- Học sinh nắm được các nguyên nhân gây ô nhiễm, từ đó có ý thức bảo vệ môi trường sống.
- Hiểu được hiệu quả của việc phát triển môi trường bền vững.
2. Kĩ năng
- Rèn cho HS các kĩ năng sống:
+ Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông để tìm hiểu về các tác nhân gây ô nhiễm môi trường, hậu quả của ô nhiễm môi trường ở địa phương và trên thế giới.
Tuần 29 – Tiết 57 Ngày soạn: 23/3/2012 Bài 54: Ô nhiễm môi trường I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh nắm được các nguyên nhân gây ô nhiễm, từ đó có ý thức bảo vệ môi trường sống. - Hiểu được hiệu quả của việc phát triển môi trường bền vững. 2. Kĩ năng - Rèn cho HS các kĩ năng sống: + Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông để tìm hiểu về các tác nhân gây ô nhiễm môi trường, hậu quả của ô nhiễm môi trường ở địa phương và trên thế giới. + Kĩ năng hợp tác trong nhóm. + Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực. + Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ nhóm, lớp. 3. Thái độ - Giáo dục học sinh có ý thức tích cực tham gia bảo vệ môi trường sinh thái quanh khu vực học tập, sinh sống và khi tham quan thiên nhiên. II. đồ dùng dạy học - Hình 54.1 - 54.6 SGK + Tư liệu về ô nhiễm môi trường. - HS: Kẻ bảng 54.1; 54.2 III. Hoạt động dạy học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Kể tên những việc làm ảnh hưởng xấu tới môi trường tự nhiên mà em biết? Tác hại của những việc làm đó? Những hành động cần thiết để khắc phục ảnh hưởng xấu đó? 3. Bài mới Hoạt động 1: Ô nhiễm môi trường là gì? Hoạt động của GV Hoạt động của HS *GV đặt câu hỏi: + Ô nhiễm môi trường là gì? + Do đâu mà môi trường bị ô nhiễm? - GV gọi HS trả lời và học sinh khác bổ sung. - Yêu các em liên hệ thực tế ở địa phương lấy các ví dụ về ô nhiễm môi trường. - HS nghiên cứu SGK và trả lời các câu hỏi. - Hs tự lấy được các ví dụ về o nhiêm môi trường ở địa phương. Tiểu kết: - Ô nhiễm môi trường là hiện tượng môi trường tự nhiên bị bẩn, đồng thời các tính chất vật lí, hoá học, sinh học của môi trường bị thay đổi gây tác hại tới đời sống của con người và các sinh vật khác. - Nguyên nhân: + Hoạt động của con người. + Hoạt động của tự nhiên: núi lửa phun nham thạch, xác sinh vật thối rữa... Hoạt động 2: Các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm Hoạt động của GV Hoạt động của HS *GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK. + Kể tên các chất khí thải gây độc? + Các chất khí độc được thải ra từ hoạt động nào? - Yêu cầu HS hoàn thành bảng 54.1 SGK. * GV chữa bảng 54.1 bằng cách cho HS các nhóm ghi từng nội dung. * GV đánh giá kết quả các nhóm. * GV cho HS liên hệ + Kể tên những hoạt động đốt cháy nhiên liệu tại gia đình em và hàng xóm có thể gây ô nhiễm không khí? *GV phân tích thêm: việc đốt cháy nhiên liệu trong gia đình sinh ra lượng khí CO; CO2... Nếu đun bếp không thông thoáng, các khí này sẽ tích tụ gây độc hại cho con người. * GV yêu cầu HS quan sát H 54.2 và trả lời các câu hỏi s SGK trang 163 - Lưu ý chiều mũi tên: con đường phát tán chất hoá học. * Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Các hoá chất bảo vệ thực vật và chất độc hoá học thường tích tụ ở những môi trường nào? *GV bổ sung thêm: với chất độc khó phân huỷ như ĐT, trong chuỗi thức ăn nồng độ các chất ngày một cao hơn ở các bậc dinh dưỡng cao " khả năng gây độc với con người là rất lớn. + Con đường phát tán các loại hoá chất đó? + Chất phóng xạ có nguồn gốc từ đâu? + Các chất phóng xạ gây nên tác hại như thế nào? *GV nói về các vụ thảm họa phóng xạ. - Cho HS đọc thông tin SGK và điền nội dung vào bảng 54.2. *GV yêu cầu HS lên bảng hoàn thành bảng. *GV lưu ý thêm: Chất thải rắn còn gây cản trở giao thông, gây tai nạn cho người. + Sinh vật gây bệnh có nguồn gốc từ đâu? + Nguyên nhân của các bệnh giun sán, sốt rét, tả lị... + Phòng tránh bệnh sốt rét? - HS nghiên cứu SGK và trả lời. + CO2; NO2; SO2; CO; bụi... + Các hoạt động: công nghiệp, xây dựng - HS thảo luận để tìm ý kiến và hoàn thành bảng 54.1 SGK. - Mỗi nhóm hoàn thành 1 nội dung, rút ra kết luận. - HS có thể trả lời: + Có hiện tượng ô nhiễm môi trường KK do đun than, bếp dầu, xe máy... - HS tự nghiên cứu H54.2, trao đổi nhóm và trả lời các câu hỏi SGK. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận. - HS trả lời theo cá nhân - HS tiếp thu kiến thức. - HS nghiên cứu SGK trả lời và rút ra kết luận. - HS vận dụng kiến thức đã học và trả lời. - HS tự liên hệ trả lời các câu hỏi: + Do thói quen và lối sống thiếu vệ sinh, điều kiện sống bị nhiễm bẩn + Nguyên nhân bệnh đường tiêu hoá do ăn uống mất vệ sinh. + Phòng bệnh sốt rét: diệt bọ gậy, giữ vệ sinh nguồn nước, đi ngủ mắc màn... Tiểu kết: 1. Ô nhiễm do các chất khí thải ra từ hoạt động công nghiệp và sinh hoạt: - Các khí thải độc hại cho cơ thể sinh vật: CO; CO2; SO2; NO2... - Bụi do quá trình đốt cháy nhiên liệu từ nhiều hoạt động khác nhau 2. Ô nhiễm do hoá chất bảo vệ thực vật và chất độc hoá học: - Các hoá chất bảo vệ thực vật và chất độc hoá học thường tích tụ trong đất, ao hồ nước ngọt, đại dương và phát tán trong không khí, bám và ngấm vào cơ thể sinh vật. 3. Ô nhiễm do các chất phóng xạ - Các chất phóng xạ gây đột biến ở người và sinh vật, gây một số bệnh di truyền và ung thư. 4. Ô nhiễm do các chất thải rắn: 5. Ô nhiễm do sinh vật gây bệnh: - Sinh vật gây bệnh có nguồn gốc từ chất thải không được thu gom và xử lí 4. Củng cố - Cho HS trả lời các câu hỏi SGK. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK trang 165. - Tìm hiểu tình hình ô nhiễm môi trường, nguyên nhân và những công việc mà con người đã và đang làm để hạn chế ô nhiễm môi trường. - Phân các tổ: mỗi tổ báo cáo về 1 vấn đề ô nhiễm môi trường. Tiết 58 Ngày soạn: 23/3/2012 Bài 55: Ô nhiễm môi trường (tiếp theo) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh nắm được các nguyên nhân gây ô nhiễm, từ đó có ý thức bảo vệ môi trường sống. - Hiểu được hiệu quả của việc phát triển môi trường bền vững, qua đó nâng cao ý thức bảo vệ môi trường. 2. Kĩ năng - Rèn luyện các kĩ năng quan sát, phân tích, khái quát hoá, tổng hợp hoá thông tin kiến thức; phát triển các kĩ năng hoạt động nhóm. - Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường sinh thái. - Học sinh có thái độ học tập nghiêm túc, hăng hái và hứng thú thực sự, có ý thức vận dụng kiến thức vào việc giải thích và giải quyết các vấn đề của thực tiễn. - Rèn cho HS các kĩ năng sống: + Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông để tìm hiểu về các tác nhân gây ô nhiễm môi trường, hậu quả của ô nhiễm môi trường ở địa phương và trên thế giới. + Kĩ năng hợp tác trong nhóm. + Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực. + Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ nhóm, lớp. 3. Thái độ HS nâng cao ý thức trong việc bảo vệ môi trường II. đồ dùng dạy học - Hình 55.1 - 54.4 SGK - HS: kẻ bảng 55 III. hoạt động dạy học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ + Ô nhiễm môi trường là gì? Cho ví dụ chứng minh ? + Nêu những nguyên nhân dẫn tới suy thoái môi trường do con người gây ra? 3. Bài mới Hoạt động 1: Hạn chế ô nhiễm môi trường Hoạt động của GV Hoạt động của HS *GV yêu cầu các nhóm báo cáo vấn đề ô nhiễm môi trường theo sự chuẩn bị sẵn trước ở nhà (mỗi nhóm trình bày từ 5 – 7 phút). + Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí (hoặc ô nhiễm nguồn nước, ô nhiễm do thuốc bảo vệ thực vật, ô nhiễm do chất rắn) + Hậu quả:... + Biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường. *GV và 2 HS làm giám khảo chấm. - Sau khi các nhóm trình bày xong các nội dung thì giám khảo sẽ công bố điểm.GV hỏi tiếp: + ở địa phương em có những tác nhân nào gây ô nhiễm môi trường? Theo em cần khắc phục các tình trạng ô nhiễm đó bằng cách nào? - Các nhóm đã làm sẵn báo cáo ở nhà dựa trên vốn kiến thức, vốn hiểu biết, sưu tầm tư liệu, tranh H 55.1 tới 55.4. - Đại diện báo cáo, yêu cầu nêu được: + Nguyên nhân + Hậu quả + Biện pháp khắc phục - Hs liên hệ tình hình môi trường ở địa phương sinh sống. Hoạt động 2: Các biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường Hoạt động của GV Hoạt động của HS * GV cho HS hoàn thành bảng 55 SGK. * GV thông báo đáp án đúng. * GV mở rộng: có bảo vệ được môi trường không bị ô nhiễm thì các thế hệ hiện tại và tương lai mới được sống trong bầu không khí trong lành, đó là sự bền vững. *Giáo viên giảng giải, liên hệ thực tiễn, khắc sau kiến thức yêu cầu học sinh kết luận và ghi nhớ. + Bản thân em đã làm gì để góp phần giảm ô nhiễm môi trường? - HS điền nhanh kết quả vào bảng 55 kẻ sẵn vào vở bài tập. - Đại diện nhóm nêu kết quả và nêu được: 1- a, b, d, e, i, l, n, o ,p. 2- c, d, e, g, i, k, l, m, o. 3- g, k, l, n. 4- g, k, l... 5- HS ghi thêm kết quả => Kết luận: Biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường (SGK bảng 55). + Đóng góp của bản thân 4. Củng cố - Cho HS đọc ghi nhớ và trả lời các câu hỏi SGK. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK trang 169. - Các nhóm chuẩn bị nội dung: điều tra tình trạng ô nhiễm môi trường ở các bảng 56.1 tới 56.3 SGK. Ký duyệt: ngày.tháng..năm 2012 Tuần 30 – Tiết 59 Ngày soạn: 30/3/2012 Bài 56 - 57: Thực hành Tìm hiểu tình hình môi trường ở địa phương (Tiết1) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh chỉ ra các nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường ở địa phương và từ đó đề xuất được các biện pháp khắc phục. 2. Kĩ năng - Rèn các kĩ năng quan sát, phân tích, khái quát hoá các thông tin, - Rèn cho HS các kĩ năng sống: + Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về tình hình môi trường địa phương. + Kĩ năng lập kế hoạch tìm hiểu môi trường địa phương. + Kĩ năng hợp tác, giao tiếp có hiệu quả khi điều tra tình hình môi trường ở địa phương. + Kĩ năng ra quyết định hành động góp phần bảo vệ môi trường ở địa phương. + Kĩ năng giải quyết vấn đề. 3. Thái độ - Nâng cao nhận thức của HS đối với công tác chống ô nhiễm môi trường. ii. đồ dùng dạy học - Chọn địa điểm quan sát - HS: Giấy bút + Kẻ bảng 56.1; 56.2; 56.3 iii. Hoạt động dạy học ổn định lớp Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Bài mới Bài thực hành tiến hành trong 2 tiết: - Tiết 1: Hướng dẫn điều tra môi trường. - Tiết 2: Báo cáo tại lớp. Tiến hành: Ngoài thực tế – Tìm hiểu hệ sinh thái đồng ruộng Hoạt động 1: Hướng dẫn điều tra môi trường Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Chọn môi trường để điều tra + GV lưu ý: Tuỳ từng địa phương mà đề xuất địa điểm điều tra: VD: sông bị ô nhiễm, một khu chợ, một khu dân cư... *GV hướng dẫn nội dung bảng 56.1 - Yêu cầu HS: + Tìm hiểu nhân tố vô sinh, hữu sinh. + Con người có những hoạt động nào gây ô nhiễm môi trường. + Điền VD minh họa. *GV hướng dẫn nội dung bảng 56.2 + Tác nhân gây ô nhiễm: rác, phân động vật, ... + Mức độ: thải nhiều hay ít. + Nguyên nhân: rác chưa xử lí, phân động vật còn chưa ủ thải trực tiếp ra môi trường... + Biện pháp khắc phục: làm gì để ngăn chặn các tác nhân. *GV cho HS chọn môi trường mà con người đã tác động làm biến đổi. *GV nêu cách điều tra: 4 bước như SGK. - Nội dung bảng 56.3: Xác định các mức độ tác động của con người tới HST đang quan sát " xu hướng biến đổi các thành phần trong tương lai có thể theo hướng tốt hay xấu " Hoạt động của con người gồm biến đổi tốt hay xấu cho hệ sinh thái. 1. Điều tra các nhân tố sinh thái, tình hình và mức độ ô nhiễm môi trường trong khu vực quan sát. - HS nghe GV hướng dẫn, ghi nhớ để tiến hành điều tra. - Nội dung các bảng 56.1 và 56.2. Trong nội dung bảng 56.1, HS phải trình bày được các nhân tố vô sinh, các nhân tố hữu sinh và các tác động của con người tới hệ sinh thái đồng ruộng; trình bày được các tác nhân tác động làm ô nhiễm hệ sinh thái đồng ruộng – nơi đang trực tiếp quan sát, nhận định được mức độ gây ô nhiễm của các nhân tố đó, giải thích được nguyên nhân và đề xuất các biện pháp khắc phục tình trạng đó. 2. Điều tra tác động của con người tới môi trường - HS có thể chọn khu vực điều tra: khu đất hoang được cải tạo thành khu sinh thái VAC, 1 đầm hồ bị san lấp để xây nhà... - Nghiên cứu kĩ các bước tiến hành điều tra. - Nắm được yêu cầu của bài thực hành. - Hiểu rõ nội dung bảng 56.3. -> Thực hiện theo yêu cầu và hướng dẫn của thày, tiến hành hào thành việc điền các thông tin vào bảng. Cần chú ý đến xu hướng biến đổi của hệ sinh thái và đề xuất các biện pháp khắc phục và bảo vệ, ... - HS điều tra theo nhóm vào ngày nghỉ, ghi lại kết quả. 4. Kiểm tra - đánh giá - GV nhận xét, đánh giá kết quả các nhóm. - Khen nhóm làm tốt, nhắc nhở nhóm còn thiếu sót. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Yêu cầu các nhóm viết thu họach theo mẫu SGK trang 172 trên cơ sở các nhóm đã trình bày. Tiết 60 Ngày soạn: 30/3/2012 Bài 56 - 57: Thực hành Tìm hiểu tình hình môi trường ở địa phương (Tiếp theo) I. Mục tiêu * Tiếp tục hoàn thành các mục tiêu của tiết 59: 1. Kiến thức - Học sinh chỉ ra các nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường ở địa phương và từ đó đề xuất được các biện pháp khắc phục. 2. Kĩ năng - Rèn các kĩ năng quan sát, phân tích, khái quát hoá các thông tin, - Rèn cho HS các kĩ năng sống: + Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về tình hình môi trường địa phương. + Kĩ năng lập kế hoạch tìm hiểu môi trường địa phương. + Kĩ năng hợp tác, giao tiếp có hiệu quả khi điều tra tình hình môi trường ở địa phương. + Kĩ năng ra quyết định hành động góp phần bảo vệ môi trường ở địa phương. + Kĩ năng giải quyết vấn đề. 3. Thái độ - Nâng cao nhận thức của HS đối với công tác chống ô nhiễm môi trường. ii. đồ dùng dạy học Các báo cáo sau khi quan sát ngoài thực địa. Giấy bút iii. Hoạt động dạy học ổn định lớp Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Bài mới - Tiết 2: Báo cáo tại lớp. Tiến hành: Sau khi tìm hiểu hệ sinh thái đồng ruộng thực hiện báo cáo tại lớp: Hoạt động 2: Báo cáo kết quả về điều tra môi trường ở địa phương Hoạt động của GV Hoạt động của HS * GV yêu cầu: + Các nhóm báo cáo kết quả điều tra. * GV cho các nhóm thảo luận kết quả. * GV nhận xét đánh giá đặt biệt nhấn mạnh về mức độ ô nhiễm và biện pháp khắc phục. Giáo viên gọi học sinh lần lượt phát biểu cảm tưởng sau các hoạt động thực hành, từ đó giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường sinh thái ở địa phương * Em có thể là những gì để góp phần bảo vệ môi trường sống ở địa phương? - Mỗi nhóm viết nội dung báo cáo đã điều tra được vào khổ giấy to. Lưu ý: Trình bày 3 bảng 56.1 tới 56.3 trên 1 tờ giấy. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. => Chú ý nghe, ghi nhớ, ... HS tự liên hệ 4. Kiểm tra - đánh giá -GV nhận xét, đánh giá kết quả các nhóm. - Khen nhóm làm tốt, nhắc nhở nhóm còn thiếu sót. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Yêu cầu học sinh tích cực tham gia và tiến hành các hoạt động phòng chống ô nhiễm môi trường ở địa phương. Duyệt ngày: .. tháng .. năm 2012
Tài liệu đính kèm: