. Kiến thức :
- Biết và thực hiện thuần thục các thao tác giao phấn.
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng thực hành.
3. Thái độ:
- Có thái độ đúng đắn trong sản xuất và đời sống
Tuần:22 NS :27.1.2012 Tiết 41 ND: Bài 23 :THỰC HÀNH-TẬP DƯỢT THAO TÁC GIAO PHẤN I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức : - Biết và thực hiện thuần thục các thao tác giao phấn. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng thực hành. 3. Thái độ: - Có thái độ đúng đắn trong sản xuất và đời sống II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Giáo viên: Máy chiếu; phim trong hình 38. - Băng đĩa hình về các thao tác giao phấn. -Học sinh: Đọc bài trước ở nhà, mẫu vật, dụng cụ. Tranh phóng to H 38 SGK, tranh phóng to cấu tạo 1 hoa lúa. - Hai giống lúa có cùng thời gian sinh trưởng nhưng khác nhau về chiều cao cây, màu sắc, kích thước. - Kéo, kẹp nhỏ, bao cách li, ghim, cọc cắm, nhãn ghi công thức lai, chậu để trồng cây. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Tiến hành .Có thể theo 2 cách tuỳ điều kiện của trường. Cách 1: ở các vùng trồng lúa, ngô thì tiến hành như hướng dẫn SGK. Cách 2: ở địa phương không có điều kiện tiến hành trực tiếp thì GV dùng đĩa băng hình. Hoạt động 1: Tìm hiểu các thao tác giao phấn Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV chia 4 – 6 em/ nhóm, hướng dẫn HS cách chọn cây mẹ, bông hoa, bao cách và các dụng cụ dùng trong giao phấn. - Cho HS quan sát H 38 SGK hoặc xem băng đĩa hình về công tác giao phấn ở cây giao phấn và trả lời câu hỏi: - Trình bày các bước tiến hành giao phấn ở cây giao phấn? - HS chú ý nghe và ghi chép. - Các nhóm xem băng hình hoặc quan sát tranh, chú ý các thao tác cắt, rắc phấn, bao nilon ... trao đổi nhóm để nêu được các thao tác. Rút ra kết luận. - Vài HS nêu, nhận xét. - HS tự thao tác trên mẫu thật. * Nội dung: Bước 1: Chọn cây mẹ, chỉ giữ lại bông và hoa chưa vỡ, không bị dị hình, không quá non hay già, các hoa khác cắt bỏ. Bước 2: Khử đực ở cây hoa mẹ + Cắt chéo vỏ trấu ở phía bụng để lộ rõ nhị. + Dùng kẹp gắp 6 nhị (cả bao phấn) ra ngoài. + Bao bông lúa lại, ghi rõ ngày tháng. - Bước 3: Thụ phấn + Nhẹ tay nâng bông lúa chưa cắt nhị và lắc nhẹ lên bông lúa đã khử nhị. + Bao nilông ghi ngày tháng. Hoạt động 2: Báo cáo thu hoạch Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS lên bảng trình bày lạic các thao tác giao phấn trên mẫu vật thật. - GV nhận xét, đánh giá - Yêu cầu HS về nhà viết báo cáo thu hoạch. - HS trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung. 4. Kiểm tra - đánh giá - GV nhận xét giờ thực hành. - Tuyên dương nhóm thực hành tốt, nhắc nhở nhóm làm chưa tốt. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Nghiên cứu bài 39. - Sưu tầm tranh ảnh về giống bò, lợn, gà, vịt, cà chua, lúa, ngô có năng suất nổi tiếng ở Việt Nam và thế giới. ............................................................................................................................................. Tuần:22 NS :27.1.2012 Tiết 42 ND: Bài 39 : THỰCHÀNH TÌM HIỂU THÀNH TỰU CHỌNGIỐNGVẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức : - Biết cách sưu tầm tư liệu và trình bày tư liệu theo chủ đề 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. 3. Thái độ: - Có thái độ đúng đắn trong sản xuất và đời sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: Tranh ảnh, sách báo. Học sinh: Đọc bài trước ở nhà, sưu tầm tư liệu. - Tranh ảnh sưu tầm theo yêu cầu SGK trang 114. - Giấy khổ to, bút dạ. - Kẻ bảng 39 SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Tiến hành GV chia lớp thành 4 nhóm: 2 nhóm cùng tìm hiểu chủ đề: “ Tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi” hoặc “ Tìm hiểu thành tựu chọn giống cây trồng” Hoạt động 1: Tìm hiểu thành tựu giống vật nuôi và cây trồng Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS: +Sắp xếp tranh ảnh theo chủ đề thành tựu chọn giống vật nuôi, cây trồng. + Ghi nhận xét vào bảng 39.1; 39.2. - GV giúp HS hoàn hiện công việc. - Các nhóm thực hiện: + 1 số HS dán tranh vào giấy khổ to theo chủ đề sao cho logic. + 1 số HS chuẩn bị nội dung bảng 39. Hoạt động 2: Báo cáo thu hoạch Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả. - GV nhận xét và đánh giá kết quả nhóm. - GV bổ sung kiến thức vào bảng 39.1 và 39.2. - Mỗi nhóm báo cáo cần; + Treo tranh của mỗi nhóm. + Cử 1 đại diện thuyết min. + Yêu cầu nội dung phù hợp với tranh dán. - Các nhóm theo dõi và có thể đưa câu hỏi để nhóm trình bày trả lời, nếu không trả lời được thì nhóm khác có thể trả lời thay. Bảng 39.1– Các tính trạng nổi bật và hướng dẫn sử dụng của một số vật nuôi STT Tên giống Hướng dẫn sử dụng Tính trạng nổi bật 1 Giống bò: - Bò sữa Hà Lan - Bò Sind - Lấy sữa - Có khả năng chịu nóng. - Cho nhiều sữa, tỉ lệ bơ cao. 2 Các giống lợn - Lợn ỉ Móng Cái - Lợn Bơcsai - Lấy con giống - Lấy thịt - Phát dục sớm, đẻ nhiều con. - Nhiều nạc, tăng trọng nhanh. 3 Các giống ga - Gà Rôtri - Gà Tam Hoàng Lấy thịt và trứng - Tăng trong nhanh, đẻ nhiều trứng. 4 Các giống vịt - Vịt cỏ, vịt bầu - Vịt kali cambet Lấy thịt và trứng Dễ thích nghi, tăng trọng nhanh, đẻ nhiều trứng. 5 Các giống cá - Rô phi đơn tính - Chép lai - Cá chim trắng Lấy thịt Dễ thích nghi, tăng trọng nhanh. Bảng 39.2 – Tính trạng nổi bật của giống cây trồng STT Tên giống Tính trạng nổi bật 1 Giống lúa: - CR 203 - CM 2 - BIR 352 - Ngắn ngày, năng suất cao - Chống chịu đựơc rầy nâu. - Không cảm quang 2 Giống ngô - Ngô lai LNV 4 - Ngô lai LVN 20 - Khả năng thích ứng rộng - Chống đổ tốt - Năng suất từ 8- 12 tấn/ha 3 Giống cà chua: - Cà chua Hồng Lan - Cà chua P 375 - Thích hợp với vùng thâm canh - Năng suất cao 4. Kiểm tra - đánh giá - GV nhận xét giờ thực hành. - Tuyên dương nhóm thực hành tốt, nhắc nhở nhóm làm chưa tốt. - Đánh giá điểm những nhóm làm tốt. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Ôn tập toàn bộ phần di truyền và biến dị. .............................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: