Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tuần 15 - Tiết 30 - Bệnh và tật di truyền ở người

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tuần 15 - Tiết 30 - Bệnh và tật di truyền ở người

- Nhận biết được bệnh nhân Đao và bệnh nhân Tócnơ qua các đặc điểm hình thái.

- Trình bày được đặc điểm di truyền của bệnh nhân bạch tạng, bệnh câm điếc bẩm sinh và tật 6 ngón tay.

- Trình bày được nguyên nhân của các tật bệnh di truyền và đề xuất được một số biện pháp hạn chế phát sinh chúng.

II. CHUẨN BỊ

- Hình phóng to : H 29.1, H 29.2 SGK.

 

doc 2 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1470Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tuần 15 - Tiết 30 - Bệnh và tật di truyền ở người", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : ..	 Tuần : 15
Ngày dạy : .	 Tiết : 30
BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI
I. MỤC TIÊU : Học sinh phải :
- Nhận biết được bệnh nhân Đao và bệnh nhân Tócnơ qua các đặc điểm hình thái.
- Trình bày được đặc điểm di truyền của bệnh nhân bạch tạng, bệnh câm điếc bẩm sinh và tật 6 ngón tay.
- Trình bày được nguyên nhân của các tật bệnh di truyền và đề xuất được một số biện pháp hạn chế phát sinh chúng.
II. CHUẨN BỊ
- Hình phóng to : H 29.1, H 29.2 SGK.
- Bảng phụ.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra
1. Phương phá nghiên cứu phả hệ là gì? Tại sao người ta phải dùng phương pháp đó để nghiên cứu sự di truyền của một số tính trạng?
2. So sánh điểm khác nhau cơ bản đồng sinh cùng trứng và đồng sinh khác trứng.
3. Tiến trình bài giảng
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
I. Một vài bệnh di truyền ở người
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK quan sát H 29.1 → 29.2 → hoàn thành bảng.
- GV gọi HS lên bảng điền → chốt lại.
- HS thảo luận nhóm → điền vào bảng.
- Đại diện nhóm lên điền.
Tên bệnh
Đặc điểm di truyền
Biểu hiện bênh ngoài
1. Bệnh Đao
- Cặp NST số 21 có 3 NST.
- Bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, lưỡi hơi thè ra, mắt hơi sâu, một mí, khoảng cách giữa 2 mắt xa, ngón tay ngắn.
2. Bệnh Tócnơ
- Cặp NST số 23 chỉ có 1 NST.
- Lùn, cổ ngắn là nữ.
- Tuyến vú không phát triển, thường mất trí và có con.
3. Bệnh bạch tạng.
- Đột biến gen lặn.
- Da và tóc màu trắng.
- Mắt màu hồng.
4. Câm, điếc bẩm sinh
- Đột biến gen lặn
- Câm điếc bẩm sinh.
II. Một số tật di truyền ở người
- GV yêu cầu HS quan sát H 29.3 → Trình bày các đặc điểm của một số dị tật ở người?
- GV chốt lại kiến thức:
Đột biến NST và đột biến gen gây ra các dị tật bẩm sinh ở người.
III. Các biện pháp hạn chế phát sinh tật, bệnh di truyền
- GV yêu cầu HS thảo luận:
 + Các bệnh và tật di truyền do nguyên nhân nào gây ra?
+ Đề xuất các biện pháp hạn chế sự phát sinh các bệnh, tật di truyền.
- GV gọi đại diện các nhóm lần lượt trả lời, GV nhận xét hoàn chỉnh:
* Nguyên nhân :
+ Do các tác nhân vật lí, hóa học trong tự nhiên.
+ Do ô nhiễm môi trường.
+ Do rối loạn trao đổi chất nội bào.
* Biện pháp hạn chế :
+ Hạn chế các hoạt động gây ô nhiễm môi trường.
+ Sử dụng hợp lí các thuốc bảo vệ thực vật.
+ Đấu tranh chống sản xuất, sử dụng vũ khí hóa học, vũ khí hạt nhân.
+ Hạn chế kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen gây bệnh, bệnh di truyền.
- HS quan sát hình → nêu được các đặc điểm di truyền của:
+ Tật khe hở môi hàm.
+ Tật bàn tay, bàn chân mất một số ngón.
+ Tật bàn chân nhiều ngón.
- HS thảo luận → nêu được: 
Nguyên nhân :
Tự nhiên.
Do con người.
- Đại diện các HS trả lời, HS khác nhận xét bổ sung.
- HS tự đề ra được các biện pháp cụ thể.
- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung hoàn chỉnh kiến thức.
- Hoàn chỉnh nội dung vào vở.
Duyệt tuần 15
29/11/2008
4. Củng cố :
Có thể nhận biết bệnh Đao qua những đặc điểm hình thái nào?
5. Dặn dò 
- Học bài và làm bài tập 1, 2, 3 SGK.
- Xem trước bài : Di truyền học với con người.
IV. RÚT KINH NGHIỆM

Tài liệu đính kèm:

  • docSinh9-Tiet 30-89-TTuan.doc