Hs mô tả được một số nhiễm sắc thể giới tính.
Trình bày được cơ chế nhiễm sắc thể xác định ở người.
Nêu được ảnh hưởn của các yếu tố môi trường trong và môi trường ngoài đến sự phân hoá giới tính.
2. Kĩ năng :
Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
Phát triển tư duy lý luận (phân tích, so sánh).
3. Thái độ :Nghiêm túc, hăng hái trong học tập,
TUẦN:6 Ngày soạn : 19/09/2010 TIẾT :12 Ngày giảng: 21/09/2010 BÀI 12: CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH I.MỤC TIÊU Kiến thức : Hs mô tả được một số nhiễm sắc thể giới tính. Trình bày được cơ chế nhiễm sắc thể xác định ở người. Nêu được ảnh hưởn của các yếu tố môi trường trong và môi trường ngoài đến sự phân hoá giới tính. Kĩ năng : Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình. Phát triển tư duy lý luận (phân tích, so sánh). Thái độ :Nghiêm túc, hăng hái trong học tập, IICHUẨN BỊ: 1.Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh phóng to hình 12.1 và 12.2 SGK 2. Chuẩn bị của học sinh: III. Tiến trình bài giảng 1. Kiểm tra bài cũ: Trình bày quá trình phát sinh giao tử ở động vật? 2.Bài mới Mở bài : Sự phối hợp các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh đảm bảo duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể của loài qua các thế hệ. Cơ chế và xác định giới tính của loài. 3. Phát triển bài: Hoạt động 1: Nhiễm Sắc Thể Giới Tính * Mục tiêu : Trình bày được một số đặc điểm của nhiễm sắc thể giới tính. * Tiến hành : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu HS : quan sát hình 8.2 Nêu những điểm giống và khác nhau ở bộ nhiễm sắc thể của ruồi đực và ruồi cái? Từ điểm giống nhau và khác nhau ở bộ nhiễm sắc thể của ruồi giấm GV phân tích đặc điểm nhiễm sắc thể thường – nhiễm sắc thể giới tính. - GV yêu cầu HS quan sát hình 12.1 + Nhiễm sắc thể giới tính có ở tế bào nào? - GV đưa ví dụ ở người 44A + XX ® Nữ 44A + XY ® Nam - So sánh điểm khác nhau giữa nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính? - Các nhóm quan sát kĩ hình ® nêu được đặc điểm + Giống nhau : Số lượng : 8 nhiễm sắc thể hình dạng : 1 cặp hình hạt 2 cặp hình V k + khác nhau : O : 1 chiếc hình que 1 chiếc hình móc + O : 1 cặp hình que - HS quan sát kĩ hình nêu được cặp nhiễm sắc thể số 23 khác nhau giữa nam và nữ. - Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung. - HS nêu điểm khác nhau về hình dạng, số lượng, chức năng. * Tiểu kết 1: I/ Nhiễm Sắc Thể Giới Tính Ở tế bào lưỡng bội : Có các cặp nhiễm sắc thể thường (A) 1 cặp nhiễm sắc thể giới tính:Tương đồng, Không tương đồng Nhiễm sắc thể giới tính mang gen quy định : Tính đực cái Tính trạng liên quan giới tính Hoạt động 2 : Cơ Chế Nhiễm Sắc Thể Xác Định Giới Tính * Mục tiêu : Tìm hiểu cơ chế nhiễm sắc thể xác định giới tính và tỉ lệ giới tính Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV giới thiệu ví dụ cơ chế xác định giới tính ở người. - Yêu cầu quan sát hình 12.2 ® Thảo luận. + Có mấy loại trứng và tinh trùng được tạo ra qua giảm phân? + Sự thụ tinh giữa trứng và tinh trùng nào tạo ra hợp tử phát triển thành con trai hay con gái? - GV gọi 1 HS lên trình bày trên tranh cơ chế nhiễm sắc thể xác định giới tính ỏ người + GV phân tích các khái niệm đồng giao tử, dị giao tử và sự thay đổi tỉ lệ nam, nữ theo lứa tuổi. - Vì sao tỉ lệ con trai và con gái sinh ra » 1 : 1? Tỉ lệ này đúng trong điều kiện nào? +Sinh con trai con gái do người mẹ đúng không? - HS quan sát kĩ hình thảo luân thống nhất ý kiến : Qua giảm phân : + Mẹ sinh ra một loại trứng 22A + X +Bố sinh ra 2 loại tinh trùng 22A +X và 22A + Y + Sự thụ tinh giữa trứng với : - Tinh trùng X ® XX(Gái), Tinh trùng Y ® XY(Trai) - 1 HS lên trình bày, lớp theo dõi bổ sung. -TL: + 2 loại tinh trùng tạo ra với tỉ lệ ngang nhau. + Các tinh trùng tham gia thụ tinh với xác xuất ngang nhau. + Số lượng thống kê dủ lớn. +Sai * Tiểu kết 2: II/ Cơ Chế Nhiễm Sắc Thể Xác Định Giới Tính Cơ chế nhiễm sắc thể xác định giới tính ở người. P (44A + XX) x (44A + XY) 22A + X GP 22A + X 22A + Y F1 44A + XX (gái) 44A + XY (Trai) Sự phân li của cặp nhiễm sắc thể giới tính trong quátrình phát sinh giao tử và tổ hợp lại trong thụ tinh là cơ chế xác định giới tính. Hoạt động 3 : Các Yếu Tố Aûnh Hưởng Đến Sự Phân Hoá Giới Tính * Mục tiêu : Tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hóa giới tính * Tiến hành : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV giới thiệu : bên cạnh nhiễm sắc thể giới tính có các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính. - GV yêu cầu ® nêu những yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính? - Sự hiểu biết về cơ chế xác đinh giới tính có ý nghĩa như thế nào trong sản xuất. - HS nêu được các yếu tố + Hóoc môn + Nhiệt độ, cường độ ánh sáng . . . - 1 vài HS phát biểu, lớp bổ sung. - HS lấy ví dụ để phân tích * Tiểu kết 3:III/ Các Yếu Tố Aûnh Hưởng Đến Sự Phân Hoá Giới Tính Aûnh hưởng của mộ trường trong do rối loạn tiết hóoc môn sinh dục ® biến đổi giới tính. Aûnh hường của mộ trường ngoài nhiệt độ nồng độ CO2; ánh sáng. Ý nghĩa : chủ động điều chỉnh tỉ lệ đực, cái phù hợp với mục đích sản xuất. 4.Kiểm tra đánh giá Hoàn thành bảng sau : Sự khác nhau giữa nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính Nhiễm sắc thể giới tính Nhiễm sắc thể thường 1) Tồn tại một cặp trong tế bào lưỡng bội 2) 3) 1) 2) Luôn tồn tại thành cặp tương đồng 3) Mang gen quy định tính trạng thường của cơ thể Tại sao người ta có thể điều chỉnh tỉ lệ đực, cái ở vật nuôi? Điều đó có ý nghĩa gì trong thực tiễn? 5. Dặn Dò Học bài theo nội dung SGK Làm câu hỏi 1, 2, 5 vào vở bài tập Ôn lại bài 2 cặp tính trạng của Menđen - Đọc “Em có biết * Rút kinh nghiệm: .. ..
Tài liệu đính kèm: