thuần chủng.
- Mỗi gen qui định 1 tính trạng.
- Có tính trạng trội hoàn toàn.
- Số lượng cá thể nghiên cứu phải đủ lớn ( qui luật phân li và qui luật phân li độc lập)
- Mỗi gen nằm trên 1 NST ( qui luật phân li độc lập)
* Phép lai nhiều cặp tính trạng của Menden thực chất là nhiều phép lai 1 cặp tính trạng được tiến hành đồng thời 1 cùng lúc. Do đó, kết quả của phép lai nhiều cặp tính trạng Menden là tích số các kết quả của các phép lai 1 cặp tính trạng với nhau.
Ví dụ: P : AaBb X AaBb
ð gồm 2 phép lai :
Aa X Aa à 3 Hạt Vàng : 1 Hạt Xanh
Bb X Bb à 3 Hạt Trơn : 1 Hạt Nhăn
ð kết quả chung của phép lai P là: 
( 3 : 1) ( 3 : 1 ) = 9 hạt Vàng – trơn : 3 Hạt Vàng – Nhăn : 3 hạt Xanh - Trơn : 1 Hạt Xanh – Nhăn
4. Phép lai phân tích: là phép lai giữa cá thể mang kiểu hình trội chưa biết kiểu gen với cá thể mang kiểu hình lặn ( kiểu gen đồng hợp tử lặn) nhằm mục đích phân tích kiểu gen của cá thể đem phân tích (cá thể mang tính trạng trội).
- Nếu kết quả lai đồng nhất về kiểu hình trội thì kiểu gen của cá thể đem lai phân tích là đồng hợp tử trội ( thuần chủng)
Sơ đồ lai: 
P : AA X aa
 Hạt Vàng Hạt xanh
GP: A a
F1: 100%Aa (100% hạt Vàng)
- Nếu kết quả lai có sự phân tính thì kiểu gen của cá thể đem lai phân tích là dị hợp tử (không thuần chủng)
Sơ đồ lai: 
P : Aa X aa
 Hạt Vàng Hạt xanh
GP: A, a a
F1: 50%Aa : 50% aa 
 50% hạt Vàng : 50% hạt Xanh
Ghi nhớ: 
+ F1 có tỉ lệ kiểu hình 3 : 1, suy ra: P dị hợp một cặp gen.
P : Aa X Aa à F1 : 3 : 1
+ F1 có tỉ lệ kiểu hình 1 : 1, suy ra: P một cơ thể dị hợp một cơ thể đồng hợp lăn.
P : Aa X aa à F1 : 1 : 1
+ F1 có tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1 , suy ra:
P : Aa X Aa à F1 : 1 : 2 : 1, suy ra: P dị hợp một cặp gen (trường hợp trội không hoàn toàn)
+ P thuần chủng và khác nhau bởi n cặp tính trạng tương ứng thì F2 ta có:
 Trường hợp 1: trội hoàn toàn:
- Tỉ lệ kiểu hình : ( 3 : 1 )n
- Số loại kiểu hình : 2n
- Tỉ lệ kiểu gen : ( 1 : 2 : 1 )n
- Số loại kiểu gen : 3n
Trường hợp 2: trội không hoàn toàn:
-Tỉ lệ kiểu hình : ( 1 : 2 : 1 )n 
- Số loại kiểu hình : 3n
- Tỉ lệ kiểu gen : ( 1 : 2 : 1 )n
- Số loại kiểu gen : 3n
+ Phương pháp xác định tính trạng trội, tính trạng lặn:
 - Dựa vào qui luật phân li của Menden. à Tính trạng biểu hiện ở F1 là tính trạng trội( tính trạng tương ứng với nó là tính trạng lặn)
 - Dựa vào qui luật phân li của Menden. à Tính trạng chiếm tỉ lệ ¾ là tính trạng trội còn tính trạng chiếm tỉ lệ ¼ là tính trạng lặn)
 - Từ qui luật tính trạng trội – lặn : áp dụng với trường hợp không xác định được tương quan trội – lặn bằng qui luật phân li của Menden.
Ví dụ: Tỉ lệ kiểu hình 1 : 1
Tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1 
II/ BÀI TẬP:
DẠNG 1: Giả thiết cho biết tương quan trội – lặn và cho biết kiểu hình của P. Xác định kết quả lai ở thế hệ F1 và F2 về kiểu gen và kiểu hình.
* Phương pháp giải:
- Bước 1: Qui ước gen (Nếu bài tập đã cho sẵn qui ước gen thì sử dụng qui ước gen đã cho)
- Bước 2: Xác định kiểu gen của P
- Bước 3: Viết sơ đồ lai
Lưu ý: Nếu bài tập chưa cho biết tương quan trội – lặn thì phải xác định tương quan trội – lặn trước khi qui ước gen.
Bài 1: Ở cà chua, tính trạng quả đỏ là trội hoàn toàn so với tính trạng quả vàng. Cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng thụ phấn với cây cà chua quả vàng.
a. Xác định kết quả thu được ở F1, F2?
b. Cho cà chua F1 lai với cây cà chua quả đỏ F2 thu được kết quả lai như thế nào?
Bài 2: Ở lúa tính trạng cây cao là trội hoàn toàn so với tính trạng cây thấp. Hãy xác định kết quả lai ở F1 trong các phép lai sau: 
P1 : Cây cao X Cây cao
P2: Cây cao X Cây thấp
P3: Cây thấp X Cây thấp
Bài 3: Cho Ruồi giấm thân xám lai với Ruồi giấm thân đen, F1 nhận được toàn Ruồi giấm thân xám. Xác định kết quả trong các phép lai sau:
- TH1 : Ruồi giấm thân xám F1 X Ruồi giấm thân xám P
- TH2 : Ruồi giấm thân xám F1 X Ruồi giấm thân đen P
- TH3 : Ruồi giấm thân xám F1 lai với nhau.
Biết rằng tính trạng màu thân do 1 cặp gen qui định và có hiện tượng trội hoàn toàn.
DẠNG 2: Giả thiết cho biết kết quả lai ở F1 và F2. Xác định kiểu gen và kiểu hình của P và viết sơ đồ lai.
* Phương pháp giải:
- Bước 1: Xác định tương quan trội – lặn.
- Bước 2: Qui ước gen.
- Bước 3: Phân tích tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con để suy ra kiểu gen của bố mẹ.
- Bước 4: Viết sơ đồ lai và nhận xét kết quả.
Lưu ý: Nếu bài tập cho biết tương quan trội – lặn thì áp dụng luôn từ bước 2.
Bài 1: Người ta đem lai cà chua quả tròn với cà chua quả tròn, F1 thu được:
315 cây cà chua quả tròn
105 cây cà chua quả bầu dục
Biết rằng tính trạng hình dạng quả do 1 cặp gen qui định. Hãy giải thích kết quả và viết sơ đồ lai.
Bài 2: Ở bò tính trạng lông đen là trội hoàn toàn so với tính trạng lông vàng. Cho lai bò lông đen với bò lông đen ở đời con thấy xuất hiện bò lông vàng. Biết rằng tính trạng màu lông ở bò do 1 cặp gen qui định. Hãy giải thích kết quả và viết sơ đồ lai.
Bài 3: Ở lợn tính trạng thân dài là trội hoàn toàn so với tính trạng thân ngắn. Cho lai 1 cặp lợn bố mẹ chưa biết kiểu gen và kiểu hình, đời con F1 thu được toàn lợn thân dài. Biết rằng tính trạng chiều dài thân lợn do 1 cặp gen qui định. Hãy giải thích kết quả thu được và viết sơ đồ lai.
DẠNG 3: Giả thiết cho biết tương quan trội – lặn và cho biết kiểu hình của P. Xác định kết quả lai ở thế hệ F1 và F2 về kiểu gen và kiểu hình. (đối với trường hợp trội không hoàn toàn).
* Phương pháp giải:
- Bước 1: Quy ước kiểu gen (Nếu bt đã cho sẵn quy ước gen thì sử dụng quy ước gen đã cho)
- Bước 2: Xác định kiểu gen của P
- Bước 3: Viết sơ đồ lai
Lưu ý: Nếu bài tập chưa cho biết tương quan trội – lặn thì phải xác định tương quan trội – lặn trước khi qui ước gen.
Bài 1: Ở cây hoa phấn gen R qui định hoa màu đỏ, gen r qui định hoa màu trắng. Cặp gen Rr qui định hoa màu hồng.
a. Giải thích sự xuất hiện của kiểu hình hoa màu hồng?
b. Cho lai giữa cây hoa phấn màu đỏ với cây hoa màu trắng được F1.
Cho F1 tiếp tục lai với nhau được F2. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
Bài 2: Ở cây hoa dạ hương, hoa màu đỏ là tính trạng trội không hoàn toàn so với hoa màu trắng, từ đó làm xuất hiện kiểu hình trung gian là hoa màu hồng.
Biết rằng tính trạng màu hoa do 1 cặp gen qui định. Hãy xác định kết quả của các phép lai sau:
P1 : Hoa đỏ X Hoa đỏ
P2: Hoa đỏ X Hoa trắng
P3: Hoa đỏ X Hoa hồng
P4: Hoa hồng X Hoa hồng
P5: Hoa hồng X Hoa trắng
P6: Hoa trắng X Hoa trắng 
DẠNG 4: Giả thiết cho biết tương quan trội – lặn và tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 và F2. Xác định kiểu gen và kiểu hình của P và viết sơ đồ lai.
* Phương pháp giải:
- Bước 1: Qui ước gen (Nếu bài tập đã cho sẵn qui ước gen thì sử dụng qui ước gen đã cho).
- Bước 2: Phân tích tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con để suy ra kiểu gen của bố mẹ
- Bước 3: Viết sơ đồ lai và nhận xét kết quả.
Bài 1: Ở cây dâu tây, tính trạng quả đỏ là trội không hoàn toàn so với tính trạng quả trắng. Cho lai giưa 2 cây dâu tây chưa rõ màu quả được thế hệ lai F1 đồng nhất về kiểu hình, cho F1 tự thụ phấn được  ... ở thời kì chín đều phân bào giảm phân để tạo ra các giao tử đực và các giao tử cái. Hãy xác định:
a. Số tinh trùng được tạo ra?
b. Số tế bào trứng được tạo ra?
c. Số thể định hướng được tạo ra?
Bài 2: Một tế bào sinh dục đực và 1 tế bào sinh dục cái của 1 loài đều nguyên phân với số lần bằng nhau. Các tế bào con được tạo ra đều tham gia giảm phân cho tổng cộng 160 giao tử đực và cái.
a. Xác định số tinh trùng, số trứng và thể định hướng?
b. Tính số tế bào sinh tinh và số tế bào sinh trứng?
Dạng 3: Tính ghiệu suất thụ tinh và số hgợp tử được hình thành
Bài 1: Ở 1 số loài động vật, xét 1 nhóm tế bào sinh dục đực và cái giảm phân, tạo được tổng cộng 320 giao tử đực và cái. Tỉ lệ giữa giao tử đực : giao tử cái = 4 : 1.
	Số lượng NST đơn trong các giao tử đực nhiều hơn trong các giao tử cái là 3648. sự thụ tinh giữa các giao tử đực và cái tạo ra số hợp tử có 304 NST đơn.
a. Tính số hợp tử được tạo ra?
b. Tính hiệu suất thụ tinh của giao tử đực và của giao tử cái?
Bài 2:Vịt nhà có bộ NST 2n = 80. tổng số tinh trùng tham gia thụ tinh là 4000. Trong đó số tinh trùng được thụ tinh chứa 16.103 NST đơn. Số trứng tham gia vào quá trình thụ tinh chứa 32.103 NST đơn.
a. Tính hiệu suất thụ tinh của tinh trùng?
b. Tính số hợp tử được hình thành?
c. Tính hiệu suất thụ tinh của trứng?
BÀI TẬP LUYỆN TẬP VÀ NÂNG CAO:
Bài 1: Trong 1 lò ấp trứng người ta thu được 4000 con gà con.
a. Xác định số tế bào sinh tinh và sinh trứng đủ để tạo ra đàn gà con nói trên. Biết rằng hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 50%, của trứng là 100%.
b. Tính số tế bào trứng mang NST giới tính X và số tế bào trứng mang NST giới tính Y được thụ tinh. biết trong đàn gà nói trên, gà mái chiếm tỉ lệ 60%.
Bài 2: Một loài cá (2n = 28) đẻ một số trứng và nở thành 2000 cá con. Hiệu suất thụ tinh của trứng là 80%, của tinh trùng là 20%.
a. Tính số tinh trùng và số tế bào trứng tham gia thụ tinh.
b. Tính số tế bào sinh tinh và sinh trứng đủ để tạo ra số tinh trùng và số tế bào trứng tham gia vào quá trình thụ tinh.
c. Tính số NST đơn trong các tinh trùng và trong các tế bào trứng không được thụ tinh.
Bài 3: Một gà mái đẻ 1 số trứng, khi ấp chỉ có 12 trứng nở thành gà con. Các hợp tử nở thành gà con có 936 NST đơn. Số trứng còn lại nếu được thụ tinh nhưng không nở thành gà con. Số tinh trùng sinh ra phục vụ chop gà giao phối có 624.103 NST đơn và số tinh trùng tiếp tục thụ tinh chiếm 1/1000 so với tổng số tinh trùng tham gia thụ tinh.
a. Xác định số trứng được thụ tinh.
b. Các trứng gà không nở thành gà con có tổng số NST là bao nhiêu?
c. Tính số lượng NST đơn mới tương đương môi trường phải cung cấp cho quá trình giảm phân tạo đủ số tinh trùng thoả mãn cho quá trình thụ tinh?
Bài 4: Ong mật có bộ NST 2n = 32. Ở loài này có hiện tượng sinh sản: trứng được thụ tinh nở thành ong thợ, trứng không được thụ tinh nở thành ong đực. Một ong chúa đẻ 1000 trứng, nở thành 1000 ong con. Tổng số NST đơn trong các ong con là 65536.102.
a. Tính số ong đực và ong thợ trong đàn ong con. Biết rằng trứng hoặc hợp tử muốn nở thành ong con đã phải trải qua 8 lần phân chia liên tiếp.
b. Tính số tinh trùng tham gia thụ tinh. biết hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 75%.
Bài 5: Một chim cái đẻ 20 trứng, khi ấp chỉ có 3/5 số trứng nở, chứa 936 NST đơn. số tinh trùng tham gia thụ tinh có 624.103 NST đơn. số tinh trùng được thụ tinh chiếm tỉ lệ 1/1000 so với tổng số tinh trùng tham gia thụ tinh.
a. Xác định số trứng được thụ tinh nhưng không được nở thành chim con.
b. Bộ NST của các loại trứng có số lượng như thế nào?
Bài 6: Bộ NST của cà chua 2n = 24
a. Tính số loại giao tử có thể được tạo ra khi không có hiện tượng trao đổi chéo.
b. Tính số loại giao tử có thể được tạo ra khi có 3 cặp NST đồng dạng xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm (trao đổi chéo đơn)
Bài 7: Ở lợn có bộ NST 2n = 38. một nhóm tế bào sinh tinh và sinh trứng ở lợn giảm phân đã được môi trường nội bào cung cấp 760 NST đơn. Số NST đơn trong các tinh trùng nhiều hơn trong các trứng là 1140. Xác định số tinh trùng và số trứng được tạo ra? 
PHẦN III: CẤU TẠO HÓA HỌC VÀ CƠ CHẾ TỰ NHÂN ĐÔI CỦA PHÂN TỬ ADN
I/ TÓM TẮT KIẾN THỨC CƠ BẢN:
1. Cấu tạo hoá học của ADN:
- ADN là Axit Dezoxiribonuclêic được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân với đơn phân là nuclêôtit.
- Thành phần hoá học chủ yếu của ADN gồm các nguyên tố cơ bản : C, H, O, N, S, P.
- Nuclêôtit của AND gồm 4 loại: Ađênin (A), Timin (T), Guanin (G), Xitozin (X).
- Phân tử ADN gồm 2 mạch đơn xếp song song và xoắn đều đặn quanh 1trục chung tạo thành 1 chuỗi xoắn kép có đường kinh 20 A0.
- Trong chuỗi xoắn kép ADN, các nuclêôtit đối diện nhau trên 2 mạch đơn tạo thành từng cặp theo nguyên tắc bổ sung:
A trao đổi với T bằng 2 liên kết hidrô ( A = T )
G trao đổi với X bằng 3 liên kết hidrô (G T )
- Kích thước của phân tử ADN: có thể dài tới 1mm. khối lượng phân tử có thể tới 106 đvC.
- Mỗi loại phân tử ADN được đặc trưng bởi số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các nuclêôtit, tạo nên tính đa dạng và đặc thù của ADN.
- Trong tế bào sinh dưỡng : ADN tập trung trong nhân và có hàm lượng đặc trưng cho từng loài.
- Trong tế bào sinh dục (giao tử): hàm lượng ADN giảm đi một nửa. Qua quá trình thụ tinh sẽ được phục hồi trong hợp tử.
1 Cơ chế tự nhân đôi của ADN:
- Do tác dụng của một loại men cắt đứt các liên kết hiđrô nối giữa các nuclêôtit trên 2 mạch đơn, làm tách rời dần dần 2 mạch đơn ADN theo nguyên tắc bổ sung.
- Do tác dụng của một loại men khác gắn các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào với các nuclêôtit trên 2 mạch đơn ADN theo nguyên tắc bổ sung.
- Kết quả từ 1 phân tử ADN mẹ ban đầu, tạo ra 2 phân tử ADN con giống hệt phân tử ADN mẹ. Trong mỗi phân tử ADN con có mạch là của ADN mẹ ban đầu, còn 1 mạch được cấu tạo từ nuclêôtit tự do của môi trường.
3 Công thức cơ bản:
- 1 nuclêôtit có chiều dài: 3,4 A0 và có khối lượng phân tử là 300 đvC.
- Số nuclêôtit mỗi loại trong phân tử ADN : A = T; G = X.
- Số nuclêôtit trên từng mạch đơn ADN:
A1 = T2 ; T1 = A2 à A1 + A2 = T1 + T2 = A1 + T1 = A2 + T2
G1 = X2 ; X1 = G2 à G1 + G2 = X1 + X2 = G1 + X1 = G2 + X2
- Tỉ lệ % mỗi loại nuclêôtit trong ADN:
%A = %T; %G = %X; %A = %T = (%A1 + %A2)/2; %G = %X = (%G1 + %G2)/2
- Tổng số nuclêôtit trong ADN (N):
N = A + T + G + X; N = 2A + 2G = 2T + 2X = 2T + 2G = 2A + 2X.
- Tổng số nuclêôtit trên 1 mạch đơn ADN: () ; = A + G = T + X = T + G = A + X
- Chiều dài phân tử ADN:( lADN ) lADN = . 3,4A0
- Khối lượng của phân tử ADN ( MADN) : MADN = N . 300 đvC
- Tổng số liên kết hiđrô của phân tử AND (H):
H = 2A + 3G = 2T + 3X = 2T + 3G = 2A + 3X
- Số phân tử ADN con được tạo ra từ 1 phân tử AND ban đầu:
+ Tự nhân đôi 1 lần: 21 ; Tự nhân đôi n lần: 2n
- Tổng số nuclêôtit các loại môi trường cung cấp cho 1 phân tử ADN ( Nmt)
+ Tự nhân đôi 1 lần: Nmt = NADN ; Tự nhân đôi n lần: Nmt = NADN (2n – 1)
- Số nu mỗi loại môi trường cung cấp cho 1 phân tử ADN ( Amt, Tmt,, Gmt,, Xmt,)
+ Tự nhân đôi 1 lần: Amt = Tmt = AADN = TADN ; Gmt = Xmt = GADN = XADN
+ Tự nhân đôi n lần: Amt = Tmt = AADN(2n – 1) = TADN (2n – 1); 
 Gmt = Xmt = GADN(2n – 1) = XADN (2n – 1)
- Tổng số liên kết hiđro bị cắt đứt khi 1 phân tử ADN tự nhân đôi (H)
+ Tự nhân đôi 1 lần: H = HADN ; Tự nhân đôi n lần: H = HADN (2n – 1)
II/ CÁC DẠNG BÀI TẬP:
Bài 1: Một đoạn phân tử ADN có trình tự các nuclêôtic trên mạch đơn thứ 1 là: 
A – G – G – T – X – G – A – T – G 
a. Viết trình tự các nuclêôtic trên mạch đơn thứ 2 của đoạn AND?
b. Xác định trình tự các nuclêôtic trên mạch đơn thứ 2 dựa vào nguyên tắc nào?
Bài 2:Một đoạn phân tử ADN có trình tự các nuclêôtic trên 2 mạch đơn như sau:
Mạch 1: à A – T – G – X – T – A – X – G	
Mạch 2: à T – A – X – G – A – T – G – X 
Khi đoạn phân tử ADN trên tự nhân đôi 1 lần, hãy viết trình tự các nuclêôtic trên mỗi mạch đơn ADN mới trong mỗi đoạn phân tử ADN con được tạo ra.
Bài 3: Một phân tử ADN có tỉ lệ % nuclêôtic loại T = 20% tổng số nuclêôtic của ADN.
a. Tính tỉ lệ % mỗi loại nuclêôtic còn lại.
b. Nếu số lượng nuclêôtic loại X = 300000 thì hãy tính số lượng mỗi loại nuclêôtic còn lại.
Bài 4: Một phân tử ADN có số nuclêôtic mỗi loại trên mạch 1 là:
A1 = 8000 ; T1 = 6000 ; G1 = 4000 ; X1 = 2000.
a. Tính số lượng nuclêôtic mỗi loại trên mạch 2
b. Tính số nuclêôtic mỗi loại của cả phân tử ADN.
Bài 5: Một gen có tổng 2 loại nuclêôtic bằng 40% tổng số nuclêôtic của gen và số nuclêôtic loại A = 600.
a. Tính tỉ lệ % mỗi loại nuclêôtic của gen?
b. Tính số lượng mỗi loại nuclêôtic của gen?
Bài 6: Một gen và số nuclêôtic trên 1 mạch gen là 1200. Tính số lượng và tỉ lệ % từng loại nuclêôtic trong gen.
Bài 7: Một gen A – G = 25% tổng số nuclêôtic trong gen và có số nuclêôtic loại A = 750. Tính % và số lượng nuclêôtic mỗi loại của gen?
Bài 8: Một gen có tích số 2 loại nuclêôtic bổ sung cho nhau bằng 4% tổng số nuclêôtic trong gen.
a. Tính tỉ lệ % từng loại nuclêôtic của gen?
b. Nếu số nuclêôtic loại T của gen là 630 thì hãy xác định số nuclêôtic mỗi loại của gen?
Bài 9: Một đoạn ADN có A = 240 = 10% tổng số nuclêôtic của đoạn ADN.
a. Tìm tổng số nuclêôtic của đoạn ADN?
b. Tính chiều dài của đoạn ADN?
c. Đoạn ADN trên có khối lượng phân tử là bao nhiêu?
Bài 10: Trên 1 mạch của gen có A1 = 200; G1 = 400, còn trên mạch 2 của gen đó có T2 = 400, X2 = 500,
a. Tìm tổng số nuclêôtic của gen?
b. Tính chiều dài của gen?
c. Tính khối lượng phân tử của gen?
Bài 11: Một gen có số liên kết H là 3800. Trên mạch 1 của gen có A1 = 100; T1 = 300
a. Tìm tổng số nuclêôtic của gen?
b. Tính chiều dài của gen?
Bài 12: Một gen có số liên kết H giữa các cặp A và T là 1900. Trên mạch 2 của gen có G2 = X2 = 150. 
a. Tìm tổng số nuclêôtic của gen?
b. Tính chiều dài của gen?
c. Tính khối lượng phân tử của gen?
Bài 13: Một đoạn ADN có T = 800 ; X = 700 . Khi đoạn ADN tự nhân đôi 3 lần thì hãy xác định:
a. Số đoạn ADN con được tạo ra?
b. Số nuclêôtic mỗi loại môi trường đã cung cấp?
Bài 14: Một gen có A = 20% tổng số nuclêôtic của gen và G = 900. Khi gen tự nhân đôi 1 số lần, môi trường nội bào đã cung cấp 9000 nuclêôtic loại A.
a. Hãy xác định số lần gen tự nhân đôi?
b. Số gen con được tạo thêm là bao nhiêu?
c. Tính số nuclêôtic mỗi loại còn lại mà môi trường phải cung cấp?
Bài 15: Một gen tự nhân đôi một số lần người ta thấy có 14 mạch đơn mới được tạo ra từ các nuclêôtic tự do của môi trường. Trên mạch đơn thứ nhất của gen có A1 = G1 = 550; T1 = X1 = 150. 
a. Hãy xác định số lần gen tự nhân đôi?
b. Tính số nuclêôtic mỗi loại môi trường phải cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen ban đầu?
Bài 16: Một phân tử ADN có khối lượng phân tử là 18.106 đvc. Phân tử này nhân đôi một số lần, được môi trường nội bào cung cấp 420000 nuclêôtic các loại, trong đó số nuclêôtic loại A là 147000.
a. Tính số lần phân tử AND tự nhân đôi?
b. Tính số nuclêôtic mỗi loại môi trường phải cung cấp riêng cho lần tự nhân đôi cuối cùng?

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an luyen thi HSG sinh 9.doc