Kiến thức: Học xong bài này học sinh có khả năng giải thích được kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng theo quan điểm của Men Đen.
- Trình bày được quy luật phân li độc lập của Men Đen. Phân tích được ý nghĩa của quy luật phân li độc lập đối với chọn giống và tiến hoá.
* Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, tự nghiên cứu SGK, phân tích, thu thập kiến thức từ hình vẽ
*Thái độ : HS biết được ý nghĩa của nghiờn cứu khoa học
II.Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thảo luận nhóm
Tuần 3 Tiết 5 Ngày soạn: Ngày dạy: BàI 5 : lai hai cặp tính trạng (TT) I. Mục tiêu: *Kiến thức: Học xong bài này học sinh có khả năng giải thích được kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng theo quan điểm của Men Đen. - Trình bày được quy luật phân li độc lập của Men Đen. Phân tích được ý nghĩa của quy luật phân li độc lập đối với chọn giống và tiến hoá. * Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, tự nghiên cứu SGK, phân tích, thu thập kiến thức từ hình vẽ *Thái độ : HS biết được ý nghĩa của nghiờn cứu khoa học II.Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thảo luận nhóm III.Chuẩn bị: Giáo viên chuẩn bị : Tranh phóng to H: 5 SGK,phần kiểm tra đánh giá. Học sinh: Xem trước bài ở nhà, bảng phụ nội dung bảng 5, trang 18 IV. Tiến trình lên lớp 1. ổn định: Kiểm tra sĩ số học sinh 2. Kiểm tra bài cũ : ? Mô tả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Men Đen và ghi kết quả tỉ lệ kiểu hình ở F2? ? Phát biểu quy luật phân li độc lập? 3. Bài mới : a- Mở bài: Lai hai cặp tính trạng được Men Đen giải thớch như thế nào ? ý nghĩa của quy luật phân li độc lập b. Phát triển bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung *Hoạt động 1: Tìm hiểu sự giải thích kết quả thí nghiệm của Men Đen GV : yêu cầu HS nhắc lại tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng ở F2 ( vàng/ xanh 3/1 ; trơn/ nhăn 3/1 ) ? Từ kết quả trên Menđen đã rút ra kết luận gì ? ( Mỗi cặp tính trạng do 1 cặp nhân tố di truyền qui định ) GV: giảng cỏch qui ước tớnh trạng trội, lặn Qui ước : chữ cái A : qui định hạt vàng a : qui định hạt xanh B : qui định vỏ trơn b. qui định vỏ nhăn. GV: Treo tranh phóng to H:5 SGK à giới thiệu tranh. HS : Tìm hiểu SGK, quan sát tranh, thảo luận nhóm : ? Cơ thể mang kiểu gen AABB qua quá trình phát sinh giao tử cho mấy loại giao tử ? Kiểu gen aabb cho mấy loại giao tử ab ? ? Sự kết hợp của 2 loại giao tử trên trong thụ tinh tạo ra cơ thể lai F1 có kiểu gen như thế nào ? ( AaBb ) GV : Khi cơ thể lai F1 hình thành giao tử, do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen tương ứng( khả năng tổ hợp tự do giữa A và a với B và b là như nhau ) đã tạo ra 4 loại giao tử là AB, Ab, Ab, ab. ? Giải thích tại sao ở F2 lại có 16 hợp tử ? ( do sự kết hợp ngẫu nhiên của 4 giao tử đực và 4 giao tử cái ) GV : Hướng dẫn cách xác định kiểu hình và kiểu gen ở F2 à yêu cầu HS hoàn thành bảng 5( trang 18 sgk ) ? HS : Nhận xét và bổ sung GV : Đưa ra đáp án đúng . GV :Giải thích: Để phân biệt với trội không hoàn toàn người ta đánh dấu gạch ngang trên đầu gen trội để chỉ trội không hoàn toàn . Qua phân tích thí nghiệm Men đen đã phát hiện ra qui luật phân li độc lập . ? Nội dung của qui luật phân li độc lập là gì ( Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử ) *Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa quy luật phân li độc lập Giáo viên yêu cầu học sinh tìm hiểu SGK để trả lời câu hỏi ? Tại sao ở các loài sinh sản hữu tính, biến dị lại phong phú ? ( Vì F2 có sự tổ hợp lại các nhân tố di truyền à hình thành các kiểu gen khác P ) ? ý nghĩa của quy luật phân li độc lập là gì? GV : nhận xét bổ sung và hoàn thiện kiến thức. I. MenĐen giải thích kết quả thí nghiệm - F2 có 16 tổ hợp là do sự kết hợp ngẫu nhiên ( qua thụ tinh ) của 4 loại giao tử đực với 4 loại giao tử cái - Kết quả : KIểu hình F2 H. vàng trơn H. vàng nhăn H. xanh trơn H. xanh nhăn Tỉ lệ của mỗi kiểu gen ở F2 1AABB 2AABb 2.AaBB 4.AaBb 9.A-B- 1AAbb 2.Aabb 3 A-bb 1. aaBB 2.aaBb 3aaBb 1aabb 1aabb Tỉ lệ KH F2 9 vàng trơn 3 vàng nhăn 3 xanh trơn 1 xanh nhăn - Nội dung của qui luật phân li độc lập : Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử II. ý nghĩa của định luật phân li độc lập - Là giải thích nguyên nhân làm xuất hiện những biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở các loài sinh vật giao phối. Loại biến dị tổ hợp này là nguồn nguyên liệu quan trọng trong chọn giống và tiến hoá c.Tổng kết : Học sinh đọc phần tóm tắt cuối bài 4.Kiểm tra đánh giá : ? MenĐen giải thích kết quả thí nghiệm như thế nào? Bài tập 4 : ( đáp án : câu d ) vì : P : tóc xanh, mắt đen x tóc thẳng, mắt xanh AABB aabb G : AB ab F1 : aABb - Tóc xoăn, mắt đen 5. Dặn dò: - Học bài + Trả lời các câu hỏi SGK - Xem trước bài số 6 : Mỗi HS chuẩn bị 2 đồng kim loại V.Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: