Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Về di truyền và biến dị

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Về di truyền và biến dị

1. Kiến thức

- Biết được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa di truyền học.

- Hiểu được công lao và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen và một số thuật ngữ, ký hiệu di truyền học.

2. Kỹ năng

Rèn kỹ năng

+ Quan sát phân tích + phát triển tư duy

+ Hoạt động nhóm

 

doc 180 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1480Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Về di truyền và biến dị", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1	 Ngày soạn: 14/08/2011
Tiết 1	 Ngày dạy : /08/2011
DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
CHƯƠNG I: CÁC THÍ NGIỆM CỦA MEN ĐEN
BÀI 1 : 	MEN ĐEN VÀ DI TRYỀN HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa di truyền học.
- Hiểu được công lao và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen và một số thuật ngữ, ký hiệu di truyền học.
2. Kỹ năng
Rèn kỹ năng
+ Quan sát phân tích + phát triển tư duy 
+ Hoạt động nhóm
3. Thái độ
- Yêu thích môn học
- Trân trọng những thành tựu khoa học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Tranh phóng to hình 1.2.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
 Vào bài: Di truyền học tuy mới hình thành từ đầu thế kỉ XX nhưng chiếm 1 vị trí quan trọng trong sinh học. Menđen người đặt nền móng cho di truyền học. 
T/g
Nội dung
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
14’
16’
8’
I. Di truyền học
- Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu.
- Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ về nhiều chi tiết. 
- Biến dị và di truyền là 2 hiện tượng song song gắn liền với quá trình sinh sản.
- Nội dung : Di truyền học nghiên cứu cơ cở vật chất, cơ chế, tính qui luật của hiện tượng di truyền và biến dị.
- Ý nghĩa : Di truy ền học đã trở thành cơ sở lí thuyết của khoa học chọn giống, có vai trò lớn lao đối với y học, đặc biệt là trong công nghệ sinh học hiện đại. 
II. Menđen - người đặt nền móng cho di truyền học
- Nội dung của phương pháp phân tích thế hệ lai :
 + Lai các cặp bố mẹ khác nhau về 1 hoặc 1 số cặp tính trạng thuần chủng tương phản rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ.
 + Dùng toán thống kế để phân tích cá số liệu thu được từ đó rút ra qui luật di truyền các tính trạng. 
- Bằng phương pháp phân tích các thế hệ lai, menđen phát minh ra các qui luật di truyền từ thực nghiệm, đặt nền móng cho Di truyền học.
III. Một số thuật ngữ và ký hiệu của di truyền học
* Thuật ngữ
- Tính trạng: là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo sinh lí của 1 cơ thể. Ví dụ cây đậu có tính trạng: thân cao, quả lục, hạt vàng, chịu hạn tốt
- Cặp tính trạng tương phản: là 2 trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng loại tính trạng. Ví dụ: hạt trơn và hạt nhăn, thân cao và thân thấp.
- Nhân tố di truyền: quy định các tính trạng sinh vật. Ví dụ: nhân tố di truyền quy định màu sắc hoặc màu sắc hạt đậu
- Giống (dòng) thuần chủng là giống có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống các thế hệ trước
* Kí hiệu
- P: Cặp bố mẹ xuất phát
- X: Ký hiệu phép lai.
- G: Giao tử.
- ♂: Giao tử đực (cơ thể đực).
- ♀: Giao tử cái (cơ thể cái).
- F:Thế hệ con.
Hoạt động 1: Di truyền học
- Hãy liên hệ bản thân và xác định xem mình giống và khác bố mẹ ở những điểm nào? 
+ Đặc điểm giống và khác bố mẹ gọi là những hiện tượng gì?
+ Thế nào là di truyền, biến dị?
- Giải thích thêm: Biến dị và di truyền là 2 hiện tượng song song gắn liền với quá trình sinh sản.
- Nội dung của di truyền học là gì? (DTH n/c gì ?)
- Di truyền học có ý nghĩa thực tiễn như thế nào?
- Nhận xét và hoàn chỉnh kiến thức.
Hoạt động 2: Menđen - người đặt nền móng cho di truyền học
- Giới thiệu sơ lược tiểu sử của Men Đen như sgk
- Em hãy cho biết phương pháp khoa học mà menđen đã vận dụng vào việc nghiên cứu di truyền có tên gọi là gì?
- Phương pháp này có nội dung như thế nào ? 
- Hoàn chỉnh kiến thức
- QS H.1.2 và nêu nhận xét về đặc điểm của từng cặp tính trạng đem lai. 
- GV chốt lại kiến thức
Hoạt động 3: Một số thuật ngữ và ký hiệu của di truyền học 
- Y/c HS xem thông tin sgk để biết được 1 số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của di truyền.
- Nêu được những đặc điểm giống và khác với bố mẹ về chiều cao, hình dáng, màu mắt, tóc, da.
- Nêu được 2 hiện tượng di truyền, biến dị
- 1 vài HS phát biểu lớp nhận xét và bổ sung.
- Lắng nghe và ghi chép
- Xem thông tin sgk trả lời.
- 1 vài HS trả lời lớp nhận xét và bổ sung.
- Lớp theo dõi
- Phương pháp phân tích thế hệ lai 
- 1 vài HS phát biểu lớp nhận xét và bổ sung.
- Từng cặp tính trạng biểu hiện 2 trạng thái đối lập nhau của cùng 1 tính trạng à cặp tính trạng tương phản.
- Ghi nhớ các thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của di truyền học.
4. Kiểm tra đánh giá: 5’
- Thế nào là di truyền và biến dị ?
- Trình bày nội dung phương pháp phân tích các thế hệ lai của Men Đen?
- Cho một vài ví dụ ở người để minh họa khái niệm “Tính trạng tương phản” .
5. Dặn dò: 1’
- Học bài theo nội dung SGK.
- Đọc mục “Em có biết ?”
- Xem trước bài và kẻ bảng 2 trang 8 vào vở BT.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................	
Tuần 1	 Ngày soạn: 14/08/2011
Tiết 2	 Ngày dạy : 19/08/2011
BÀI 2 : 	 LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được thí nghiệm lai 1 cặp tính trạng của Menđen.
- Nêu được khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đờng hợp, thể dị hợp
- Phát biểu được nội dung qui luật Menđen.
2. Kĩ năng
- Phát triển kĩ năng phân tích kênh hình .
- Rèn kĩ năng phân tích số liệu, tư duy logic.
3. Thái độ
- Yêu thích môn học 
- Nghiêm túc trong giờ học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Tranh phóng to H.2.1, 2.3 SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Trình bày nội dung và ý nghĩa thực tiễn của di truyền học?
- Cho một vài ví dụ ở người đó minh họa cho khái niệm “cặp tính trạng tương phản”
3. Bài mới
T/g
Nội dung
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
15’
18’
I. Thí nghiệm của Menđen
- Sơ đồ lai
P : Hoa đỏ x Hoa trắng
F1: Hoa đỏ
F2 : 3 Hoa đỏ : 1 Hoa trắng
- Kiểu hình là tổ hợp toàn bộ tính trạng và đặc tính cơ thể. Trong thực tế, khi nói đến kiểu hình của 1 cơ thể người ta chỉ xét đến 1 vài tính trạng nào đó đang được nghiên cứu
- Tính trạng trội: là tính trạng biểu hiện ở F1 
- Tính trạng lặn: là tính trạng đến F2 mới được biểu hiện
* Khi lai 2 bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, còn F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn.
II. Menđen giải thích kết quả thí nghiệm.
- Mỗi tính trạng trên cơ thể sinh vật do 1 cặp nhân tố di truyền quy định. Trong tế bào sinh dưỡng các nhân tố di truyền tồn tại thành từng cặp, 
- Qui định gen (nhân tố di truyền)
 A: hoa đỏ, a: hoa trắng
P: Hoa đỏ x 	Hoa trắng
 (AA)	 (aa)
G: A	 a
F1: Aa (Hoa đỏ)
F1 x F1: Aa x Aa
G: A, a	 A, a
F2: Kiểu gen: 1AA : 2Aa : 1aa 
 Kiểu hình: (3 hoa đỏ : 1 hoa trắng)
- Mỗi cặp nhân tố di truyền có sự phân li trong quá trình phát sinh giao tử và sự tổ hợp của chúng trong thụ tinh
* Quy luật phân li: Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong trong cặp nhân tố di truyền phân li về 1 giao tử và giử nguyên bản chất như cơ thể thuần chủng của P.
Hoạt động 1: Thí nghiệm của Menđen
- Hướng dẫn học sinh quan sát tranh 2.1 à và giới thiệu sự thụ phấn nhân tạo trên đậu Hà lan.
- Xem thông tin ở bảng 2 à Hoàn thành bảng 2
- Giới thiệu các tính trạng của cơ thể như hoa đỏ, hoa trắng, thân cao, thân lùn, quả lục, quả vàng được gọi là kiểu hình (Kiểu hình là tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể)
- Hướng dẫn cách tính tỉ lệ: Hoa đỏ: Hoa trắng ; Thân cao: Thân lùn ; Qủa lục: quả vàng.
- Nhấn mạnh 
 + Ở F1 chỉ có 1 tính trạng được biểu hiện à gọi là tính trạng gì? 
 + Tính trạng không được biểu hiện ở F1 gọi là tính trạng gì?
- Hoàn thành bài tập điền vào chỗ trống.
- Nhận xét và thông báo đáp án đúng 1. Đồng tính; 2. 3 trội: 1 lặn. 
* Nhấn mạnh nếu thay đổi giống bố làm mẹ thì kết qủa vẫn không đổi.
Hoạt động 2: Menđen giải thích kết quả thí nghiệm.
- Giải thích quan niệm đương thời của Men đen như sgk
- Qua thí nghiệm Men đen đã rút ra được điều gì?
- Trả lời câu hỏi: cho biết 
 + Tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ các loại hợp tử ở F2
 + Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
- Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà lan như thế nào? 
- Gợi ý : Để thu được kết quả như vậy, cặp nhân tố di truyền đã có những hoạt động gì trong quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh?
- Nhận xét và hoàn chỉnh kiến thức.
- QS theo dõi và ghi nhớ.
- F2 có tỉ lệ kiểu hình 3 trội : 1 lặn.
+ Ở F1 chỉ biểu tính trạng trội (của bố hoặc mẹ).
+ Tính trạng lặn
- Cá nhân hoàn thành, 1 vài HS trình bày lớp nhận xét và bổ sung.
- Theo dõi và ghi nhớ
- Mỗi tính trạng trên cơ thể sinh vật do 1 cặp nhân tố di truyền quy định
+ F1: 1A: 1a
 F2: 1AA: 2Aa: 1aa
+ Vì AA và Aa biểu hiện kiểu hình giống nhau
- Cặp nhân tố di truyền có sự phân li trong quá trình phát sinh giao tử và tổ hợp lại trong thụ tinh
4. Kiểm tra đánh giá: 5’
- Nêu khái niệm kiểu hình và cho ví dụ minh họa
- Phát biểu quy luật phân li? 
5. Dặn dò: 1’
- Học bài à trả lời câu hỏi sgk.
- Làm bài tập số 4.
- Xem trước bài 3
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 2	Ngày soạn: 22/08/11
Tiết 3	Ngày dạy : 24/08/11
BÀI 3: 	 LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (TT)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích 
- Hiểu và giải thích được vì sao qui lật phân ly chỉ nghiệm đúng trong điều kiện nhất định.
- Phân biệt được di truyền trội không hoàn toàn hay trội hoàn toàn 
2. Kĩ năng
- Phát triển kĩ năng phân tích + so sánh 
- Rèn kĩ năng viết sơ đồ lai 
3. Thái độ
- Yêu thích môn học 
- Nghiêm túc trong giờ học 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Chuẩn bị tranh minh họa lai phân tích 
 Tranh phóng to hình 3 SGK 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Phát biểu nội dung qui luât phân li? 
- Làm bài tập 4 SGK trang 10 
3. Bài mới
T/g
Nội dung
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
15’
18’
III. Lai phân tích
- Kiểu gen: Là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể.
- Thể đồng hợp: Kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng giống nhau:  ... 5 SGK và giấy thường .
	 Máy chiếu .
	 Bút dạ 
	HS : Ôn lịa toàn bộ phần sinh vật và môi trường .
III. Tiến rình lên lớp .
	1. Ổn định lớp 
	2. Kiểm tra .
	 Kiểm tra trong quá trình ôn tập 
	3. Ôn tập .
 GV : Phần chính ôn tập 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
Chia 2 HS cùng bàn thành 1 nhóm .
 Phát phiếu có nội dung bảng như SGK ( Phát bất kì phiếu có nội dung nào , và phiếu trên phim trong hay trên giấy trắng ).
 Yêu cầu HS oàn thành .
 GV chữa bài như sau :
 + Gọi bất kì nhóm nào , nếu nhóm có phiếu ở phim trong thì Gv chiếu lên máy . Còn nếu nhóm có phiếu trên giấy thì HS trình bày .
 GV chữa lần lượt các nội dung và giúp HS hoàn thiên kiến thức nếu cần .
 GV thông báo nội dung đầy đủ trên máy chiếu để cả lớp theo dõi .
 I. Hệ thống hoá kiến thức . 
Các nhóm nhận phiếu để thảo luận và hoàn thành nội dung .
 Lưu ý tìm VD để minh hoạ .
 Thời gian 10 phút .
 Các nhóm thực hiên theo yêu cầu của GV .
 Các nhóm bổ sung ý kiến nếu cần và có thể hoit thêm câu hỏi khác trong nội dung của nhóm đó .
 HS theo nhóm và chữa nếu cần 
Nội dung kiến thức ở bảng :
Bảng 63.1 Môi trường và các nhân tố sinh thái .
Môi trường
Nhân tố sinh thái (NTST)
Ví dụ minh hoạ
Môi trường nước 
 Vô sinh 
NST
 Hữu sinh 
-Ánh sáng , nhiệt độ .
- Động vật , thực vật .
Môi trường trong lòng đất 
 Vô sinh
NST 
 Hữu sinh
- Độ ẩm , nhiệt độ .
- Động vật, thực vật 
Môi trường trên mặt đất - không khí 
 Vô sinh
NST
 Hữu sinh
- Độ ẩm , ánh sáng ,nhiệt độ 
- Động vật, thực vật ,người
Môi trường sinh vật 
 Vô sinh
NST
 Hữu sinh 
-Độ ẩm nhiệt độ , dinh dưỡng .
-Động vật, thực vật , người 
Bảng 63.2 Sự phân chia nhóm sinh vật dựa vào giới hạn sinh thái .
Nhân tố sinh thái
Nhóm thực vật
Nhóm động vật
Ánh sáng 
Nhóm cây ưa sáng 
Nhóm cây ưa bóng 
Nhóm động vật ưa sáng 
Nhóm động vật ưa tối 
Nhiết độ 
Thực vật biến nhiệt 
Động vật biến nhiệt 
Động vật hằng nhiệt 
Độ ẩm 
Thực vật ưa ẩm
Thực vật chịu hạn 
Động vật ưa ẩm 
Động vật ưa khô 
 	Bảng 63.3 Quan hệ cùng loài và khác loài .
Quan hệ
Cùng loài
Khác loài
 Hỗ trợ 
Quần tụ cá thể 
Cách li cá thể 
Cộng sinh 
Hội sinh 
 Cạnh tranh
Cạnh tranh thức ăn, nơi ở , con đực cái trong mùa sinh sản 
Canh tranh , kí sinh vật chủ - con mồi , ức chế -cảm nhiễm
Bảng 63.4 Các khái niệm
Khái niệm
Ví dụ minh hoạ
 * Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài , sinh sống trong một khoảnh không gian nhất định , có khả năng giao phối với nhau để sinh sản 
* Quần xã sinh vật:
 Là tập hợp những quần thể sinh vật khác loài cùng sống trong một không gian xác định , chúng có mối quan hệ gắn bó như một thể thống nhất nên quần xã có cấu trúc tương đối ổn định . Các sinh vật trong quần xã thích nghi với môi trường sống của chúng 
* Cân bằng sinh học : Là trạng thái mà số lượng mỗi quần thể trong quần xã dao động quanh vị trí cân bằng nhờ khống chế sinh học .
 * Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và khu vực sống ( Sinh cảnh ) , trong đó các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với các nhân tố vô sinh của môi trường tạo thành một hệ thống hoàn chỉnhch và tương đối ổn định .
 * Chuỗi thức ăn là một dãy nhiều loài sinh vật có quan hệ sinh dưỡng với nhau . Mỗi loài là một mắt xích , vừa là sinh vật mắt xích đứng trước , vừa là sinh vật ở phía sau tiêu thụ .
* Lưới thức ăn : bao gồm các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung .
VD: Rừng cọ, đồi chè , đàn chim én ...
 VD : Rừng Cúc Phương 
 Ao cá tự nhiên .
VD: Rừnh nhiệt đới .
 Cây cỏ ® chuột ® rắn 
 Sâu ® chuột ® rắn .
 Châu chấu® ếch ® rắn 
 sâu gà 
Thực 
 vật dê hổ
 thỏ cáo ®đại bàng
 SV phân huỷ 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 2
 GV cho HS nghiên cứu câu nhỏi SGK tr. 190.
 Thảo luận trả lời các câu hỏi bổ sung .
 Nếu hết giờ thì phần này HS tự trả lời .
 Lưu ý : GV giới thiệu câu hỏi số 4 : Phân biết quần xã và quần thể .
Quần thể 
Quần xã
Thành phần SV
Thời gian sống 
Mối quan hệ 
II. Một số câu hỏi ôn tập 
Các nhóm nghiên cứu câu hỏi ® thảo luận để trả lời ® các nhóm khác bổ sung .
Hoàn thành câu số 4 SGK tr .190 .
Quần thể 
Quần xã
Thành phần SV
Tập hợp cá thể cùng loài sống trong 1 sinh cảnh 
Tập hợp các quần thể khác loài cùng sống trong 1 sinh cảnh 
Thời gian sống 
Sống trong cùng 1 thời gian 
Được hình thành trong quá trình lịch sử lâu dài
Mối quan hệ 
Chủ yếu là thích nghi về mặt dinh dưỡng ,nơi ở và đặc biệt là sinh sản nhằm đảm bảo sự tồn tại cuat quần thể .
Mối quan hệ sinh sản trong quần thể 
 Mối quan hệ giữa các quần thể thành 1 thể thống nhất nhờ quan hệ sinh thái đối nghịch 
 4. Củng cố .
	GVnhắc nhở HS hoàn thành nội dung ở các bảng trong bài .
 5. Hướng dẫn học ở nhà .
	Hoàn thành nốt một số câu hỏi mục 2 .
	Ôn tập lại chương trình sinh học lớp 6 và chuẩn bị nội dung ở bảng 64.1 " 64.6.
TUẦN 34
Ngày soạn : 	Ngày dạy :
TIẾT 67 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
I. Mục tiêu .
	Kiểm tra được HS nắm các khái niệm sinh thái học 
	Kĩ năng vận dụng kiến thức đã học vào thực tế .
II. Đề bài :
	Câu 1: Kể những thành tựu chọn giống cây trồng và vật nuôi ở Việt Nam . Mỗi thành tựu cho một ví dụ minh hoạ ?
	Câu 2 : Thế nào là quần thể ? Quần thể người khác quần thể SV khác ở những điểm nào ? Nêu ý nghĩa của tháp dân số ?
	Câu 3 : Hãy nêu các hệ sinh thái chủ yếu trên trái đất ? Cho ví dụ . Chứng minh rằng nước ta có hệ sinh thái nông nghiệp phong phú . 
TUẦN 34
Ngày soạn : 	Ngày dạy :
TIẾT 68 BÀI 64 TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH TOÀN CẤP 
I. Mục tiêu .
 1. Kiến thức 
	HS hệ thống hoá kiến thức về sinh học cá thể và sinh học tế bào .
	HS biết vân dụng kiến thức vào thực tế .
 2. Kĩ năng .
	Rèn kĩ năng tư duy , so sánh , tổng hợp 
	Kĩ năng khái quát hoá kiến thức 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	GV : Máy chiếu , bút dạ , phim trong in rõ nội dung các bảng từ 64.1 ® 64.5 vào vở học bài .
	Ôn tập lại chương trình THCS
III.Tiến trình lên lớp .
	1. Ổn định lớp .
	2. Kiểm tra bài cũ .
	 GV : Kể tên nội dung chính đã học tromg chương trình THCS
	3.Bài mới .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1
 GV yêu cầu :
 + Hoàn thành bảng 65.1 và 65.2 SGK tr. 194 .
 + Cho biết chức năng của hệ cơ quan ở thực vật và nmgười .
 GV theo dõi các nhóm hoạt động giúp đỡ nhóm yếu .
 GV Chữa bài bằng cách chiếu phim trong của các nhóm ® lớp theo dõi .
 GV nhận xét đánh giá hoạt động nhóm ® Giúp đỡ HS hoàn thiên kiến thức .
* GV hỏi thêm :
 Em hãy lấy ví dụ chứng minh sự hoạt động của các cơ quan , hệ cơ quan trong cơ thể sinh vật liên quan mật thiết với nhau ?
Hoạt động 2
GV yêu cầu :
 + Hoàn thành nội dung ác bảng 65.3® 65.5
 + Cho biết mối liên quan giữa quá trình hô hấp và quang hợp ở thực vật .
 GV chữa bài như ở hoạt động 1 .
 GV đánh giá kết quả và giúp HS hoàn thiện kiến thức .
 * GV lưu ý : Nhắc nhở HS khắc sâu kiến thức về các hoạt động sống của tế bào , đặc điểm quá trình nguyên phân giảm phân .
 Các nhóm trao đổi ® thống nhất ý kiến ® ghi vào phim trong .
 Đại diện nhóm trình bày đáp án trên máy chiếu .
Các nhóm theo dõi bổ sung .
 Các nhóm sửa chữa dưới sự hướng dẫn của Gv cho những nội dung còn thiếu .
 HS có thể nêu VD .
* Ở thực vật .
 Lá làm nhiệm vụ quang hợp ® để tổng hợp chất hữu cơ nuôi cơ thể .
 Nhưng lá chỉ quang hợp được khi rễ hút được nước , muối khoáng và nhờ hệ mach trong thân vận chuyển lên lá .
*ở Người .
 Hệ vận động có chức năng giúp cơ thể hoạt động lao động , di chuyển . Để thực hiện chức năng này cần có năng lượng lấy từ thức ăn do hệ tiêu nhoá cung cấp , O2 , do hệ hô hấp và được vận chuyển tới từng tế bào nhờ hệ tuần hoàn . 
 HS tiếp tục thảo luận ® khái quát kiến thức ® Ghi ý kiến vào phim trong và vở học tập .
Đại diên các nhóm trình bày ® các nhóm khác bổ sung .
 HS tự sửa chữa nếu cần .
I. Sinh học cá thể .
 * Kết luận :
 Kiến thức như SGV 
II. Sinh học cá thể .
* Kết luận :
 Nội dung trong các bảng như SGV .
 4. Củng cố .
	GV nhận xét kết quả hoạt động nhóm của các nhóm .
 5. Hướng dẫn học ở nhà .
	Ôn tập kiến thứ trong chương trình sinh học 9 
	Hoàn thành nội dung các bảng SGK tr. 196 + 197 .
TUẦN 35
Ngày soạn : 	Ngày dạy :
TIẾT 69 + 70 BÀI 65+66TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH TOÀN CẤP 
( Tiếp theo )
I. Mục tiêu .
 1. Kiến thức 
	HS hệ thống hoá được kiến thức về sinh học cơ bản tòn cấp THCS 
	HS biết vận dụng kiến thức vào thực tế .
 2. Kĩ năng .
	Tiếp tục rèn kĩ năng hoạt động nhóm 
	Rèn kĩ năng tư duy so sánh tổng hợp 
	Kĩ năng hệ thống hoá kiến thức .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	GV : Máy chiếu , bút dạ phim trong in sẵn nội dung bảng từ 66.1 
® 66.5 vào vở học bài .
	HS : Ke sẵn bảng ở nhà .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
	1. Ổn định lớp .
	2. Kiểm tra bài cũ .
	 GV : Kiểm tra việc ke bảng của HS ở nhà .
	3. d14570884 3. Bài mới .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1
 Gv chia lớp thành 8 nhóm thảo luận chung 1 nội dung 
 GV cho HS chữa bài và trao đổi toàn lớp .
 GV nhận xét nội dung thảo luận của các nhóm , bổ sung thêm kiến thức còn thiếu .
 Gv nhấn mạnh và khắc sâu kiến thức ở bảng 66.1 và 66.3 .
 Gv yêu cầu HS phân biệt được đột biến cấu trúc NST và đột biến số lượng NST nhận biết được dạng đột biến .
Hoạt động 2
GV yêu cầu :
 + HS giải thích sơ đồ hình 66 SGK tr . 197.
GV chữa bài bằng cách cho HS thuyết minh sơ đồ trên máy chiếu .
 GV tổng kết những ý kiến của HS và đưa nhận xét đánh giá nội dung đã hoàn chỉnh và nội dung chưa hoàn chỉnh để bổ sung .
 GV tiếp tục yêu cầu HS hoàn thành bảng 66.5 
 GV lưu ý : HS lấy VD để nhận biết quần thể quần xã với tập hợp ngẫu nhiên .
 Các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến ® ghi vào phim trong hay vở học bài .
 Đại diện nhóm trình bày trên máy chiếu kết quả của nhóm .
 Các nhóm khác theo dõi nhận xét bổ sung .
 HS theo dõi và tự sửa chữa
 HS lấy VD minh hoạ :
+ Đột biến Thể hiện kích 
 ở cà độc thước cơ 
 dược quan sinh
+ Đột biến dưỡng to
ở củ cải 
HS nghiên cvứu sơ đồ hình 66 thảo luận nhóm ® thống nhất ý kiến giải thích mối liên hệ theo các nũi tên .
 HS đưa các ví dụ minh hoạ .
+ Giữa môi trường và các cấp độ tổ chức c thể thường xuyên có sự tác động qua lại .
 + Các cá thể cùng loài nên đặc trưng về tuổi , mật độ ... có mối quan hệ sinh sản ® Quần thể .
+Nhiều quần thể khác loài có mối quan hệ dinh dưỡng .
 Các nhóm theo dõi bổ sung .
 Các nhóm hoàn thành bảng 66.5 và trình bày ® nhóm khác bổ sung .
 * HS nêu ví dụ :
 Quần thể : Rừng đước Cà Mau , đồi cọ Phú Thọ , rừng thông Đà Lạt .
 Quần xã : Ao cá , hồ cá , rừng rậm ...
I. Di truyền và biến dị .
* Kết luận :
 Kiến thức ở các bảng trong SGV .
II. Sinh vật và môi trường 
* Kết luận :
 Kiến thức trong các bảng như SGV .
 4. Củng cố .
	GV Có thể kiểm tra HS bằng các câu hỏi : Trong chương trình THCS em đã học được những gì ?
 5. Hưỡng dẫn học ở nhà .
	Kiến thức chương trình THCS .
	Ghi nhớ kiến thức đã học để chuẩn bị cho học kiến thức sinh học THPT

Tài liệu đính kèm:

  • docSINH 7 CA NAM.doc