I. MỤC TIÊU
- Học sinh biết cách sưu tầm tư liệu, biết cách trưng bày tư liệu theo các chủ đề.
- Biết phân tích, so sánh và báo cáo những điều rút ra từ tư liệu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh ảnh sưu tầm một số thành tựu chọn giống vật nuôI ở Việt Nam
- Kẻ bảng 39 SGK.
Tuần 21 - Tiết 41 Ngày soạn: 11/1/2012 Bài 39: Thực hành: Tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi và cây trồng (Tiết 1) I. Mục tiêu - Học sinh biết cách sưu tầm tư liệu, biết cách trưng bày tư liệu theo các chủ đề. - Biết phân tích, so sánh và báo cáo những điều rút ra từ tư liệu. II. đồ dùng dạy học - Tranh ảnh sưu tầm một số thành tựu chọn giống vật nuôI ở Việt Nam - Kẻ bảng 39 SGK. III. hoạt dộng dạy - học 1. ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Tiến hành GV chia lớp thành 4 nhóm “ Tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi” Hoạt động 1: Tìm hiểu thành tựu giống vật nuôi Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS: + Sắp xếp tranh ảnh thành tựu chọn giống vật nuôi theo từng nhóm. + Ghi nhận xét vào bảng 39, chú ý đến các đặc điểm hình thái. - GV giúp HS hoàn hiện công việc. - Các nhóm thực hiện: + 1 số HS dán tranh vào giấy khổ to theo chủ đề sao cho logic. + 1 số HS chuẩn bị nội dung bảng 39. Hoạt động 2: Báo cáo thu hoạch Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả. - GV nhận xét và đánh giá kết quả nhóm. - GV bổ sung kiến thức vào bảng 39.1 và 39.2. - Mỗi nhóm báo cáo cần; + Treo tranh của mỗi nhóm. + Cử 1 đại diện thuyết minh. + Yêu cầu nội dung phù hợp với tranh dán. - Các nhóm theo dõi và có thể đưa câu hỏi để nhóm trình bày trả lời, nếu không trả lời được thì nhóm khác có thể trả lời thay. Bảng 39. Các tính trạng nổi bật và hướng dẫn sử dụng của một số vật nuôi STT Tên giống Hướng dẫn sử dụng Tính trạng nổi bật 1 Giống bò: - Bò sữa Hà Lan - Bò Sind - Lấy sữa - Có khả năng chịu nóng. - Cho nhiều sữa, tỉ lệ bơ cao. 2 Các giống lợn: - Lợn ỉ Móng Cái - Lợn Bơcsai - Lấy con giống - Lấy thịt - Phát dục sớm, đẻ nhiều con. - Nhiều nạc, tăng trọng nhanh. 3 Các giống ga - Gà Rôtri - Gà Tam Hoàng Lấy thịt và trứng - Tăng trong nhanh, đẻ nhiều trứng. 4 Các giống vịt: - Vịt cỏ, vịt bầu - Vịt kali cambet Lấy thịt và trứng Dễ thích nghi, tăng trọng nhanh, đẻ nhiều trứng. 5 Các giống cá: - Rô phi đơn tính - Chép lai - Cá chim trắng Lấy thịt Dễ thích nghi, tăng trọng nhanh. 4. Kiểm tra - đánh giá - GV nhận xét giờ thực hành. - Tuyên dương nhóm thực hành tốt, nhắc nhở nhóm làm chưa tốt. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Sư tầm các thành tựu về giống cây trồng của nước ta Tiết 42 Ngày soạn: 11/1/2012 Bài 39: Thực hành: Tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi và cây trồng (tiết 2) I. Mục tiêu - Học sinh biết cách sưu tầm tư liệu, biết cách trưng bày tư liệu theo các chủ đề. - Biết phân tích, so sánh và báo cáo những điều rút ra từ tư liệu. II. đồ dùng dạy học - Tranh ảnh sưu tầm một số thành tựu chọn giống về cây trồng ở Việt Nam - Kẻ bảng III. hoạt dộng dạy - học 1. ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Tiến hành GV chia lớp thành 4 nhóm: “ Tìm hiểu thành tựu chọn giống cây trồng” Hoạt động 1: Tìm hiểu thành tựu giống cây trồng Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS: + ở địa phương em có những giống cây trồng nào? - Yêu cầu tiếp : + Sắp xếp tranh ảnh, tư liệu thành tựu chọn giống cây trồng. + Ghi nhận xét vào bảng theo mẫu GV đưa - GV giúp HS hoàn hiện công việc. - Các nhóm thực hiện: + HS dựa vào sưu tầm của bản thân và thực tế sản xuất ở địa phương + 1 số HS chuẩn bị nội dung bảng cá học sinh khác sắp xếp các tư liệu sưu tầm được Hoạt động 2: Báo cáo thu hoạch Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả. - GV nhận xét và đánh giá kết quả nhóm. - GV bổ sung kiến thức vào bảng - Mỗi nhóm báo cáo cần; + Treo tranh của mỗi nhóm. + Cử 1 đại diện thuyết min. + Yêu cầu nội dung phù hợp với tranh dán. - Các nhóm theo dõi và có thể đưa câu hỏi để nhóm trình bày trả lời, nếu không trả lời được thì nhóm khác có thể trả lời thay. Bảng. Tính trạng nổi bật của giống cây trồng STT Tên giống Tính trạng nổi bật 1 Giống lúa: - CR 203 - CM 2 - BIR 352 - Ngắn ngày, năng suất cao - Chống chịu được rầy nâu. - Không cảm quang 2 Giống ngô - Ngô lai LNV 4 - Ngô lai LVN 20 - Khả năng thích ứng rộng - Chống đổ tốt - Năng suất từ 8- 12 tấn/ha 3 Giống cà chua: - Cà chua Hồng Lan - Cà chua P 375 . - Thích hợp với vùng thâm canh - Năng suất cao 4. Kiểm tra - đánh giá - GV nhận xét giờ thực hành. - Tuyên dương nhóm thực hành tốt, nhắc nhở nhóm làm chưa tốt. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Tìm hiểu trước bài 41 “Môi trường và các nhân tố sinh thái” Ký duyệt ngày tháng. năm 2012 Tuần 22 - Tiết 43 Ngày soạn: 19/1/ 2012 Phần II- Sinh vật và môi trường Chương I- Sinh vật và môi trường Bài 41: Môi trường và các nhân tố sinh thái I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh nắm được khái niệm chung về môi trường sống, các loại môi trường sống của sinh vật. - Phân biệt được các nhân tố sinh thái vô sinh và nhân tố sinh thái hữu sinh. - Trình bày được khái niệm về giới hạn sinh thái. 2. Kĩ năng - Rèn cho HS các kĩ năng sống: + Kĩ năng làm chủ bản thân: con người cũng như các sinh vật khác đều chịu sự tác động của các nhân tố sinh thái và sống được trong giới hạn sinh thái nhất định, do vậy chúng ta cần bảo vệ môi trường và các nhân tố sinh thái để đảm bảo cuộc sống của chúng ta. + Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực + Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm. II. đồ dùng dạy và học - Tranh phóng to hình 41.2; 41.2 SGK. III. hoạt động dạy học 1. ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số. 2.Kiểm tra 3. Bài học Hoạt động 1: Môi trường sống của sinh vật Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV viết sơ đồ lên bảng: Thỏ rừng Hỏi: + Thỏ sống trong rừng chịu ảnh hưởng của những yếu tố nào? - GV tổng kết: tất cả các yếu tố đó tạo nên môi trường sống của thỏ. + Môi trường sống là gì? + Có mấy loại môi trường chủ yếu? - GV nói rõ về môi trường sinh thái. - Yêu cầu HS quan sát H 41.1, nhớ lại trong thiên nhiên và hoàn thành bảng 41.1. - HS trao đổi nhóm, điền được từ: nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm, mưa, thức ăn, thú dữ vào mũi tên. - Từ sơ đồ HS khái quát thành khái niệm môi trường sống. - HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. - HS quan sát H 41.1, hoạt động nhóm và hoàn thành bảng 41.2. Tiểu kết: - Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng, tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sống, phát triển và sinh sản của sinh vật. - Có 4 loại môi trường chủ yếu: + Môi trường nước. + Môi trường trên mặt đất – không khí. + Môi trường trong đất. + Môi trường sinh vật. Hoạt động 2: Các nhân tố sinh thái của môi trường Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK + Nhân tố sinh thái là gì? + Thế nào là nhân tố vô sinh và nhân tố hữu sinh ? - GV cho HS nhận biết nhân tố vô sinh, hữu sinh trong môi trường sống của thỏ. - Yêu cầu HS hoàn thành bảng 41.2 trang 119. - Yêu cầu HS rút ra kết luận về nhân tố sinh thái. - Phân tích những hoạt động của con người. - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi phần s SGK trang 120. + Trong 1 ngày ánh sáng mặt trời chiếu trên mặt đất thay đổi như thế nào? + Nước ta độ dài ngày vào mùa hè và mùa đông có gì khác nhau? + Sự thay đổi nhiệt độ trong 1 năm diễn ra như thế nào? - Yêu cầu: + Nhận xét về sự thay đổi của các nhân tố sinh thái? Gv nêu con người cũng như các sinh vật khác vậy để đảm bảo môi trường trong sạch chúng ta cần phải làm gì? - HS dựa vào kiến thức SGK để trả lời. - Quan sát môi trường sống của thỏ ở mục I để nhận biết. - Trao đổi nhóm hoàn thành bảng 41.2. + Nhân tố vô sinh: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, đất, xác chết sinh vật, nước... + Nhân tố con người. - HS dựa vào vốn hiểu biết của mình, phântích tác động tích cực và tiêu cực của con người. - HS thảo luận nhóm, nêu được: + Trong 1 ngày ánh sáng tăng dần về buổi trưa, giảm về chiều tối. + Mùa hè dài ngày hơn mùa đông. + Mùa hè nhiệt độ cao, mùa thu mát mẻ, mùa đông nhiệt dộ thấp, mùa xuân ấm áp. - HS tự liên hệ Tiểu kết: - Nhân tố sinh thái là những yếu tố của môi trường tác động tới sinh vật. - Các nhân tố sinh thái được chia thành 2 nhóm: + Nhân tố vô sinh: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, gió, đất, nước, địa hình... + Nhân tố hữu sinh: + Nhân tố sinh vật: VSV, nấm, động vật, thực vật, + Nhân tố con người: tác động tích cực: cải tạo, nuôi dưỡng, lai ghép.... tác động tiêu cực: săn bắn, đốt phá làm cháy rừng... Hoạt động 3: Giới hạn sinh thái Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV sử dụng H 41.2 và đặt câu hỏi: + Cá rô phi ở Việt Nam sống và phát triển ở nhiệt độ nào? + Nhiệt độ nào cá rô phi sinh trưởng và phát triển thuận lợi nhất? + Tại sao trên 5oC và dưới 42oC thì cá rô phi sẽ chết? - GV rút ra kết luận: từ 5oC - 42oC là giới hạn sinh thái của cá rô phi. 5oC là giới hạn dưới, 42oC là giới hạn trên. 30oC là điểm cực thuận. - GV giới thiệu thêm: Cá chép Việt Nam chết ở nhiệt độ dưới 2o C và trên 44oC, phát triển thuận lợi nhất ở 28oC. + Giới hạn sinh thái là gì? + Nhận xét về giới hạn sinh thái của mỗi loài sinh vật? + Cá rô phi và cá chép loài nào có giới hạn sinh thái rộng hơn? Loài nào có vùng phân bố rộng? - GV cho HS liên hệ: Nắm được ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái và giới hạn sinh thái trong sản xuất nông nghiệp nên cần gieo trồng đúng thời vụ, khi khoanh vùng nông, lâm, ngư nghiệp cần xác điều kiện đất đai, khí hậu tại vùng đó có phù hợp với giới hạn sinh thái của giống cây trồng vật nuôi đó không? - HS quan sát H 41.2 để trả lời. + Từ 5oC tới 42oC. + 30oC + Vì quá giới hạn chịu đựng của cá. - HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. - HS nghiên cứu thông tin và trả lời. - Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. Tiểu kết: - Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với 1 nhân tố sinh thái nhất định. - Mỗi loài, cá thể đều có giới hạn sinh thái riêng đối với từng nhân tố sinh thái. Sinh vật có giới hạn sinh thái rộng phân bố rộng, dễ thích nghi. 4. Củng cố - Môi trường là gì? Phân biệt nhân tố sinh thái -Thế nào là giới hạn sinh thái? Cho VD? 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Làm bài tập 1, 2, 3, 4 vào vở. - Kẻ bảng 42.1 vào vở, ôn lại kiến thức sinh lí thực vật. Tiết 44 Ngày soạn: 19/1/2012 Bài 42: ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vật I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh nắm được những ảnh hưởng của nhân tố ánh sáng đến các đặc điểm hình thái, giải phẫu, sinh lí và tập tính của sinh vật. - Giải thích được sự thích nghi của sinh vật với môi trường. 2. Kĩ năng - Rèn cho HS các kĩ năng sống: + Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh vẽ để tìm hiểu ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vật. + Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực + Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm. II. đồ dùng dạy học - Tranh phóng to H 42.1; 42.2 SGK. - Sưu tầm một số lá cây ưa sáng; lá lúa, lá cây ưa bóng: lá lốt, vạn niên thanh. III. hoạt động dạy học 1. ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ - Môi trường là gì? Phân biệt nhân tố sinh thái? Kể tên 1 vài nhân tố hữu sinh ảnh hưởng đến con người? - Kiểm tra bài tập của HS. 3. Bài mới Hoạt động 1: ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống thực vật Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV cho HS quan sát cây lá nốt, vạn niên thanh, cây lúa, gợi ý để các em so sánh cây sống nơi ánh sáng mạnh và cây sống nơi ánh sáng yếu. Cho HS thảo luận và hoàn thành bảng 42.1 - GV chiếu phim của 1 vài nhóm, cả lớp quan sát. - Cho HS nhận xét, quan sát minh hoạ trên tranh, mẫu vật. - GV chiếu kết quả đúng. - HS nghiên cứu SGK trang 122 + Quan sát H 42.1; 42.2. - HS quan sát tranh ảnh, mẫu vật. - HS thảo luận nhóm, hoàn thành bảng 42.1 vào phim trong. Bảng 42.1: ảnh hưởng của ánh sáng tới hình thái và sinh lí của cây Những đặc điểm của cây Khi cây sống nơi quang đãng Khi cây sống trong bóng râm, dưới tán cây khác, trong nhà Hình thái - Lá - Thân + Phiến lá nhỏ, hẹp, màu xanh nhạt + Thân cây thấp, số cành cây nhiều + Phiến lá lớn, hẹp, màu xanh thẫm + Chiều cao của cây bị hạn chế bởi chiều cao của tán cây phía trên, của trần nhà. Sinh lí: - Quang hợp - Thoát hơi nước + Cường độ quang hợp cao trong điều kiện ánh sáng mạnh. + Cây điều tiết thoát hơi nước linh hoạt: thoát hơi nước tăng trong điều kiện có ánh sáng mạnh, thoát hơi nước giảm khi cây thiếu nước. + Cây có khả năng quang hợp trong điều kiện ánh sáng yếu, quang hợp yếu trong điều kiện ánh sáng mạnh. + Cây điều tiết thoát hơi nước kém: thoát hơi nước tăng cao trong điều kiện ánh sáng mạnh, khi thiếu nước cây dễ bị héo. - Yêu cầu HS rút ra kết luận. + ánh sáng có ảnh hưởng tới những đặc điểm nào của thực vật? - GV nêu thêm: ảnh hưởng tính hướng sáng của cây. + Nhu cầu về ánh sáng của các loài cây có giống nhau không? + Hãy kể tên cây ưa sáng và cây ưa bóng mà em biết? + Trong sản xuất nông nghiệp, người nông dân ứng dụng điều này như thế nào? - HS rút ra kết luận. - Dựa vào bảng trên và trả lời. - HS lắng nghe. - 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. + Trồng xen kẽ cây để tăng năng suất và tiết kiệm đất. Tiểu kết: - ánh sáng có ảnh hưởng tới đời sống thực vật, làm thay đổi đặc điểm hình thái, sinh lí (quang hợp, hô hấp, thoát hơi nước) của thực vật. - Nhu cầu về ánh sáng của các loài không giống nhau: + Nhóm cây ưa sáng: gồm những cây sống nơi quang đãng. + Nhóm cây ưa bóng; gồm những cây sống nơi ánh sáng yếu, dưới tán cây khác. Hoạt động 2: ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống của động vật Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm SGK trang 123. Chọn khả năng đúng + ánh sáng có ảnh hưởng tới động vật như thế nào? + Qua VD về phơi nắng của thằn lằn H 42.3, em hãy cho biết ánh sáng còn có vai trò gì với động vật? Kể tên những động vật thường kiếm ăn vào ban ngày, ban đêm? - GV thông báo thêm: + Gà thường đẻ trứng ban ngày + Vịt đẻ trứng ban đêm. + Mùa xuân nếu có nhiều ánh sáng, cá chép thường đẻ trứng sớm hơn. + Từ VD trên em hãy rút ra kết luận về ảnh hưởng của ánh sáng tới động vật? + Trong chăn nuôi người ta có biện pháp kĩ thuật gì để gà, vịt đẻ nhiều trứng? - HS nghiêncứu thí nghiệm, thảo luận và chọn phương án đúng (phương án 3) - HS trả lời câu hỏi. - HS nêu. - HS nghe GV nêu. - HS rút ra kết luận về ảnh hưởng của ánh sáng. + Tạo ngày nhân tạo để gà vịt đẻ nhiều trứng. Tiểu kết: - ánh sáng ảnh hưởng tới đời sống động vật: + Tạo điều kiện cho động vật nhận biết các vật và định hướng di chuyển trong không gian. + Giúp động vật điều hoà thân nhiệt. + ảnh hưởng tới hoạt động, khả năng sinh sản và sinh trưởng của động vật. - Động vật thích nghi điều kiện chiếu sáng khác nhau, người ta chia thành 2 nhóm động vật: nhóm động vật ưa sáng và nhóm động vật ưa tối 4. Củng cố - Sắp xếp các cây sau vào nhóm thực vật ưa bóng và thực vật ưa sáng cho phù hợp: cây bàng, cây ổi, cây ngải cứu, cây thài lài, phong lan, hoa sữa, dấp cá, táo, xoài. - Nêu sự khác nhau giữa thực vật ưa sáng và thực vật ưa bóng? 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Làm bài tập 2, 3 vào vở. - Đọc trước bài 43. Ký duyệt ngày tháng. năm 2012
Tài liệu đính kèm: