Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nắm được một số khái niệm về ưu thế lai, lai KT
- Hiểu và trình bày được:
+ Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai, lý do không dùng cơ thể lai F1 để nnhan giống
+ Các biện p[háp duy trì ưu thế lai, PP tạo ưu thế lai
+ PP thường dùng để tạo cơ thể lai KT ở nước ta
Tuần 19- Tiết 38 NS: Bài 35 ND: I/ Mục tiêu: Kiến thức: Nắm được một số khái niệm về ưu thế lai, lai KT Hiểu và trình bày được: + Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai, lý do không dùng cơ thể lai F1 để nnhan giống + Các biện p[háp duy trì ưu thế lai, PP tạo ưu thế lai + PP thường dùng để tạo cơ thể lai KT ở nước ta Kỹ năng: quan sát hình tìm KT, giải thích hiện tượng bằng cơ sở KH, tổng hợp, khái quát. Thái độ: yêu thích môn học Trọng tâm: mụcI, II, III II/ Chuẩn bị: GV: H.35 SGK HS: ng/c bài mới III/ Tiến trình bài giảng: Ổn định lớp KTBC Trong chọn giống người ta dùng 2 PP ttự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần nhằm mục đích gì? Bài mới: HĐ của GV- HS Nội dung ghi HĐ1. Tìm hiểu hiện tượng ưu thế lai GV yêu cầu HS qs H.35/102 So sánh cây và bắp ngô ở 2 dòng tự thụ phấn với cây và bắp ngô ở cơ thể lai F1? HS: cây và bắp ngô ở 2 dòng tự thụ phấn thấp hơn, chiều dài bắp thấp hơn, số hạt ít hơn so với cây và bắp ngô ở cơ thể lai F1. GV: Hiện tượng ở F1 được gọi là ưu thế lai. Ưu thế lai là gì? Cho VD về ưu thế lai ở TV và ĐV? HĐ2. Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai GV yêu cầu HS ng/c thông tin Tại sao khi lai 2 dòng thuần ưu thế lai biểu hiện rõ nhất? ( vì xh nhiều gen trội ở con lai F1) Tại sao ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở thế hệ F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ? (các thế hệ sau giảm do tỉ lệ dị hợp giảm- hiện tượng thoái hoá) Muốn duy trì ưu thế lai con người đã làm gì? KL HĐ3. Các PP tạo ưu thế lai GV giới thiệu : người ta có thể tạo ưu thế lai ở cây trồng và vật nuôi HS ng/c thông tin GV: con người đã tiến hành tạo ưu thế lai ở cây trồng bằng PP nào? GV: Con người đã tiến hành tạo ưu thế lai ở vật nuôi như thế nào? Cho VD Tại sao không dùng con lai F1 để nhân giống? Mở rộng: Lai KT thường dùng con cái thuộc giống trong nước Aùp dụng K.T giữ tinh đông lạnh Lai bò vàng Thanh Hóa với bò Honten Hà Lan con lai F1 chịu được nóng, lượng sữa tăng. I/ Hiện tượng ưu thế lai Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1có ưu thế hơn hẳn so với bố mẹ về sự sinh trưởng, phát triển, khả năng chống chịu, năng suất, chất lượng. II/ Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai Lai hai dòng thuần ( kiểu gen đồng hợp) con lai F1 hầu hết các cặp gen ở trạng thái dị hợp chỉ biểu hiện tính trạng của gen trội. Tính trạng số lượng ( hình thái, năng suất) do nhiều gen trội quy định. VD: P AAbbcc x aaBBCC F1: AaBbCc III/ Các PP tạo ưu thế lai PP tạo ưu thế lai ở cây trồng. Lai khác dòng: tạo 2 dòng tự thụ phấn rồi cho giao phối với nhau. VD: ở ngô tạo được ngô lai F1 có năng suất cao hơn 25-30% so với giống hiện có. Lai khác thứ: để kết hợp giữa tạo ưu thế lai và tạo giống mới. PP tạo ưu thế lai ở vật nuôi. Lai KT: là cho giao phối giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc 2 dòng thuần khác nhau rồi dùng con lai F1 làm sản phẩm. VD: Lợn Ỉ Móng Cái x Lợn Đại Bạch lợn con mới sinh nặng 0.8 kg tăng trọng nnhanh, tỉ lệ nạc cao. 4. Củng cố: Ưu thế lai là gì? Cho biết cơ sở DT của hiện tượng trên? Tại sao không dùng cơ thể lai F1 để nhân giống? Muốn duy trì ưu thế lai thì phải dùng biện pháp gì? Lai kinh tế mang lại hiệu quả ntn? 5. Dặn dò Học bài, trả lời câu hỏi SGK Ng/c bài: Các phương pháp chọn lọc.
Tài liệu đính kèm: