- HS nắm được khái niệm quần thể, biết được cách nhận biết quần thể sinh vật. Lấy ví dụ minh họa.
- HS chỉ ra được các đặc trưng cơ bản của quần thể từ đó thấy được ý nghĩa thực tiễn của nó.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
- Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên.
Tuần : 26 Tiết : 49 Ngày soạn : .. Chương II : HỆ SINH THÁI QUẦN THỂ SINH VẬT I. MỤC TIÊU : - HS nắm được khái niệm quần thể, biết được cách nhận biết quần thể sinh vật. Lấy ví dụ minh họa. - HS chỉ ra được các đặc trưng cơ bản của quần thể từ đó thấy được ý nghĩa thực tiễn của nó. - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm. - Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên. II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ. - Kẹp ép cây, giấy báo, kéo cắt cây. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra 3. Tiến trình bài giảng Vào bài : GV giới thiệu chương : Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật → quần thể sinh vật. Vậy thế nào là quần thể sinh vật? Vào bài mới. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh I. Thế nào là một quần thể sinh vật ? - GV cho HS quan sát tranh đàn bò, đàn kiến, bụi tre, rừng dừa → GV thông báo rằng chúng được gọi là quần thể. - GV yêu cầu: Hoàn thành bảng 47.1 → GV đánh giá kết quả, hoàn chỉnh. - GV cho HS kể thêm một số quần thể khác mà em biết → GV cho HS phát biểu khái niệm quần thể. - GV nhận xét và giúp HS hoàn chỉnh khái niệm quần thể → Kết luận. Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định, có khả năng giao phối với nhau để sinh sản. Ví dụ: Rừng cọ, đồi chè, đàn chim én - GV mở rộng: Một lồng gà, một chậu các chép có phải là quần thể hay không? Tại sao? (GV phân tích đó không phải là 1 quần thể mới chỉ có những biểu hiện bên ngoài của quần thể). II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể 1. Tỉ lệ giới tính - GV hỏi: + Tỉ lệ giới tính là gì? Tỉ lệ này ảnh hưởng tới quần thể như thế nào? Cho VD. + Trong chăn nuôi người ta áp dụng điều này như thế nào? * Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và cái. * Tỉ lệ giới tính đảm bảo hiệu quả sinh sản. - GV bổ sung : Ở gà số lượng con trống thường ít hơn con mái rất nhiều. 2. Thành phần nhóm tuổi - GV nêu vấn đề: So sánh tỉ lệ sinh, số lượng cá thể của quần thể ở H47 SGK trang 141. - GV nhận xét phần thảo luận của HS. - GV nêu câu hỏi: + Trong quần thể có những nhóm tuổi nào? + Nhóm tuổi có ý nghĩa gì? * Nội dung bảng 47.2 SGK trang 140. 3. Mật độ quần thể - GV hỏi: Mật độ là gì? Mật độ có liên quan đến yếu tố nào trong quần thể? * Mật độ: Là số lượng hay khối lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích hay thể tích. VD: Mật độ muỗi: 10 con/1m2 Mật độ rau cải: 40 cây/1m2 * Mật độ quần thể phụ thuộc vào: - Chu kì sống của sinh vật. - Nguồn thức ăn của quần thể. - Yếu tố thời tiết, hạn hán, lụt lội - Liên hệ trong sản xuất nông nghiệp cần có biện pháp kĩ thuật gì để luôn giữ mật độ thích hợp. - GV mở rộng: Trong các đặc trưng trên thì đặc trưng nào là cơ bản nhất? Vì sao. - HS không trả lời được, GV gợi ý: Tỉ lệ giới tính cũng phụ thuộc vào mật độ III. Ảnh hưởng của môi trường tới quần thể sinh vật - GV cho HS trả lời câu hỏi trong mục SGK trang 141. - GV nêu câu hỏi: Các nhân tố môi trường ảnh hưởng tới đặc điểm nào của quần thể? * Môi trường (nhân tố sinh thái) ảnh hưởng tới số lượng cá thể trong quần thể. - GV mở rộng: Số lượng cá thể trong quần thể có thể bị biến động lớn do nguyên nhân nào? - GV để các nhóm tự trả lời → GV nhận xét, đánh giá và khái quát kiến thức. * Mật độ cá thể trong quần thể được điều chỉnh ở mức cân bằng. - Liên hệ: Trong sản xuất việc điều chỉnh mật độ cá thể có ý nghĩa như thế nào? - HS quan sát tranh hình, theo dõi. - Hoàn thành bảng 47.1 → đại diện trả lời đáp án, các HS khác nhận xét, bổ sung. - HS giải thích tại sao chọn những ví dụ đó. - HS so sánh với kết quả của mình (sửa chữa nếu cần). - HS có thể kể thêm ví dụ: Đàn ong, đàn chim, hải âu - HS tự khái quát kiến thức thành khái niệm. - Cho ví dụ. - HS trả lời: - HS lắng nghe. - HS tự nghiên cứu SGK trang 140 → cá nhân trả lời, các HS khác bổ sung. → Tùy từng loài mà điều chỉnh tỉ lệ đực cái cho phù hợp. - Rút ra kết luận. → Ghi nội dung vào vở. - Cá nhân quan sát hình. - Trao đổi nhóm → thống nhất câu trả lời → nêu được: + Hình A: Tỉ lệ sinh cao, số lượng cá thể tăng mạnh. + Hình B: Tỉ lệ sinh và số lượng cá thể ổn định. + Hình C: Tỉ lệ sinh thấp, số lượng cá thể giảm. - HS nghiên cứu SGK trang 141, trả lời câu hỏi. → HS khác bổ sung. - Mật độ liên quan đến thức ăn. - HS cho ví dụ. - Hoàn chỉnh nội dung vào vở. - HS dựa vào thông tin từ sách bảo, phim ảnh trả lời: + Trong dày hợp lí. + Loại bỏ cá thể yếu trong đàn. + Cung cấp thức ăn. - HS trả lời: Mật độ quyết định các đặc trưng khác. - HS thảo luận thống nhất ý kiến + Muỗi nhiều ở thời tiết ấm, do sinh sản nhiều. + Mùa mưa ếch nhái tăng. + Mùa gặt lúa chim cu gáy xuất hiện nhiều. - Đại diện nhóm trả lời → khái quát thành kết luận. → Do những biến cố bất thường như lũ lụt, cháy rừng, - HS có thể hỏi: Có khi nào sự biến động số lượng có thể dẫn đến sự diệt vong của quần thể không? + Trồng dày hợp lí. + thả các vừa phải phù hợp với diện tích. - HS trả lờ, bổ sung hoàn chỉnh đáp án. 4. Củng cố - Mật độ các cá thể trong quần thể được điều chỉnh quanh mức cân bằng như thế nào? 5. Dặn dò - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Xem bài : Quần thể người. IV. RÚT KINH NGHIỆM
Tài liệu đính kèm: