Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tuần thứ 2 - Tiết 3 - Bài 3: Lai một cặp tính trạng ( tiếp theo )

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tuần thứ 2 - Tiết 3 - Bài 3: Lai một cặp tính trạng ( tiếp theo )

Học sinh hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của các phép lai phân tích.

- Hiểu và giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất định.

- Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất.

- Hiểu và phân biệt được sự di truyền trội không hoàn toàn (di truyền trung gian) với di truyền trội hoàn toàn.

 

doc 6 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1147Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tuần thứ 2 - Tiết 3 - Bài 3: Lai một cặp tính trạng ( tiếp theo )", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2 NS: 24 . 8.2012
Tiết 3 ND:
Bài 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG ( TIẾP THEO )
I . MỤC TIÊU.
1. Kiến tức
- Học sinh hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của các phép lai phân tích.
- Hiểu và giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất định.
- Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất.
- Hiểu và phân biệt được sự di truyền trội không hoàn toàn (di truyền trung gian) với di truyền trội hoàn toàn.
2. Kỹ năng.
- Phát triển tư duy lí luận như phân tích, so sánh, luyện viết sơ đồ lai.
3.Thái độ
Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn học
II Các kĩ năng cơ bản được giáo dục
-Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước nhóm, tổ , lớp
-Kĩ năng lắng nghe tích cực , trình bày suy nghĩ , ý tưởng , hợp tác trong hoạt động nhóm .
-Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi đọc SGK, quan sát sơ đồ lai để tìm hiểu về phép lai phân tích , tương quan trội lặn , trội không hoàn toàn 
III.Các pp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
-Động não 
-Vấn đáp - tìm tòi 
-Trực quan 
-Dạy học nhóm 
IV. CHUẨN BỊ.
1 GV: - Tranh phóng to hình 3 SGK.
 - Bảng phụ ghi bài tập trắc nghiệm.
2. HS: SGK, PHT
V. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Phát biểu nội dung quy luật phân li? Menđen giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà Lan như thế nào ? (sơ đồ)
- Giải bài tập 4 SGK.
3. Bài học
Hoạt động 1: Lai phân tích
Mục tiêu: Học sinh trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- Nêu tỉ lệ các loại hợp tử ở F2 trong thí nghiệm của Menđen?
- Từ kết quả trên GV phân tích các khái niệm: kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp.
- Hãy xác định kết quả của những phép lai sau:
P: Hoa đỏ x Hoa trắng
 AA aa
P: Hoa đỏ x Hoa trắng
 Aa aa
- Kết quả lai như thế nào thì ta có thể kết luận đậu hoa đỏ P thuần chủng hay không thuần chủng?
- Điền từ thích hợp vào ô trống (SGK – trang 11)
- Khái niệm lai phân tích?
- GV nêu; mục đích của phép lai phân tích nhằm xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội.
- 1 HS nêu: hợp tử F2 có tỉ lệ:
 1AA: 2Aa: 1aa
- HS ghi nhớ khái niệm.
- Các nhóm thảo luận , viết sơ đồ lai, nêu kết quả của từng trường hợp.
- Đại diện 2 nhóm lên bảng viết sơ đồ lai.
- Các nhóm khác hoàn thiện đáp án.
- HS dựa vào sơ đồ lai để trả lời.
1- Trội; 2- Kiểu gen; 3- Lặn; 4- Đồng hợp trội; 5- Dị hợp
- 1 HS đọc lại khái niệm lai phân tích.
Kết luận: 
1. Một số khái niệm:
- Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào cơ thể.
- Thể đồng hợp có kiểu gen chứa cặp gen tương ứng giống nhau (AA, aa).
- Thể dị hợp có kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng khác nhau (Aa).
2. Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn.
+ Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp.
+ Nếu kết quả phép lai phân tính theo tỉ lệ 1:1 thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp. 
Hoạt động 2: Ý nghĩa của tương quan trội lặn
Mục tiêu: HS nêu được vai trò của quy luật phân ly đối với sản xuất.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thồn tin SGK, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:
- Nêu tương quan trội lặn trong tự nhiên?
- Xác định tính trạng trội, tính trạng lặn nhằm mục đích gì? Dựa vào đâu?
- Việc xác định độ thuần chủng của giống có ý nghĩa gì trong sản xuất?
- Muốn xác định độ thuần chủng của giống cần thực hiện phép lai nào?
- HS thu nhận và xử lý thông tin.
- Thảo luận 
- đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Tương quan trội, lặn là hiện tượng phổ biến ở giới sinh vật.
- Tính trạng trội thường là tính trạng tốt vì vậy trong chọn giống phát hiện tính trạng trội để tập hợp các gen trội quý vào 1 kiểu gen, tạo giống có ý nghĩa kinh tế.
- Trong chọn giống, để tránh sự phân li tính trạng, xuất hiện tính trạng xấu phải kiểm tra độ thuần chủng của giống. 
4. Củng cố
Khoanh tròn vào chữ cái các ý trả lời đúng:
1. Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích. Kết quả sẽ là:
a. Toàn quả vàng	c. 1 quả đỏ: 1 quả vàng
b. Toàn quả đỏ	d. 3 quả đỏ: 1 quả vàng
2. ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp. Cho lai cây thân cao với cây thân thấp F1 thu được 51% cây thân cao, 49% cây thân thấp. Kiểu gen của phép lai trên là:
a. P: AA x aa	c. P: Aa x Aa
b. P: Aa x AA	d. P: aa x aa
3. Trường hợp trội không hoàn toàn, phép lai nào cho tỉ lệ 1:1
	a. Aa x Aa	c. Aa x aa
	b. Aa x AA	 	d. aa x aa
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Làm bài tập 1,2 , 4 vào vở.
.............................................................................................................................................
Tuần 2 NS: 24 . 8.2012
Tiết 4 ND:
	Bài 4 : LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức. 
- Học sinh mô tả được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen.
- Biết phân tích kết quả thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của Menđen.
- Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li độc lập của Menđen.
- Giải thích được khái niệm biến dị tổ hợp.
2. Kỹ năng. 
- Kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Rèn kĩ năng phân tích kết quả thí nghiệm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức yêu thích môn học
II.Các kĩ năng cơ bản được giáo dục
-Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước nhóm, tổ , lớp. 
-Kĩ năng lắng nghe tích cực , trình bày suy nghĩ / ý tưởng , hợp tác trong hoạt động nhóm .
-Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh vẽ để tìm hiểu phép lai 2 cặp tt
-Kĩ năng phân tích , suy đoán kết quả lai 2 cặp tt, dùng sơ đồ lai để giải thích phép lai 
III.Các pp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
-Động não 
-Vấn đáp - tìm tòi 
-Trực quan 
-Dạy học nhóm
-Giải quyết vấn đề 
IV. CHUẨN BỊ 
1. GV: - Tranh phóng to hình 4 SGK. 
 - Bảng phụ ghi nội dung bảng 4.
2. HS: SGK, PHT
V. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Muốn xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần làm gì?
- Tương quan trội lặn có ý nghĩa gì trong thực tiễn sản xuất ? 
- Kiểm tra bài tập 3, 4 SGK.
3. Bài học
Hoạt động 1: Thí nghiệm của Menđen
Mục tiêu: 
- Trình bày được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen.
- Biết phân tích kết quả thí nghiệm từ đó phát triển thành quy luật PLĐL
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS quan sát hình 4 SGk, nghiên cứu thông tin và trình bày thí nghiệm của Menđen.
- Từ kết quả, GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 4 Trang 15. (gv gợi ý cách tính tỉ lệ) 
- GV treo bảng phụ gọi HS lên điền
- GV chốt lại kiến thức.
- HS quan sát tranh nêu được thí nghệm.
1. Thí nghiệm:
	P: Vàng, trơn x Xanh, nhăn
	F1: Vàng, trơn
	Cho F1 tự thụ phấn
F2: 315 V, T : 108 X, T : 101 V, N : 32X, N 
- Đại diện nhóm lên bảng điền.
Kiểu hình F2
Số hạt
Tỉ lệ kiểu hình F2
Tỉ lệ từng cặp tính trạng ở F2
Vàng, trơn
Vàng, nhăn
Xanh, trơn
Xanh, nhăn
315
101
108
32
9
3
3
1
=
=
=
Vàng 315+101 416 3
Xanh 108+32 140 1
=
=
=
Trơn 315+108 423 3
Nhăn 101+32 133 1
- Tỉ lệ từng cặp tinhd trạng F2 nói lên điều gì?
- xét chung:
 Vàng, trơn = 3/4V x 3/4T= 9/16
Vàng, nhăn = 3/4V x 1/4N= 3/16
Xanh, trơn = 1/4X x 3/4T= 3/16
Xanh, nhăn = 1/4X x 1/4= 1/16
Kết quả xét chung các tính trạng nói lên điều gì?
=> trên cơ sở phân tích hướng hs điền vào chỗ trống.
- Nội dung đinh luật phân li độc lập?
- Mở rộng: Cách tính tỉ lệ khác:
 (3 :1)(3 :1) = 9 : 3: 3 : 1
- Căn cứ vào đâu Menđen cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu di truyền độc lập
- HS trả lời
- HS vận dụng kiến thức ở mục 1 điền đựơc cụm từ “tích tỉ lệ”.
- 1 HS trả lời, hs khác đọc lại nội dung SGK.
2. Nội dung định luật phân li độc lập.
Khi lai hai cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản di truyền độc lập thì F2 có tỉ lệ kiểu hình bằng tích các tính trạng hợp thành nó
- HS nêu được: căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở F2 bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.
Hoạt động 2: Biến dị tổ hợp
Mục tiêu: HS nắm được khái niệm và ý nghĩa của biến dị tổ hợp.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS nhớ lại kết quả thí nghiệm ở F2 và trả lời câu hỏi:
- F2 có những kiểu hình nào khác với bố mẹ?
- khái niệm biến dị tổ hợp?.
- Nguyên nhân nào có sự xuất hiện biến dị tổ hợp?
 - HS nêu được; 2 kiểu hình khác bố mẹ là vàng, nhăn và xanh, trơn. (chiếm 6/16).
* Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính trạng của bố mẹ.
- Nguyên nhân: Chính sự phân li độc lập của các cặp tính trạng đã đưa đến sự tổ hợp lại các tính trạng của P làm xuất hiện kiểu hình khác P 
4. Củng cố 
- Phát biểu nội dung quy luật phân li ?
- Biến dị tổ hợp là gì ? Nó xuất hiện ở hình thức sinh sản nào ?
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK 
- Kẻ sẵn bảng 5 vào vở bài tập
.........

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 2 ( 9 ).doc