Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tuần 20 - Tiết 37 - Bài 35: Ưu thế lai

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tuần 20 - Tiết 37 - Bài 35: Ưu thế lai

. Kiến thức

- Học sinh nắm được khái niệm ưu thế lai, cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai, lí do không dùng cơ thể lai để nhân giống. Nắm được các phương pháp thường dùng để tạo ưu thế lai.

- Hiểu và trình bày được khái niệm lai kinh tế và phương pháp thường dùng để tạo cơ thể lai kinh tế ở nước ta.

- Tích hợp hướng nghiệp dậy học.

2. Kĩ năng.

 

doc 2 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1211Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tuần 20 - Tiết 37 - Bài 35: Ưu thế lai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 20
Ngày soạn:31/12/2010
Tiết: 37
Ngày dạy: 04/01/2011
Bài 35: Ưu thế lai
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được khái niệm ưu thế lai, cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai, lí do không dùng cơ thể lai để nhân giống. Nắm được các phương pháp thường dùng để tạo ưu thế lai.
- Hiểu và trình bày được khái niệm lai kinh tế và phương pháp thường dùng để tạo cơ thể lai kinh tế ở nước ta.
- Tích hợp hướng nghiệp dậy học.
2. Kĩ năng.
- Rèn kĩ năng quan sat, phân tích, so sánh. Rèn kĩ năng trao đổi nhóm và làm việc độc lập với sgk.
3 Thái độ.
- Yêu thích môn học. 
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh phóng to H 35 SGK.
- tranh 1 số giống động vật; bò, lợn, dê " Kết quả của phép lai kinh tế.
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức.(1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ.(5 phút)
- Kiểm tra câu 1, 2 SGK trang 101
3. Bài mới.(32 phút)
Hoạt đông của GV và HS
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Hiện tượng ưu thế lai
- GV cho HS quan sát H 35 phóng to và đặt câu hỏi:
- So sánh cây và bắp ngô của 2 dòng tự thụ phấn với cây và bắp ngô ở cơ thể lai F1 trong H 35?
- HS quan sát hình, chú ý đặc điểm: chiều cao cây, chiều dài bắp, số lượng hạt
- GV nhận xét ý kiến của HS và cho biết: hiện tượng trên được gọi là ưu thế lai.
- Ưu thế lai là gì? Cho VD minh hoạ ưu thế lai ở động vật và thực vật?
- HS nghiên cứu SGK, kết hợp với nội dung vừa so sánh nêu khái niệm ưu thế lai.
+ HS lấy VD - GV cung cấp thêm 1 số VD.
Hoạt động 2: Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi:
- Tại sao khi lai 2 dòng thuần ưu thế lai thể hiện rõ nhất?
- Tại sao ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ?
- HS nghiêncứu SGK, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.
+ Ưu thế lai rõ vì xuất hiện nhiều gen trội có lợi ở con lai F1.
+ Các thế hệ sau ưu thế lai giảm dần vì tỉ lệ dị hợp giảm.
- GV giúp HS rút ra kết luận.
- Muốn duy trì ưu thế lai con người đã làm gì?
+ Nhân giống vô tính.
Hoạt động 3: Các phương pháp tạo ưu thế lai
-GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, hỏi:
- Con người đã tiến hành tạo ưu thế lai ở cây trồng bằng phương pháp nào?
- Nêu VD cụ thể?
HS nghiên cứu SGK mục III để trả lời. Rút ra kết luận
- GV giải thích thêm về lai khác thứ và lai khác dòng.
Lai khác dòng được sử dụng phổ biến hơn.
- Con người đã tiến hành tạo ưu thế lai ở vật nuôi bằng phương pháp nào?VD?
- GV cho HS quan sát tranh ảnh về các giống vật nuôi.
- Tại sao không dùng con lai F1 để nhân giống?
- HS nghiên cứu SGK và nêu được các phương pháp.
- GVmở rộng: ở nước ta lai kinh tế thường dùng con cái trong nước lai với con đực giống ngoại.
- áp dụng kĩ thuật giữ tinh đông lạnh.
9
14
10
I: Hiện tượng ưu thế lai
- Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có ưu thế hơn hẳn so với bố mẹ: có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh, chống chịu tốt, năng suất cao hơn.
- Ưu thế lai biểu hiện rõ khi lai giữa các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
II : Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai
- Khi lai 2 dòng thuần có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1 vì hầu hết các cặp gen ở trạng thái dị hợp chỉ biểu hiện tính trạng trội có lợi.
+ Tính trạng số lượng (hình thái, năng suất) do nhiều gen trội quy định.
- Sang thế hệ sau, tỉ lệ dị hợp giảm nên ưu thế lai giảm. Muốn khắc phục hiện tượng này, người ta dùng phương pháp nhân giống vô tính (giâm, ghép, chiết...).
III: Các phương pháp tạo ưu thế lai
- HS nghiên cứu SGK và nêu được các phương pháp.
+ Lai kinh tế 
+ áp dụng ở lợn, bò.
+ Nếu nhân giống thì sang thế hệ sau các gen lặn gây hại ở trạng thái đồng hợp sẽ biểu hiện tính trạng.
4. Củng cố( 6 phút )
- Trả lời câu 1, 2, 3, SGK trang 104.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà( 1 phút )
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Tìm hiểu thêm về các thành tựu ưu thế lai và lai kinh tế ở Việt Nam.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 38 Bai 35 Uu the lai.doc