Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tuần 24 - Tiết 48: Quần thể người

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tuần 24 - Tiết 48: Quần thể người

 Hs có khả năng:

- Trình bày được một số đặc điểm cơ bản của quần thể người, liên quan đến vấn đề dân số

- Giải thích được vấn đề dân số trong phát triển xã hội

Rèn kỹ năng quan sát, thu nhận kiến thức từ hình vẽ

II. Phương tiện

- Tranh phóng to hình 48 sgk

 

doc 4 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1400Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tuần 24 - Tiết 48: Quần thể người", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24 - TIẾT 48. QUẦN THỂ NGƯỜI
I. Mục tiêu:
 Hs có khả năng:
Trình bày được một số đặc điểm cơ bản của quần thể người, liên quan đến vấn đề dân số
Giải thích được vấn đề dân số trong phát triển xã hội
Rèn kỹ năng quan sát, thu nhận kiến thức từ hình vẽ
II. Phương tiện
Tranh phóng to hình 48 sgk
Phiếu học tập và bảng phụ ghi nội dung bảng 48.1 - 2 sgk
III. Phương pháp
Nêu vấn đề
Quan sát
Nghiên cứu sgk
IV. Tiến trình bài giảng
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài giảng:
Gv – Hs
Mở bài:
Gv: phát phiếu học tập ghi nội dung bảng 48.1 sgk, yêu cầu hs tìm hiểu sgk mục I, thực hiện bài tập
Hs độc lập hoàn thành bài tập. Đại diện trình bày
Bảng
Bài 48. Quần thể người
I. Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác
Đặc điểm
Quần thể người (có / không)
Quần thể sinh vật (có / không)
Giới tính
Có
Có
Lứa tuổi
Có
Có
Mật độ
Có
Có
Sinh sản
Có
Có
Tử vong
Có
Có
Pháp luật
Có
Không
Kinh tế
Có
Không
Hôn nhân
Có
Không
Giáo dục
Có
Không
Văn hoá
Có
Không
...
Gv: giải thích thêm: Sở dĩ quần thể người có những đặc điểm khác các quần thể sinh vật khác là do: Quần thể người lao động và có tư duy, nên có khả năng tự điều chỉnh các đặc điểm sinh thái trong quần thể và cải tạo thiên nhiên
Chuyển tiếp:
Gv treo tranh phóng to hình 48 SGK cho hs quan sát và yêu cầu hs để thực hiện các câu hỏi trong SGK
Gv gợi ý:
Nhóm tuổi trước sinh sản: Từ sơ sinh đến 15 tuổi 
Nhóm tuổi sinh sản và lao động : Từ 15 tuổi đển 64 tuổi
Nhóm tuổi hết khả năng lao động : Từ 65 tuổi trở lên
Hs quan sát thảo luận và trình bày
II. Đặc điểm về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể người 
Đặc điểm biểu hiện
Dạng tháp a
Dạng tháp b
Dạng tháp c
Nước có tỉ lệ trẻ em sinh ra hằng năm nhiều
+
+
Nước có tỉ lệ tử vong ở người trẻ tuổi cao(tuổi thọ trung bình)
+
Nước có tỉ lệ tăng trưởng dân số cao
+
+
Nước có tỉ lệ người già nhiều
+
Dạng tháp dân số trẻ(tháp phát triển)
+
+
Dạng tháp dân số già(tháp ổn định)
+
Chuyển tiếp:
Gv đặt vấn đề: Tăng dân số quá nhanh sẽ ảnh hưởng tới ntn đến sự phát triển của xã hội?
Gv cho hs giải quyết vấn đề trên bằng cách trả lời câu hỏi trắc nghiệm.
III. Sự tăng trưởng dân số và phát triển xã hội
Bài tập trắc nghiêm:
Đánh dấu+ vào câu trả lời đúng:
Hậu quả của tăng dân số quá nhanh là gì?
Thiếu nơi ở
Thiếu lương thực
Thiếu trường học bệnh viện
Ô nhiễm môi trường
Chặt phá rừng
Chậm phát triển kinh tế
Tắc nghẽn giao thông
Năng suất lao động tăng
Dân giàu nước mạnh
1, 2, 3, 4, 5, 8, 9
1, 2, 3, 4, 5, 6, 7*
1, 3, 5, 6, 7, 8, 9
1, 2, 3, 4, 6, 7, 9
Gv yêu cầu hs tìm hiểu SGK để trả lời các câu hỏi sau:
? Để hạn chế ảnh hưởng của việc gia tăng dân số quá nhanh cần phải làm gì.
Gv theo dõi, nhận xét và kết luận
KL: Mỗi quốc gia cần phát triển cơ cấu dân số hợp lí và thực hiện pháp lệnh dân số để đảm bảo chất lượng cuộc sống của cá nhân gia đình và xã hội
Số con sinh ra phải phù hợp với khả năng nuôi nấng, chăm sóc của mỗi gia đình và hài hoà với sự phát triển kinh tế - xã hội tài nguyên, môi trường của đất nước.
Củng cố:
Bài tập luyện tập:
Các quần thể
Trả lời
Các đặc điểm
Quần thể sinh
vật
 2. Quần thể người
1..........
2..........
Giáo dục
Tử vong
Pháp luật
Văn hoá
Lứa tuổi
Mật độ
Hôn nhân
Sinh sản
BTVN: Trả lời tất cả các câu hỏi trong SGK

Tài liệu đính kèm:

  • docbai 48 quan the nguoi.doc