. Kiến thức:
HS hiểu và trình bày được nội dung, mục đích, và ứng dụng của phép lai phân tích.
Giải thích được vì sao quy chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất định.
Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất.
Hiểu và phân biệt được di truyền trội không hoàn toàn với di truyền trội hoàn toàn.
2. Kĩ năng
Phát triển tư duy lý luận như phân tích, so sánh.
Tuần: 02 - Tiết: 03 . Ngày soạn: ./8/2010 Ngày dạy: . /8/2010 Bài 3: Lai một cặp tính trạng (tiếp theo) I Mục tiêu : 1. Kiến thức: HS hiểu và trình bày được nội dung, mục đích, và ứng dụng của phép lai phân tích. Giải thích được vì sao quy chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất định. Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất. Hiểu và phân biệt được di truyền trội không hoàn toàn với di truyền trội hoàn toàn. 2. Kĩ năng Phát triển tư duy lý luận như phân tích, so sánh. Rèn kỹ năng hoạt động nhóm Luyện kĩ năng viết sơ đồ lai. 3. TháI độ Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng sinh học ii. các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tưởng, hợp tác trong hoạt động nhóm. Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát sơ đồ lai để tìm hiểu về phép lai phân tích, tương quan trội lặn, trội không hoàn toàn. iii. phương pháp dạy- học - Trực quan. - Vấn đáp tìm tòi. - Dạy học nhóm. Iv. phương tiện dạy- học Tranh phóng to hình 3 SGK Tranh minh hoạ lai phân tích v. tiến trình dạy – học 1. ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. ? Phát biểu nội dung và giải thích kết quả thí nghiệm của MenĐen? 3. Bài giảng. Hoạt động 1 Lai phân tích Mục tiêu: Trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích. Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung GV yêu cầu HS nêu tỉ lệ các loại hợp tử ở F2 trong thí nghiệm của Menđen . -Từ kết quả trên GV phân tích các khái niệm :kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp. GV yêu cầu HS xác định kết quả của các phép lai: +P: Hoa đỏ x Hoa trắng AA aa +P: Hoa đỏ x Hoa trắng Aa aa GV chốt lại kiến thức và nêu vấn đề: Hoa đỏ có 2 kiểu gen AA và Aa -Làm thế nào để xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội? - GV thông báo cho HS phép lai đó gọi là phép lai phân tích.và yêu cầu HS làm tiếp bài tập điền từ. - GV gọi HS nhắc lại khái niệm Lai phân tích. - 1 HS nêu kết quả hợp tử ở F2 có tỉ lệ : 1 AA : 2 Aa: 1 aa - HS ghi ngớ khái niệm. - Các nhóm thảo luận Viết sơ đồ lai của 2 trường hợp . -Đại diện 2 nhóm lên viết sơ đồ. Các nhóm khác bổ sung hoàn thiện đáp án - HS căn cứ vào sơ đồ lai thảo luận HS lần lượt điền từ vào các khoảng trống: 1 - Trội, 2 - Kiểu gen, 3 - lặn, 4 - đồng hợp, 5 - Dị hợp - 1 - 2 HS đọc lại khái niệm lai phân tích. a. Một số khái niệm: + Kiểu gen: là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào cơ thể + Thể đồng hợp là kiểu gen chứa cặp gen tương ứng giống nhau + Thể dị hợp là kiểu gen chứa cặp gen tương ứng khác nhau b. Lai phân tích : ... là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. + Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp + Nếu kết quả phép lai phân tính theo tỉ lệ 1:1 cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị có kiểu gen đồng hợp. Hoạt động 2 ý nghĩa của tương quan trội – lặn Mục tiêu: Nêu được vai trò của quy luật phân li đối với sản xuất. Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung -GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận. +Nêu tương quan trội lặn , trong tự nhiên? +Xác định tính trạng trội và tính trạng lặn nhằm mục đích gì? +Việc xác định độ thuần chủng của giống có ý nghĩa gì trong sản xuất +Muốn xác định giống có thuần chủng hay không cần thực hiện phép lai nào? - HS tự thu nhận và xử lí thông tin. - Thảo luận nhóm thống nhất đáp án. - Đại diện nhóm trình bày ý kiến. Các nhóm khác bổ sung. -HS xác định được cần sử dụng phép lai phân tích và nêu nội dung phương pháp. -Trong tự nhiên mối tương quan trội lặn lầ phổ biến . - Tính trạng trội thường là tính trạng tốt . Cần xác định tính trạng trội và tập trung nhiều gen tội quý vào một kiểu gen tạo giống có ý nghĩa kinh tế. - Trong chọn giống để tránh sự phân li tính trạng phải kiểm tra độ thuần chủng của giống. Hoạt động 3 Trội không hoàn toàn Mục tiêu: Phân biệt được hiện tượng di truyền trội không hoàn toàn với trội hoàn toàn. Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung GV yêu cầu HS quan sát hình 3 nghiên cứu thông tin SGK nêu sự khác nhau về kiểu hình ở F1, F2 giữa trội không hoàn toàn với thí nghiệm của Menđen? -GV yêu cầu HS làm bài tập điền từ . -Em hiểu thế nào là trội không hoàn toàn? - HS tự thu nhận thông tin, kết hợp quan sát hình, xác định được kiểu hình của trội không hoàn toàn : F1: Tính trạng trung gian ; F2: 1trội :2trung gian :1lặn - HS điền được các cụm từ : 1- Tính trạng trung gian 2- " 1:2:1" - Trội không hoàn toàn là hiẹn tượng di truyền trong đó kiểu hình của F1 biểu hiện giữa tính trạng trung gian giữa bố và mẹ, còn F2 có tỉ lệ kiểu hình là 1:2:1 Kết luận chung: HS đọc kết luận SGK. Vi. nhận xét - đánh giá. Khoanh tròn vào chữ cái chỉ ý trả lời đúng : 1. Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích . Kết quả thu được : a) Toàn quả vàng b) Toàn quả đỏ c) 1quả đỏ : 1quả vàng d) 3quả đỏ : 1quả vàng 2. ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp . Cho lai cây thân cao với cây thân thấp F1 thu được 51% cây thân cao :49% cây thân thấp . Kiểu gen của phép lai trên là : a) P : AA x aa b) P: AA x Aa c) P : aa x Aa d) P : Aa x aa Vii. Dặn dò. - Học bài trả lời câu hỏi 1,2 SGK. - Làm bài tập 3 - Kẻ bảng 4 vào vở. Bổ sung kiến thức sau tiết dạy. ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: