1. Kiến thức:
- Hiểu thế nào là mạng máy tính?
- Vai trò của mạng máy tính trong xã hội.
- Nắm được cấu trúc mạng.
2. Kỹ năng:
- Mô tả được khái niệm, vai trò và cấu trúc của mạng máy tính.
Lớp Tiết Ngày giảng Sĩ số Vắng 9A 9B 9C 9D Tiết 1: Mạng máy tính I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là mạng máy tính? - Vai trò của mạng máy tính trong xã hội. - Nắm được cấu trúc mạng. 2. Kỹ năng: - Mô tả được khái niệm, vai trò và cấu trúc của mạng máy tính. 3. Thái độ: - Tích cực tham gia các hoạt động học tập. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Máy tính, máy chiếu, mạng internet. - Tài liệu, giáo án. 2. Học sinh: - Vở ghi, tài liệu. III. Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Dạy bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1: Kết nối các máy tính.. - Đặt vấn đề : ? Vì sao phải kết nối mạng máy tính ? Kết nối mạng máy tính nhằm mục đích gì? - Gọi HS trả lời. - Gọi HS nhận xét, bổ xung. * Nhận xét, chốt ND. - Lắng nghe - Suy nghĩ - Trả lời. - Nhận xét, bổ xung. - Nghe, ghi vở. 1. Kết nối các máy tính : - là việc tổ chức truyền thông tin giữa các máy tính với nhau nhằm mục đích : + Sử dụng chung tài nguyên + Chuyển đổi được khối lượng thông tin lớn từ máy này sang máy khác với thời gian ngắn nhất. Hoạt động 2 : Khái niệm mạng máy tính ? Như thế nào được gọi là mạng máy tính ? ? Để trao đổi được TT, mạng máy tính bao gồm các thành phần nào ? - Gọi HS trả lời. - Gọi HS nhận xét, bổ xung. * Nhận xét, chốt ND. - Gợi ý, hướng dẫn HS nêu các dạng để kết nối máy tính. - Đưa ra một số dạng kết nối cơ bản, gợi ý HS trả lời ưu, nhược điểm ? * Nhận xét, chốt ND. ? Để kết nối mạng cần các thiết bị gì ? - Suy nghĩ trả lời. - Suy nghĩ, thảo luận. - Trả lời. - Nhận xét. - Nghe, ghi vở. - Suy nghĩ, trả lời. - Suy nghĩ, trả lời. - Nghe, ghi vở. - Q/sát vật thực, trả lời. 2. Khái niệm mạng máy tính. - Mạng máy tính là 2 hay nhiều máy được kết nối với nhau dùng để trao đổi thông tin. * Mạng máy tính bao gồm các thành phần sau: + Các máy tính phải được kết nối. + Hệ điều hành. + Mạng truyền tin: gồm kênh truyền và các phương tiện cần thiết. * Các dạng kết nối máy tính: + Đường thẳng : + Dạng sao + Dạng hình tròn : * Các thiết bị kết nối mạng: - Dây cáp, rắc cắm, card mạng, Hub, modem. 3. Củng cố luyện tập: - Mạng máy tính, các dạng kết nối máy tính. 4. Hướng dẫn về nhà: - Học bài và xem nội dung bài mới. Lớp Tiết Ngày giảng Sĩ số Vắng 9A 9B 9C 9D Tiết 2: Mạng máy tính ( tiếp ) I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Hiểu và phân loại được mạng LAN và WAN. - Nắm được cách truyền thông qua mạng. - Mô hình khách chủ và mô hình ngang hàng. 2. Kỹ năng: - Biết cách phân loại các mạng máy tính. 3. Thái độ: - Tích cực tham gia các hoạt động học tập. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Máy tính, máy chiếu, mạng internet. - Tài liệu, giáo án. 2. Học sinh: - Vở ghi, tài liệu. III. Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Dạy bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1: Phân loại mạng máy tính - Đặt vấn đề : Do phân bố về địa lí => chia thànhh 3 loại mạng. - Giới thiệu 3 loại mạng: ? Mạng máy tính của trường ta là mạng gì? ? Các mạng cục bộ nối lại với nhau có phải là mạng diện rộng không ? * Nhận xét, chốt ND. - Lắng nghe - Trả lời. - Suy nghĩ, trả lời. - Nghe, ghi vở. 1. Phân loại mạng máy tính : - Có 3 loại : + Mạng LAN ( mạng cục bộ ): kết nối các máy tính ở gần nhau. Mạng Lan có thể chia sẻ tài nguyên với nhau, điển hình là tập tin, máy in... + Mạng WAN ( diện rộng ): Kết nối các máy tính ở xa nhau. Tốc độ truyền dữ liệu thấp hơn mạng LAN. + Mạng toàn cầu: Mạng Internet. Hoạt động 2 : Máy chủ, máy khách – giao thức mạng ? Như thế nào được gọi là máy chủ, máy khách ? - Gọi HS nhận xét, bổ xung ý kiến. - Nhận xét, giải thích. - Đặt vấn đề về giao thức mạng. - Gợi ý để HS trả lời 2 giao thức mạng. ? Các thông tin được truyền đi như thế nào? - Gọi HS nhận xét, bổ xung. * Nhận xét, chốt ND. - Suy nghĩ trả lời. - Nhận xét, bổ xung. - Nghe, ghi vở. - Lắng nghe. - Suy nghĩ, trả lời. - Suy nghĩ, trả lời. - Nhận xét, bổ xung. - Nghe, ghi vở. 2. Máy chủ, máy khách – giao thức mạng a) Máy chủ, máy khách : - Máy chủ ( server ) là một máy tính được sử dụng để các máy tính khác truy cập. Các máy tính truy cập vào 1 máy chủ được gọi là máy khách. * KL : Một máy tính trong mạng có thể vừa là máy chủ ( khi có máy khác truy cập tới nó ), vừa là máy khách ( nếu nó truy cập đến máy tính khác ). b) Giao thức mạng: - Các máy tính trên mạng làm việc được với nhau thông qua một ngôn ngữ đặc biệt gọi là giao thức mạng. Có thể chia dưới 2 dạng cơ bản: + Giao thức truyền dữ liệu: dùng để vận chuyển dữ liệu giữa 2 máy tính. + Giao thức xử lý dữ liệu: xử lý dữ liệu nhận được từ giao thức truyền dữ liệu. c) Cách thức truyền tin: - Dữ liệu truyền đi được chia thành gói nhỏ. Mỗi gói nhỏ được đánh số thứ tự, địa chỉ nhận, độ dài thông tin kiểm soát lỗi. Khi chuyển đến người nhận tự đóng ghép thành khối lượng ban đầu. 3. Củng cố luyện tập: - Mạng máy tính ; máy chủ – máy khách, giao thức của mạng máy tính. 4. Hướng dẫn về nhà: - Học bài và xem nội dung bài mới. Lớp Tiết Ngày giảng Sĩ số Vắng 9A 9B 9C 9D Tiết 3: mạng thông tin toàn cầu I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Hiểu về khái niệm, sơ đồ kết nối Internet? - Vai trò của mạng Internet. 2. Kỹ năng: - Xác định được vai trò, mô hình kết nối mạng máy tính. 3. Thái độ: - Tích cực tham gia các hoạt động học tập. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Máy tính, máy chiếu, mạng internet. - Tài liệu, giáo án. 2. Học sinh: - Vở ghi, tài liệu. III. Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Dạy bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1: Mạng Internet ? Em hiểu thế nào về mạng Internet? Mạng Internet có vai trò gì? - Gọi HS nhận xét và bổ xung. * Nhận xét, chốt nội dung. - Suy nghĩ trả lời. - Nhận xét, bổ xung. - Nghe, ghi vở. 1. Mạng Internet: - Là mạng máy tính khổng lồ kết nối vô số máy tính trên thế giới lại với nhau. Vào mạng Internet ta có thể trao đổi thư từ, tài liệu, thông tin cùng tất cả mọi người trên thế giới. Hoạt động 2 : Sơ đồ cấu trúc mạng Internet - Cho HS quan sát mô hình kết nối. - Gợi ý để HS trả lời các bậc chính của mạng Internet. - Giới thiệu hệ thống kết nối. ? Phương tiện kết nối Internet là gì ? - Gọi HS nhận xét, bổ xung. * Nhận xét, chốt ND. - Quan sát mô hình - Suy nghĩ trả lời. - Lắng nghe - Trả lời - Nghe, ghi vở. 2. Sơ đồ cấu trúc mạng Internet: * Hệ thống mạng Internet gồm 3 bậc chính: + Bậc cơ sở: là hệ thống các máy tính cá nhân. + Bậc trung chuyển: là các trung tâm cung cấp dịch vụ như: ISP, CIT, FPT... + Bậc trung tâm cung cấp khả năng Internet: IAP ( ở việt Nam là công ty điện toán và truyền số liệu VDC ). * Phương tiện kết nối Internet: + Sử dụng modem qua đường điện thoại. + Sử dụng đường truyền riêng: giá thành đắt, tốc độ cao. Hoạt động 3: Vai trò của mạng Internet ISP - Gợi ý để HS nêu được vai trò của nhà quản lý dịch vụ. - Gọi HS nhận xét, bổ xung. * Nhận xét, giải thích, chốt nội dung. - Suy nghĩ trả lời. - Nhận xét, bổ xung. - Nghe, ghi vở. 3. Vai trò của mạng Internet ISP a) Vai trò cung cấp thông tin - Cung cấp thông tin dữ liệu của chính nó hoặc của các trung tâm khác trên khắp thế giới. - Cho phép tạo trang thông tin. - Cung cấp phần mềm chạy chung trong mạng. b) Vai trò quản lý: - Cấp phép sử dụng mạng Internet thông qua địa chỉ máy cá nhân, mật mã. - Thu phí đóng góp từ các máy tính cơ sở. - Nạp phí cho tủng tâm bậc trên khi đăng ký vào hệ thống Internet thế giới. 3. Củng cố luyện tập: - Mạng máy tính ; máy chủ – máy khách, giao thức của mạng máy tính. 4. Hướng dẫn về nhà: - Học bài và xem nội dung bài mới. Lớp Tiết Ngày giảng Sĩ số Vắng 9A 9B 9C 9D Tiết 4: mạng thông tin toàn cầu ( tiếp ) I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Hiểu các giao thức mạng. - Gửi tin đến đúng người nhận. 2. Kỹ năng: - Xác định trao đổi thông tin. 3. Thái độ: - Tích cực tham gia các hoạt động học tập. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Máy tính, máy chiếu, mạng internet. - Tài liệu, giáo án. 2. Học sinh: - Vở ghi, tài liệu. III. Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Dạy bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1: Các giao thức mạng - Gợi ý để HS tìm hiểu về cách truyền TT trong mạng. - Gọi HS bổ xung - Đưa ra nhận xét về giao thức mạng. - Giới thiệu giao thức chuẩn TCP/IP. - Gợi ý để HS hiểu về giao thức TCP và IP. - Giới thiệu cho HS về giao thức thứ cấp. * Nhận xét, chốt ND. - Suy nghĩ trả lời. - Nhận xét, bổ xung. - Nghe, ghi vở. - Lắng nghe. - Suy nghĩ - Nghe, ghi vở. 1. Các giao thức mạng: - Mạng Internet liên kết trên 10.000 mạng cục bộ địa phương khác nhau. Để kiểm soát việc lưu thông, điều khiển tránh tắc nghẽn hoặc đến sai địa chỉ. Các tổ chức được ra đời gọi là giao thức. * Giao thức chuẩn TCP/IP: - Là giao thức chuẩn trên Internet. + Giao thức TCP: dùng để tổ chức phân tách thông tin thành nhiều gói nhỏ, đánh số, ghi địa chỉ đến, kiểm soát lỗi. + Giao thức IP: dùng để truyền các gói thông tin đến đúng địa chỉ. Hoạt động 2 : Phương pháp đánh địa chỉ mạng. ? Dựa vào đâu để xác định địa chỉ của các máy điện thoại? - Nhận xét, giải thích ? Tại vì sao người ta quản lý được các máy trong mạng Internet? - Gọi HS trả lời. - Gọi HS nhận xét, bổ xung. * Nhận xét, chốt ND. - Do sự bùng nổ của hệ thống máy tính => đ/c IP trở thành tài nguyên cạn kiệt => - Suy nghĩ trả lời. - Lắng nghe. - Suy nghĩ. - Trả lời. - Nhận xét, bổ xung. - Lắng nghe, ghi vở. 2. Phương pháp đánh địa chỉ mạng: a) Địa chỉ IP - Để truyền tin giữa các máy tính trên mạng cần có một địa chỉ xác định gọi là địa chỉ IP. Địa chỉ IP được tạo bởi một số 32 bits biểu diễn dưới dạng số thập phân có giá trị từ 0 đến 255, được phân cách nhau bởi dấu (.). - Ví dụ:145.39.5.255 b) Dịch vụ đánh tên vùng: - Địa chỉ IP là nguồn tài nguyên cạn kiệt => Sử dụng dịch vụ đánh tên vùng để thay thế địa chỉ IP. 3. Củng cố luyện tập: - Giao thức chuẩn ICP/IP. - Cách xác định địa chỉ mạng. 4. Hướng dẫn về nhà: - Học bài và xem nội dung bài mới.
Tài liệu đính kèm: