*Kiến thức: Hệ thống hoá và khắc sâu kiến thức về các qui luật di truyền ; NST : nguyên phân , giảm phân , phát sinh giao tử và thụ tinh , cơ chế xác định giới tính Trình bày được kiến thức cơ bản. Vận dụng kiến thức, kĩ năng trong giải quyết các tình huống sảy ra trong thực tế
*Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích, so sánh, tổng hợp và khái quát hoá
*Thái độ: Hiểu kĩ kiến thức cơ bản đã học,học tập tốt.
II.Phương pháp: Đàm thoại, hợp tác nhóm
Tuần 17 Ngày soạn: Tiết: 35 Ngày dạy: BàI 40: ôn tập học kỳ I I. Mục tiêu: *Kiến thức: Hệ thống hoá và khắc sâu kiến thức về các qui luật di truyền ; NST : nguyên phân , giảm phân , phát sinh giao tử và thụ tinh , cơ chế xác định giới tính Trình bày được kiến thức cơ bản. Vận dụng kiến thức, kĩ năng trong giải quyết các tình huống sảy ra trong thực tế *Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích, so sánh, tổng hợp và khái quát hoá *Thái độ: Hiểu kĩ kiến thức cơ bản đã học,học tập tốt. II.Phương pháp: Đàm thoại, hợp tác nhóm III.Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng phụ đã ghi sãn đáp án nội dung theo các bảng ở bài 40 - Học sinh: Xem trước bài ở nhà ,làm theo các bảng ở bài 40 IV. Tiến trình lên lớp 1. ổn định: Kiểm tra sĩ số sinh học 2. Kiểm tra bài cũ: (Trong giờ ôn tập ) 3. Bài mới: a. Mở bài: Để chuẩn bị cho kiểm tra học kì I đạt chất lượng cao b. Phát triển bài: A.Hệ thống hoá kiến thức *Hoạt động I: Tóm tắt các quy luật di truyền - Giáo viên: yêu cầu học sinh thảo luận nhóm ? tìm các cụm từ phù hợp điền vào ô trống để hoàn thành bảng 40.1 SGK - Giáo viên: Treo bảng phụ hướng dẫn HS hoàn thành nội dung - Học sinh lên bảng điền vào 3 cột dọc của bảng 40.1 - Giáo viên có thể nêu câu hỏi gợi ý khi cần - Giáo viên: Nhận xét bổ sung và treo bảng kiến thức chuẩn Tên quy luật Nội dung Giải thích ý nghĩa Phân li Do sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong sự hình thành giao tử nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố trong cặp Các nhân tố di truyền không hoà trội vào nhau Phân li và tổ hợp của cặp gen tương ứng Xác định tính trội thường là tốt Phân li độc lập Phân li độc lập của các cặp nhân tố di truyền trong phát sinh giao tử F2 có tỉ lệ mỗi KH bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành Tạo biến dị tổ hợp Di truyền liên kết Các tính trạng do nhóm gen liên kết quy định được di truyền cùng nhau Các gen liên kết cùng phân li với NST trong phân bào Tạo sự di truyền ổn định của cả nhóm tính trạng có lợi Di truyền giới tính ở các loài giao phối tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1:1 Phân li và tổ hợpcủa cặp NST giới tính Điều kiển tỉ lệ đực: cái *Hoạt đông 2: Ôn tập kiến thức về những diễn biến cơ bản của NST qua các kì trong nguyên phân và giảm phân - Giáo viên: yêu cầu học sinh tìm các cụm từ phù hợp điền vào ô trống để hoàn thành bảng 40.2 SGK - Học sinh thảo luận nhóm, thống nhất nội dung cần điền - Giáo viên: Treo bảng phụ, gọi 3 học sinh lên bảng điền vào 3 cột của bảng 40.2 - Các em khác nhận xét bổ sung - Giáo viên: Nhận xét bổ sung và treo bảng kiến thức chuẩn Các kì Nguyên phân Giảm phân I Giảm phân II Kì đầu NST kép co ngắn, đóng xoắn và đính vào sợi thoi phân bào ở tâm động NST kép co ngắn, đóng xoắn. Cặp NST kép tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và bắt chéo NST co lại thấy rõ số lượng NST kép (đơn bội ) Kì giữa Các NST co ngắn cực đại và xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào Từng cặp NST kép xếp thành 2 hàng ở MPXĐ của thoi phân bào Các NST kép xếp thành 1 hàng ở MPXĐ của thoi phân bào Kì sau Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực tế bào Các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập về 2 cực tế bào Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực tế bào Kì cuối Các NST đơn nằm gọn trong nhân với số lượng= 2n như ở tế bào mẹ Các NST kép nằm gọn trong nhân với số lượng= n(kép)=1/2 ở tế bào mẹ Các NST đơn nằm gọn trong nhân với số lượng= n (NST đơn) 4. Hướng dẫn học ở nhà: Ôn tập toàn bộ kiến thức cơ bản đã học + trả lời câu hỏi cuối bài à giờ sau ôn tập V. Rút kinh nghiệm: . . . *Hoạt động 3: Ôn tập kiến thức về bản chất và ý nghĩa của các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh - Giáo viên: yêu cầu học sinh tìm các cụm từ phù hợp điền vào ô trống để hoàn thành bảng 40.3 SGK - Học sinh thảo luận nhóm thống nhất nội dung cần điền - Giáo viên: Treo bảng phụ, gọi 2 học sinh lên bảng điền vào 2 cột của bảng 40.3 - Học sinh khác nhận xét bổ sung - Giáo viên: Nhận xét bổ sung và treo bảng kiến thức chuẩn Các quá trình Bản chất ý nghĩa Nguyên phân Giữ nguyên bộ NST, nghĩa là 2 tế bào con được tạo ra có 2n giống như tế bào mẹ Duy trì ổn định bộ NSTtrong sự lớn lên của cơ thể và ở những loài sinh sản vô tính Giảm phân Làm giàm số lượng NST đi một nửa, nghĩa là các tế bào con được tạo ra có số lượng NST(n) = 1/2 của tế bào mẹ(2n) Góp phần di trì ổn định bộ NSTqua các thế hệ ở những loài sinh sản hữu tính và tạo ra nguồn biến dị tổ hợp Thụ tinh Kết hợp 2 bộ nhân đơn bội (n) thành bộ nhân lưỡng bội (2n) Góp phần di trì ổn định bộ NSTqua các thế hệ ở những loài sinh sản hữu tính và tạo ra nguồn biến dị tổ hợp *Hoạt động 4: Ôn tập kiến thức về cấu trúc và chức năng của ADN, ARN và prôtêin - Giáo viên: yêu cầu học sinh tìm các cụm từ phù hợp điền vào ô trống để hoàn thành bảng 40.4 SGK - Học sinh thảo luận nhóm thống nhất nội dung cần điền - Giáo viên: Treo bảng phụ, gọi 2 học sinh lên bảng điền vào 2 cột của bảng 40.4 - Học sinh khác nhận xét bổ sung - Giáo viên: Nhận xét bổ sung và treo bảng kiến thức chuẩn Đại phân tử Cấu trúc Chức năng ADN - Chuỗi xoắn kép - 4 loại nuclêôtit: A, G, X, T - Lưu giữ thông tin di truyền - Truyền đạt thông tin di truyền ARN - Chuỗi xoắn đơn - 4 loại nuclêôtit: A, G, X, U - Truyền đạt thông tin di truyền - Vận chuyển axit amin - Tham gia cấu trúc ribôxôm Prôtêin - Một hay nhiều chuỗi đơn - 20 loại axit amin - Cấu trúc các bộ phận của tế bào - Enzim xúc tác quá trình trao đổi chất - Hooc môn điều hoà QTTĐC - Vận chuyển, cung cấp năng lượng *Hoạt động 5: Ôn tập kiến thức về các dạng đột biến - Giáo viên: yêu cầu học sinh tìm các cụm từ phù hợp điền vào ô trống để hoàn thành bảng 40.5 SGK - Học sinh thảo luận nhóm thống nhất nội dung cần điền - Giáo viên: Treo bảng phụ, gọi 2 học sinh lên bảng điền vào 2 cột của bảng 40.5 - Học sinh khác nhận xét bổ sung - Giáo viên: Nhận xét bổ sung và treo bảng kiến thức chuẩn Các loại đột biến Khái niệm Các dạng đột biến Đột biến gen Những biến đổi trong cấu trúc của ADN thường tại một điểm nào đó Mất, thêm, thay thế một cặp nuclêôtit Đột biến cấu trúc NST Những biến đổi trong cấu trúc của NST Mất,lặp, đảo đoạn Đột biến số lượng NST Những biến đổi về số lượng trong bộ NST Dị bội thể và đa bội thể II. Câu hỏi ôn tập Giáo viên yêu cầu học sinh làm câu hỏi ở nhà từ câu 1 đến câu 7 3- Hướng dẫn học ở nhà: Ôn tập toàn bộ kiến thức cơ bản đã học + trả lời câu hỏi cuối bài à giờ sau ôn tập V. Rút kinh nghiệm : . Tuần 17 Ngày soạn: Tiết: 36 Ngày dạy: ôn tập học kỳ I ( T.T ) I. Mục tiêu: *Kiến thức: Hệ thống hoá và khắc sâu kiến thức về bản chất và ý nghĩa của nguyên phân và giảm phân, thụ tinh; kiến thức về ADN, ARN , Prôtêin; Các dạng đột biến ; Di truyền người Trình bày được kiến thức cơ bản. Vận dụng kiến thức, kĩ năng trong giải quyết các tình huống sảy ra trong thực tế *Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích, so sánh, tổng hợp và khái quát hoá *Thái độ: Hiểu kĩ kiến thức cơ bản đã học,học tập tốt. II.Phương pháp: Đàm thoại, hợp tác nhóm III.Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng phụ đã ghi sãn đáp án nội dung theo các bảng ở bài 40 - Học sinh: Xem trước bài ở nhà ,làm theo các bảng ở bài 40 IV. Tiến trình lên lớp 1. ổn định: Kiểm tra sĩ số sinh học 2. Kiểm tra bài cũ: (Trong giờ ôn tập ) 3. Bài mới: a. Mở bài: Để chuẩn bị cho kiểm tra học kì I đạt chất lượng cao b. Phát triển bài: A.Hệ thống hoá kiến thức *Hoạt động I: *Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức về bản chất và ý nghĩa của các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh - Giáo viên: yêu cầu học sinh tìm các cụm từ phù hợp điền vào ô trống để hoàn thành bảng 40.3 SGK - Học sinh thảo luận nhóm thống nhất nội dung cần điền - Giáo viên: Treo bảng phụ, gọi 2 học sinh lên bảng điền vào 2 cột của bảng 40.3 - Học sinh khác nhận xét bổ sung - Giáo viên: Nhận xét bổ sung và treo bảng kiến thức chuẩn Các quá trình Bản chất ý nghĩa Nguyên phân Giữ nguyên bộ NST, nghĩa là 2 tế bào con được tạo ra có 2n giống như tế bào mẹ Duy trì ổn định bộ NSTtrong sự lớn lên của cơ thể và ở những loài sinh sản vô tính Giảm phân Làm giàm số lượng NST đi một nửa, nghĩa là các tế bào con được tạo ra có số lượng NST(n) = 1/2 của tế bào mẹ(2n) Góp phần di trì ổn định bộ NSTqua các thế hệ ở những loài sinh sản hữu tính và tạo ra nguồn biến dị tổ hợp Thụ tinh Kết hợp 2 bộ nhân đơn bội (n) thành bộ nhân lưỡng bội (2n) Góp phần di trì ổn định bộ NSTqua các thế hệ ở những loài sinh sản hữu tính và tạo ra nguồn biến dị tổ hợp *Hoạt động 2: Ôn tập kiến thức về cấu trúc và chức năng của ADN, ARN và prôtêin - Giáo viên: yêu cầu học sinh tìm các cụm từ phù hợp điền vào ô trống để hoàn thành bảng 40.4 SGK - Học sinh thảo luận nhóm thống nhất nội dung cần điền - Giáo viên: Treo bảng phụ, gọi 2 học sinh lên bảng điền vào 2 cột của bảng 40.4 - Học sinh khác nhận xét bổ sung - Giáo viên: Nhận xét bổ sung và treo bảng kiến thức chuẩn Đại phân tử Cấu trúc Chức năng ADN - Chuỗi xoắn kép - 4 loại nuclêôtit: A, G, X, T - Lưu giữ thông tin di truyền - Truyền đạt thông tin di truyền ARN - Chuỗi xoắn đơn - 4 loại nuclêôtit: A, G, X, U - Truyền đạt thông tin di truyền - Vận chuyển axit amin - Tham gia cấu trúc ribôxôm Prôtêin - Một hay nhiều chuỗi đơn - 20 loại axit amin - Cấu trúc các bộ phận của tế bào - Enzim xúc tác quá trình trao đổi chất - Hooc môn điều hoà QTTĐC - Vận chuyển, cung cấp năng lượng *Hoạt động 3: Ôn tập kiến thức về các dạng đột biến - Giáo viên: yêu cầu học sinh tìm các cụm từ phù hợp điền vào ô trống để hoàn thành bảng 40.5 SGK - Học sinh thảo luận nhóm thống nhất nội dung cần điền - Giáo viên: Treo bảng phụ, gọi 2 học sinh lên bảng điền vào 2 cột của bảng 40.5 - Học sinh khác nhận xét bổ sung - Giáo viên: Nhận xét bổ sung và treo bảng kiến thức chuẩn Các loại đột biến Khái niệm Các dạng đột biến Đột biến gen Những biến đổi trong cấu trúc của ADN thường tại một điểm nào đó Mất, thêm, thay thế một cặp nuclêôtit Đột biến cấu trúc NST Những biến đổi trong cấu trúc của NST Mất,lặp, đảo đoạn Đột biến số lượng NST Những biến đổi về số lượng trong bộ NST Dị bội thể và đa bội thể 4. Hướng dẫn học ở nhà: Ôn tập toàn bộ kiến thức cơ bản đã học + trả lời câu hỏi cuối bài à giờ sau ôn tập V. Rút kinh nghiệm : Tuần 18 Ngày soạn: Tiết: 36 Ngày dạy: ôn tập học kỳ I ( T.T) I. Mục tiêu: *Kiến thức: Hệ thống hoá và khắc sâu kiến thức ở các chương bài đã học . HS trình bày được kiến thức cơ bản. Vận dụng kiến thức, kĩ năng trong giải quyết các tình huống sảy ra trong thực tế *Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích, so sánh, tổng hợp và khái quát hoá *Thái độ: Hiểu kĩ kiến thức cơ bản đã học,học tập tốt. II.Phương pháp: Đàm thoại, hợp tác nhóm III.Chuẩn bị: - Giáo viên: Hệ thống câu hỏi - Học sinh: ôn tập lại toàn bộ nội dung các bài đã học . IV. Tiến trình lên lớp 1. ổn định: Kiểm tra sĩ số sinh học 2. Kiểm tra bài cũ: (Trong giờ ôn tập ) 3. Bài mới: a. Mở bài: Để chuẩn bị cho kiểm tra học kì I đạt chất lượng cao b. Phát triển bài: A.Hệ thống hoá kiến thức GV nêu câu hỏi àHướng dẫn HS tái hiện tri thức cũ 1 cách chính xác . - Giáo viên: yêu cầu học sinh thảo luận nhóm HS : Trình bày ý kiến thảo luận à nhận xét và bổ sung ? 1. Hãy giải thích sơ đồ : ADN ( gen) à m ARN à Prôtêin à Tính trạng ? 2. Hãy giải thích mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình. Người ta vận dụng mối quan hệ này vào thực tiễn sản xuất như thế nào ? 3. Vì sao nghiên cứư di truyền phải có những phương pháp thích hợp? Nêu những điểm cơ bản của phương pháp nghiên cứu đó ? 4. Sự hiểu biết về di truyền y học tư vấn có ý nghĩa gì ? 5. Trình bày những ưu thế của công nghệ tế bào ? 6. Vì sao nói kĩ thuật gen có tầm quan trọng trong Sinh học hiện đại ? 7. Vì sao gây đột biến nhân tạo thường là khâu đầu tiên trong chọn giống ? 8 . Vì sao ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ ? 9. Nêu cấu trúc và chức năng của NST ? 10. Cơ chế NST xác định giới tính . 11. Cấu tạo hóa học? Cấu trúc không gian ? Nguyên tắc tự nhân đôi của ADN ? 12. Cấu tạo ARN ? Nguyên tắc tổng hợp ARN ? 13. Cấu trúc và chức năng prôtêin ? 14. Đột biến gen ? nguyên nhân gây ra đột biến gen ? 15. Đột biến cấu trúc NST ? Nguyên nhân ? 16. Hiện tượng dị bội thể ? nguyên nhân ? 17 . Hiện tượng đa bội thể ? nguyên nhân ? 18. Một số bệnh tật di truyền ? Nguyên nhân và biện pháp hạn chế bệnh, tật di truyền ? - HS trả lời câu hỏi à nhận xét và bổ sung - Giáo viên: Nhận xét bổ sung phương trình phản ứngà chốt kiến thức trọng tâm 4. Hướng dẫn học ở nhà: Ôn tập toàn bộ kiến thức cơ bản đã học à giờ sau kiểm tra học kì I V. Rút kinh nghiệm : Tuần 18 Ngày soạn: Tiết: 35 Ngày dạy: ôn tập học kỳ I I. Mục tiêu: *Kiến thức: Hệ thống ho và khắc sâu kiến thức về các qui luật di truyền ; NST : nguyên phân , giảm phân , phát sinh giao tử và thụ tinh , cơ chế xác định giới tính Trình bày được kiến thức cơ bản. Vận dụng kiến thức, kĩ năng trong giải quyết các tình huống sảy ra trong thực tế *Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích, so sánh, tổng hợp và khái quát hoá *Thái độ: Hiểu kĩ kiến thức cơ bản đã học,học tập tốt. II.Phương pháp: Đàm thoại, hợp tác nhóm III.Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng phụ đã ghi sãn đáp án nội dung theo các bảng ở bài 40 - Học sinh: Xem trước bài ở nhà ,làm theo các bảng ở bài 40 IV. Tiến trình lên lớp 1. ổn định: Kiểm tra sĩ số sinh học 2. Kiểm tra bài cũ: (Trong giờ ôn tập ) 3. Bài mới: a. Mở bài: Để chuẩn bị cho kiểm tra học kì I đạt chất lượng cao b. Phát triển bài: A.Hệ thống hoá kiến thức *Hoạt động I: Tóm tắt các quy luật di truyền - Giáo viên: yêu cầu học sinh thảo luận nhóm ? tìm các cụm từ phù hợp điền vào ô trống để hoàn thành bảng 40.1 SGK - Giáo viên: Treo bảng phụ hướng dẫn HS hoàn thành nội dung - Học sinh lên bảng điền vào 3 cột dọc của bảng 40.1 - Giáo viên có thể nêu câu hỏi gợi ý khi cần - Giáo viên: Nhận xét bổ sung và treo bảng kiến thức chuẩn Tên quy luật Nội dung Giải thích ý nghĩa Phân li Do sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong sự hình thành giao tử nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố trong cặp Các nhân tố di truyền không hoà trội vào nhau Phân li và tổ hợp của cặp gen tương ứng Xác định tính trội thường là tốt Phân li độc lập Phân li độc lập của các cặp nhân tố di truyền trong phát sinh giao tử F2 có tỉ lệ mỗi KH bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành Tạo biến dị tổ hợp Di truyền liên kết Các tính trạng do nhóm gen liên kết quy định được di truyền cùng nhau Các gen liên kết cùng phân li với NST trong phân bào Tạo sự di truyền ổn định của cả nhóm tính trạng có lợi Di truyền giới tính ở các loài giao phối tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1:1 Phân li và tổ hợpcủa cặp NST giới tính Điều kiển tỉ lệ đực: cái *Hoạt đông 2: Ôn tập kiến thức về những diễn biến cơ bản của NST qua các kì trong nguyên phân và giảm phân - Giáo viên: yêu cầu học sinh tìm các cụm từ phù hợp điền vào ô trống để hoàn thành bảng 40.2 SGK - Học sinh thảo luận nhóm, thống nhất nội dung cần điền - Giáo viên: Treo bảng phụ, gọi 3 học sinh lên bảng điền vào 3 cột của bảng 40.2 - Các em khác nhận xét bổ sung - Giáo viên: Nhận xét bổ sung và treo bảng kiến thức chuẩn Các kì Nguyên phân Giảm phân I Giảm phân II Kì đầu NST kép co ngắn, đóng xoắn và đính vào sợi thoi phân bào ở tâm động NST kép co ngắn, đóng xoắn. Cặp NST kép tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và bắt chéo NST co lại thấy rõ số lượng NST kép (đơn bội ) Kì giữa Các NST co ngắn cực đại và xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào Từng cặp NST kép xếp thành 2 hàng ở MPXĐ của thoi phân bào Các NST kép xếp thành 1 hàng ở MPXĐ của thoi phân bào Kì sau Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực tế bào Các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập về 2 cực tế bào Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực tế bào Kì cuối Các NST đơn nằm gọn trong nhân với số lượng= 2n như ở tế bào mẹ Các NST kép nằm gọn trong nhân với số lượng= n(kép)=1/2 ở tế bào mẹ Các NST đơn nằm gọn trong nhân với số lượng= n (NST đơn) 4. Hướng dẫn học ở nhà: Ôn tập toàn bộ kiến thức cơ bản đã học + trả lời câu hỏi cuối bài à giờ sau ôn tập V. Rút kinh nghiệm :
Tài liệu đính kèm: