Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tuần 15 - Tiết 29 - Bài 28: Phương pháp nghiên cứu di truyền học (tiếp)

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tuần 15 - Tiết 29 - Bài 28: Phương pháp nghiên cứu di truyền học (tiếp)

. Mục tiêu:

*Kiến thức: Học xong bài này học sinh có khả năng giải thích được sự di truyền một vài tính trạng hay hiện tượng đột biến ở người. Phân biệt được sinh đôi cùng trứng và sinh đôi khác trứng

 *Kỹ năng: Quan sát, phân tích để thu nhận kiến thức từ hình vẽ, hợp tác nhóm, tự nghiên cứu SGK

*Thái độ: Hiểu ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh trong di truyền học

II.Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, hợp tác nhóm

 

doc 3 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1090Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tuần 15 - Tiết 29 - Bài 28: Phương pháp nghiên cứu di truyền học (tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 25/11/09
 Ngày dạy:30/11/09
Chương I: di truyền học người
Tuần: 15 
Tiết: 29 BàI 28: phương pháp nghiên cứu di truyền học
I. Mục tiêu:
*Kiến thức: Học xong bài này học sinh có khả năng giải thích được sự di truyền một vài tính trạng hay hiện tượng đột biến ở người. Phân biệt được sinh đôi cùng trứng và sinh đôi khác trứng
 *Kỹ năng: Quan sát, phân tích để thu nhận kiến thức từ hình vẽ, hợp tác nhóm, tự nghiên cứu SGK
*Thái độ: Hiểu ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh trong di truyền học
II.Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, hợp tác nhóm
III.Chuẩn bị:
 - Giáo viên: Tranh phóng to H: 28.1, 28.2, 28.3 SGK
 - Học sinh: Xem trước bài ở nhà, sưu tầm tranh ảnh về trường hợp trẻ đồng sinh cùng trứng đều là trai hay gái
IV. Tiến trình lên lớp
1. ổn định: Kiểm tra sĩ số sinh học 
2. Bài mới:
a. Mở bài: ở người cùng có hiện tượng di truyền và biến dị . Việc nghiên cứu di truyền người gặp 2 khó khăn chính là sinh sản chậm, đẻ ít con ; không thể áp dụng phương pháp lai và gây đột biến ==> người ta phải đưa ra1 số phương pháp nghiên cứu thích hợp ...
b. Phát triển bài:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
*Hoạt động 1: Tìm hiểu việc nghiên cứu phả hệ
GV: Treo tranh H: 28.1 SGK
GV :Phả hệ là bản ghi chép qua các thế hệ 
GV : chỉ định học sinh giải thích các kí hiệu trên H: 28.1
? Tại sao người ta dùng 4 kí hiệu để chỉ sự kết hôn giữa 2 người khác nhau về một tính trạng ?
 ( Vì 1 tính trạng có 2 trạng thái đối lập à 4 kiểu kết hợp .
Cùng trạng thái và 2 trạng thái đối lập )
HS : Quan sát hình + nghiên cứu VD 1 à Thảo luận :
? Mắt nâu và mắt đen tính trạng nào là trội ? 
 (Mắt nâu là trội so với màu mắt đen, vì nó thể hiện ở đời F1)
? Sự di truyền tính trạng màu mắt có liên quan tới giới tính hay không ? Tại sao ?
( Sự di truyền màu mắt không liên quan đến giới tính. Vì cả 3 thế hệ: P, F1, F2 đều có người mắc bệnh ở cả hai giới tính)
GV : Chốt kiến thức :
? Phương pháp nghiên cứu phả hệ làgì ?
 ( Là phương pháp theo dõi sự di truyền của 1tính tạng nhất định trên những người thuộc cùng dòng họ qua nhiều thế hệ để xác định đặc điểm di truyền của tính trạng đó .)
? Tại sao người ta dùng phương pháp đó để nghiên cứu sự di truyền 1 số tính trạng ở người ?
 ( - Vì người sinh sản chậm, đẻ ít. – Lí do xã hội không áp dụng đựơc phương pháp lai hoặc gây đột biến . – phương pháp này đơn giản, dễ thực hiện.)
GV :Yêu cầu học sinh đọc ví dụ 2, quan sát tranh H: 28.1 SGK để xác định di truyền bệnh máu khó đông
HS: nghiên cứu ví dụ 2, quan sát tranh
? Lập sơ đồ phả hệ từ P à F1 
? Bệnh máu khó đông do gen trội hay gen lặn quy định
 ( do gen lặn quy định )
? Sự di truyền bệnh máu khó đông có liên quan đến giới tính hay không ? Tại sao ? 
 ( Có liên quan tới giới tính , nam dễ mắc bệnh và gen gây bệnh nằm trên NST X )
? Nam giới khác nữ giới ở cặp NST nào ?
 ( Cặp NST giới tính )
+Sơ đồ sau: Gen a gây bệnh, gen A không gây bệnh
 P: XA Xa x XAY
GP: XA: Xa : XA: Y
F1: XA XA :XA Xa : XAY : XaY
 (mắc bệnh )
*Hoạt động 2: Nghiên cứu trẻ đồng sinh
+ Xác định sự khác nhau cơ bản giữa trường hợp sinh đôi cùng trứng và khác trứng
GV : Treo tranh H: 28.2, 28.3 SGK
HS : quan sát tranh à thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
? Sơ đồ 28.2a và sơ đồ 28.2b khác nhau về số lượng trứng,số tinh trùng và hợp tử như thế nào ?
(Sơ đồ 28.2a: 1 trứng kết hợp với 1tinh trùng tạo 1 hợp tử
Sơ đồ 28.2b: 2 trứng kết hợp với 2tinh trùng tạo 2 hợp tử )
? Tại sao trẻ sinh đôi cùng trứng đều là nam hoặc đều là nữ (Vì chúng được phát triển từ một hợp tử, có chung bộ NST, trong đó có cặp NST giới tính quy định giới tính giống nhau)
? Đồng sinh khác trứng là gì ? Những đứa trẻ đồng sinh khác trứng có thể giống nhau về giới tính hay không ? Tại sao ?
 ( Là những trẻ đồng sinh,nhưng được phát triển từ các hợp tử khác nhau( 2 trứng + 2 tinh trùngà 2 hợp tử à tạo ra 2 cơ thể và khác nhau kiểu gen ),chúng chỉ giống nhau như anh em có chung bố mẹ, do vậy chúng có thể khác nhau về giới tính.
? Đồng sinh cùng trứng và khác trứng khác nhau cơ bản ở điểm nào ?
(Đồng sinh cùng trứng có bộ NST giống hệt nhau, Đồng sinh khác trứng có bộ NST khác nhau)
+ Học sinh đọc phần 2: ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh
? Nêu ý nghĩa nghiên cứu của trẻ đồng sinh ?
 ( Hiểu rõ vai trò kiểu gen và vai trò môi trường đối với sự hình thành tính trạng . Hiểu rõ sự khác nhau của môi trường đối với tính trạng số lượng và chất lượng )
HS : Đọc mục “ Em có biết”
 GV : giải thích :Tính trạng hầu như không hoặc ít thay đổi do tác dụng của môi trường là tính trạng chất lượng (hai anh em giống nhau như hai giọt nước )
.Tính trạng dễ bị thay đổi do tác động của môi trường là tính trạng số lượng (chiều cao, giọng nói, nước da
GV : lấy ví dụ: Hai trẻ em sinh đôi (1 được nuôi ở miền Bắc, 1 nuôi ở miền Nam )
I.Nghiên cứu phả hệ
- Theo dõi sự di truyền của một tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ người ta có thể xác định được đặc điểm di truyền (trội lặn, do một hay nhiều gen quy định)
- Khi nghiên cứu di truyền người ta phải dùng phương pháp này vì:
- Người sinh sản muộn và để ít, vì lí do xã hội không thể áp dụng các phương pháp lai và gây đột biến
- Phương pháp này đơn giản, dễ thực hiện hiệu quả cao
II. Nghiên cứu trẻ đồng sinh
1.Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng
- Trẻ đồng sinh cùng trứng có cùng một kiểu gen và cùng giới
- Trẻ đồng sinh khác trứng có kiểu gen khác nhau có thể cùng giới hoặc khác giới.
2. ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh
 ( SGK trang 80)
c.Tổng kết : 1 HS đọc ghi nhớ sgk
4.Kiểm tra đánh giá :
? Phương pháp nghiên cứu phả hệ là gì ?
? Trẻ đồng sinh cùng trứng khác trẻ đồng sinh khác trứng ở điểm nào ?
5. Dặn dò : - Học bài và trả lời các câu hỏi SGK
 Xem trước bài: 29 “Bệnh và tật di truyền ở người”
 Nhận biết bệnh đao, tơcnơ, một số tật di truyền ở người
 V.Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docsinh 9 t29.doc