Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tuần 15 - Tiết 25: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tuần 15 - Tiết 25: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể

 1.Kiến thức :

 -HS nắm được thể đa bội là gì ? Trình bày được sự hình thành thể đa bội do nguyên phân , giảm phân và phân biệt sự khác nhau giữa hai trường hợp trên .

-Nhận biết được một số thể da bội bằng mắt thường qua tranh ảnh và cách sử dụng các đặc điểm của htể đa bội trong chọn giống .

 2. Kỹ năng : - Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình .

 3.Thái dộ:

 

doc 2 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1104Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tuần 15 - Tiết 25: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 15
Tiết : 25
ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ(tt)
NS : 22/11/09
NG: 25/11/09
I. Mục tiêu :
 1.Kiến thức :
 -HS nắm được thể đa bội là gì ? Trình bày được sự hình thành thể đa bội do nguyên phân , giảm phân và phân biệt sự khác nhau giữa hai trường hợp trên .
-Nhận biết được một số thể da bội bằng mắt thường qua tranh ảnh và cách sử dụng các đặc điểm của htể đa bội trong chọn giống .
 2. Kỹ năng : - Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình .
 3.Thái dộ:
II. Đồ dùng dạy học :-Tranh vẽ hình 24.1->4 SGk - hình 24.5
III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:;
Sự biến đổi số lượng ở một cặp NST thường thấy ở những dạng nào? Cơ chế hình thành thể dị bội 2n+1 và 2n-1.
3. Bài mới. Giới thiệu bài:
 Hoạt Động của GV và HS
Nội Dung
*Hoạt động1: Hiện tượng đa bội thể .
Mục tiêu : Hình thành khái niệmthể đa bội .nêu được đặc điểm của thể đa bội .
GV :- Nhắc lại kiến thức thể lưỡng bội 2n ? .
GV :- Các cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có bộ NST 3n ,4n, 6n, 9n. có hệ số của n khác thể lưỡng bội như thế nào ? Có phải là bội của n không ?
HS :- So sánh và trả lời .
GV :- Các cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có bộ NST là 3n,4n,6n,9n. là các thể đa bội ,.
GV :- Vậy thể đa bội là gì ?
GV :- Giải thích thêm : Thể đa bội là sự biến đổi số lượng ở toàn bộ các cặp NST . 
GV:-Quan sát hình tế bào cây Rêu:
 +Nhận xét gì về kích thước tế bào Rêu khi mang các bộ NST khác nhau n, 2n, 3n ?
HS:- Kích thước tế bào lơn hơn.
GV:-Nhận xét kích thước các cây cà dược( chiều cao thân, kích thước phiến lá) của các cây 3n,6n,9n,12n? 
GV:-Tương tự ở củ cải và quả táo.
GV:-Vậy tương quan giữa mức bội thể(số n) và kích thước cơ quan?
GV:-Có thể nhận biết cây đa bội bằng mắt thường qua những dấu hiệu nào?( Tăng kích thước cơ quan).
GV:-Thể đa bội có nhiều ưu điểm : tăng kích thước tế bào, cơ quan, tăng sức chống chịu vì số lượng NST tăng, lượng AND cũng tăng gấp bội à quá trình tổng hợp chất hữu cơ diễn ra mạnh -> Cơ quan sinh dưỡng to, tăng sức chống 
GV:- Có thể khai thác đặc điểm nào của cây đa bội?
HS;- Có thể khai thác đặc điểm tăng kích thước thân lá, củ , quả để tăng năng suất.
GV:- Đột biến đa bội ở thực vật là nguồn nguyên liệu quan trọng trong chọn giống và tiến hóa.
GV :- Tiểu kết đặc điểm của thể đa bội..
Chú ý: Hiện tượng đa bội thể phổ biến ở thực vật ở thực vật rất ít gặp ở động vật giao phối vì: sự đa bội hóa làm cho cặp NST giới tính thay đổi: XXà XXXX, XYà XXYY=> Cơ chế xác định gioái tính bị rối loạn-> ảnh hưởng đến quá trinh sinh sản.
*Hoạt động2 Sự hình thành thể đa bội 
GV:- Giới thiệu nguyên nhân .
HS:- Quan sát hình 
GV:- Vậy trong hai trường hợp hình thành thể tứ bội (4n) ở hình 24.5 a và b trường hợp nào là rối loạn do nguyên phân , trường hợp nào là rối loạn do giảm phân?
GV :-Nhắc lại kết quả của quá trình nguyên phân và giảm phân( 2n=6) 
HS:- Quan sát sơ đồ a:sự hình thành thể tứ bội(tập hợp nhiều tế bào 4n)
GV:- Ở hình 24.5a do đâu hợp tử 2n =6à thể tứ bội (4n=12) ?
 Gợi ý::- Trong nguyên phân trường hợp NST tự nhân đôi mà tế bào không phân chia thì dẫn đến hiện tượng gì ? 
HS:- Số lượng NST trong tế bào tăng lên.2n->4n..
Vậy : Ở sơ đồ a là rối loạn do đâu?( nguyên phân: NST nhân đôi nhưng tế bào không phân chia à tế bào 4n)
HS:- Quan sát hình b 
GV:- Do đâu hình thành thể tứ bội (4n)?
Gợi ý: -Sự hình thành giao tử trong hình b có gì không bình thường?
HS:- Trong giao tử nhưng vẫn mang 2n NST( giao tử không qua giảm nhiễm)
GV:- Giao tử không qua giảm nhiễm do sự không phân li của các NST.
GV:- Khi các giao tử 2n kết hợp với nhau sẽ tạo thành hợp tử 4n.=12.--> thể tứ bội. 
HS :- Không qua giảm nhiễm à hình thành giao tử có 2n NST àthể tứ bội 4n 
GV : Giới thiệu - Đối với hoá chất Cônsixin làm kiềm hãm sự hình thành thoi vô sắc à Cả bộ NST nhân đôi nhưng không phân li à thể đa bội.
GV :- Đột biến đa bội ở thực vật được xem là nguồn nguyên liệu quan trong trong chọn giống và tiến hoá ?
HS :- Vì thực vật đa bội có kích thước lớn , phát triển khoẻ , chống chiu tốt .
GV :- Kết luận .
III/Thể đa bội.
 1./ Thể đa bội là gì ?
 Là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có số NST là bội số của n (nhiều hơn 2n) .
2/ Đặc điểm của thể đa bội .
-Tăng kích thước tế bào.
-Tăng kích thước các cơ quan.
-Tăng khả năng sinh trưởng và sức chống chịu.
=> Ứng dụng vào sản xuất và chọn giống.
II/ Sự hình thành thể đa bội .
1/ Nguyên nhân :
-Do các tác nhân vật lí , hoá học của ngoại cảnh hoặc ảnh hưởng phức tạp của môi trường trong cơ thể à quá trình phân bào bị rối loạn 
2/ Cơ chế hình thànhthể đa bội(thể tứ bội) .
* Sơ đồ a do rối loạn trong nguyên phân .
 - -Nhiễm săc thể nhân đôi bình thường nhưng tế bào không phân chia -> tạo ra tế bào 4n = 12.
 - Tế bào này tiệp tục nguyên phân à thể tứ bội 4n .
 b/ Cơ chế hình thành do rối lộan trong giảm phân .
 - Khi hình thành giao tử các giao tử không qua giảm nhiễm à> tạo ra giao tử 2n NST 
-Các giao tử này kết hợp qua thụ tinh à hợp tử 4n NST à phát triển thành thể tứ bội .
 4. Kiểm tra đánh giá :
Hãy chọn câu trả lời đúng :
 Câu1: Đột biến đa bội là dạng đột biến nào ?
 a/ NST bị thay đổi về cấu trúc . b/ NST bị thừa hoặc thiếu vài NST .
 c/ Bộ NST tăng theo bội số của n và lớn hơn 2n 
 d/ Bộ NSt tăng giảm theo bội số của n .
 Câu2 : Trình bày cơ chế hình thành thể đa bội do rối loạn trong nguyên phân và giảm phân .
 5. Dặn dò:
a/ Bài cũ : Học bài theo câu hỏi SGk .
b/ Bài mới : Thường biến : Tìm hiểu sự biến đổi kiểu hình do tác động của môi trường -Mối quan hệ giữa kiểu gen , kiểu hình và môi trường .
 6. Rút kinh nghiệm :

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 25 Dot bien nhiem sac the.doc