Giáo án Lớp 9 - Môn Toán - Tuần 32 - 35

Giáo án Lớp 9 - Môn Toán - Tuần 32 - 35

a. Mục tiêu

* Rèn luyện kĩ năng viết nghiệm tổng quát của phương trình bậc nhất hai ẩn và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của các phương trình.

* Rnè luyện kĩ năng đoán nhận (bằng phương pháp hình học) số nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, Tìm tập nghiệm của các hệ đã cho bằng cách vẽ hình và biết thử lại để khẳng định kết quả.

b. Chuẩn bị của gv và hs

* GV : - Bảng phụ có kẻ sẵn ô vuông để thuận lợi cho việc vẽ đường thẳng.

 

doc 20 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1542Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 9 - Môn Toán - Tuần 32 - 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 32 : Luyện tập
a. Mục tiêu
* Rèn luyện kĩ năng viết nghiệm tổng quát của phương trình bậc nhất hai ẩn và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của các phương trình.
* Rnè luyện kĩ năng đoán nhận (bằng phương pháp hình học) số nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, Tìm tập nghiệm của các hệ đã cho bằng cách vẽ hình và biết thử lại để khẳng định kết quả.
b. Chuẩn bị của gv và hs 
* GV : - Bảng phụ có kẻ sẵn ô vuông để thuận lợi cho việc vẽ đường thẳng.
 - Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu.
* HS : - Ôn tập cách vẽ đường thẳng cắt nhau, song song, trùng nhau.
 - Thước kẻ, com pa. Bảng phụ nhóm, bút dạ.
c. Tiến trình dạy – học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : kiểm tra.
GV nêu câu hỏi kiểm tra.
HS 1 : - Một hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có thể có bao nhiêu nghiệm, mỗi trường hợp ứng với vị trí tương đối nào của hai đường thẳng.
Chữa bài tập 9 (a,d) tr 4, 5 SBT.
(Đề bài đưa lên màn hình)
HS 2 : Chữa bài tập 5 (b) tr 11 SGK.
Đoán nhận số nghiệm của hệ phương trình sau bằng hình học : 
Thử lại nghiệm.
Hoạt động 2 : luyện tập.
Bài 7 tr 12 SGK.
(Đề bài đưa lên bảng phụ) GV yêu cầu hai HS lên bảng, mỗi HS tìm nghiệm tổng quát của một phương trình.
GV yêu cầu HS 3 lên vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của hai phương trình trong cùng một hệ toạ độ rồi xác định nghiệm chung của chúng.
- Hãy thử lại để xác định nghiệm chung của hai phương trình.
-
 GV : Cặp số chính là nghiệm duy nhất của hệ phương trình 
Bài 8 tr 12 SGK.
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm.
Nửa lớp làm câu a.
Nửa lớp làm câu b.
GV kiểm tra các nhóm hoạt động.
GV cho các nhóm HS hoạt động khoảng 5 phút thì dừng lại, mời đại diện hai nhóm HS lên trình bày.
Bài 9a tr 12 SGK.
Đoán nhận số nghiệm của mỗi hệ phương trình sau, giải thích vì sao
a) 
GV : Để đoán nhận số nghiệm của hệ phương trình này ta cần làm gì ?
- Hãy thực hiện.
- Phần b về nhà giải tương tự.
Bài 10 (a) tr 12 SGK.
Đoán nhận số nghiệm của mỗi hệ phương trình sau, giải thích vì sao.
a) 
- Các nghiệm của phương trình phải thoả mãn công thức nào ? Nêu công thức nghiệm tổng quát của hệ phương trình.
Bài 11 tr 12 SGK.
GV đưa đề bài lên màn hình.
Sau đó GV đưa kết luận đã được chứng minh của bài tập 11 tr 5 SBT để HS nắm được và vân dụng (Lên màn hình).
Cho hệ phương trình.
a) Hệ phương trình có nghiệm duy nhất khi 
b) Hệ phương trình vô nghiệm khi
c) Hệ phương trình vô số nghiệm khi 
với chú ý ( với ) được coi là biểu thức vô nghĩa và được coi là biểu thức có thể bằng một số tuỳ ý.
Ví dụ bài tập 9 (a) SGK.
có ()
Nên hệ phương trình vô nghiệm.
GV : Hãy áp dụng xét hệ phương trình bài 10 (a) SGK.
Hai HS lên kiểm tra.
HS 1 : - Một hệ phương trình hai ẩn có thể có :
+ Một nghiệm duy nhất nếu hai đường thẳng cắt nahu.
+ Vô nghiệm nếu hai đường thẳng song song.
+ Vô số nghiệm nếu hai đường thẳng trùng nhau.
Bài 9 SBT.
a) 
Vì hệ số góc khác nhau 
 Hai đường thẳng cắt nhau.
 Hệ phương trình có nghiệm duy nhất.
d) 
Vì có hệ số góc bằng nhau, tung độ góc khác nhau.
 Hai đường thẳng song song.
 Hệ phương trình vô nghiệm.
HS 2 : Vẽ hai đường thẳng trong cùng một hệ trục toạ độ.
Hai đường thẳng cắt nhau tại .
Thử lại : Thay vào vế trái phương trình (1).
Tương tự, thay vào vế trái phương trình (2).
Vậy cặp số là nghiệm của phương trình đã cho.
Hai HS lên bảng.
HS 1 : Phương trình nghiệm tổng quát 
HS 2 : Phương trình nghiệm tổng quát 
HS cũng có thể viết nghiệm tổng quát là , rồi biểu thị theo .
Hai đường thẳng cắt nhau tại 
HS trả lời miệng.
- Thay vào vế trái phương trình (3)
- Thay vào vế trái phương trình (4)
Vậy cặp số là nghiệm chung của hai phương trình (3) và (4).
HS hoạt động theo nhóm.
Bảng nhóm.
a) Cho hệ phương trình
Đoán nhận : Hệ phương trình có một nghiệm duy nhất vì đường thẳng song song với trục tung, còn đường thẳng cắt trục tung tại điểm nên cũng cắt đường thẳng .
Vẽ hình
Hai đường thẳng cắt nhau tại
Thử lại : Thay vào vế trái phương trình 
Vậy nghiệm của hệ phương trình là .
b) Cho hệ phương trình 
Đoán nhận : Hệ phương trình có nghiệm duy nhất vì đường thẳng hay song song với trục hoành, còn đường thẳng , cắt trục hoành tại điểm nên cũng cắt đường thẳng 
Vẽ hình
Hai đường thẳng cắt nhau tại 
Thử lại : Thay vào vế trái phương trình 
Vậy nghiệm của hệ phương trình là 
Đại diện hai nhóm HS trình bày, HS lớp nhận xét góp ý.
HS : Ta cần đưa các phương trình trên về dạng hàm số bậc nhất rồi xét vị trí tương đối giữa hai đường thẳng
Hai đường thẳng trên có hệ số góc bằng nhau, tung độ gốc khác nhau hai đường thẳng song song hệ phương trình vô nghiệm.
HS làm bài vào vở.
Một HS lên bảng thực hiện 
Hai đường thẳng trên có hệ số góc bằng nhau, tung độ gốc bằng nhau hai đường thẳng trùng nhau hệ phương trình vô số nghiệm.
- Nghiệm tổng quát của hệ phương trình là 
Một HS đọc to đề bài.
HS : Nếu tìm thấy hai nghiệm phân biệt của một hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn chứng tỏ hai đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của chúng có hai điểm chung phân biệt hai đường thẳng trùng nhau hệ phương trình vô số nghiệm.
HS nghe GV trình bày và ghi lại kết luận để áp dụng.
HS : Hệ phương trình
có 
hay 
 Hệ phương trình vô số nghiệm.
hướng dẫn về nhà.
- Nắm vững kết luận mối liên hệ giữa các hằng số để hệ phương trình có nghiệm duy nhất, vô nghiệm, vô số nghiệm (kết luận của bài 11 SBT vừa nêu).
- Bài tập về nhà số 10, 12, 13, tr 5, 6 SBT.
- Đọc 3. giải hệ phương trình bằng phương pháp thế.
Tiết 33: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
a. Mục tiêu
* Giúp HS hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc thế.
* HS cần nắm vững cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế.
* HS không bị lúng túng khi gặp các trường hợp đặc biệt (hệ vô nghiệm hoặc hệ có vô số nghiệm).
b. Chuẩn bị của gv và hs
* GV : - Đèn chiếu, giấy trong (hoặc bảng phụ) ghi sẵn qui tắc thế, chú ý và cách giải mẫu một số hệ phương trình.
* HS : - Bảng phụ nhóm, bút dạ.
 - Giấy kẻ ô vuông.
c. Tiến trình dạy – học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : kiểm tra.
GV đưa đề bài lên màn hình máy chiếu và nêu yêu cầu kiểm tra.
HS 1 : Đoán nhận số nghiệm của mỗi hệ phương trình sau, giải thích vì sao ?
a) 
b) 
HS 2 : Đoán nhận số nghiệm của hệ sau và minh học bằng đồ thị
GV cho HS nhận xét và đánh giá điểm cho hai HS.
GV : Để tìm nghiệm của một hệ phương trình bậc nhất hai ẩn ngoài việc đoán nhận số nghiệm và phương pháp minh hoạ hình học ta còn có thể biến đổi hệ phương trình đã cho để được một hệ phương trình mới tương đương, trong đó một phương trình của nó chỉ còn một ẩn. Một trong các cách giải là qui tắc thế.
Hoạt động 2 : 1. quy tắc thế.
GV giới thiệu qui tắc thế gồm hai bước thông qua ví dụ 1 :
Xét hệ phương trình
(I) 
GV : Từ phương trình (1) em hãy biểu diễn theo ?
GV : Lấy kết quả trên (1’) thế vào chỗ của trong phương trình (2) ta có phương trình nào ?
GV : Như vậy để giải hệ phương trình bằng phương pháp thế ở bước 1 : Từ một phương trình của hệ (coi là phương trình (1) ta biểu diễn một ẩn theo ẩn kia (1’) rồi thế vào phương trình (2) để được một phương trình mới (chỉ còn một ẩn) (2’))
GV : Dùng phương trình (1’) thay thế cho phương trình (1) của hệ và dùng phương trình (2’) thay thế cho phương trình (2) ta được hệ nào ?
GV : Hệ phương trình này như thế nào với hệ phương trình (I) ?
GV : Hãy giải hệ phương trình mới thu được và kết luận nghiệm duy nhất của hệ (I) ?
GV : Quá trình làm trên chính là bước 2 của giải hệ phương trình bằng phương pháp thế. ở bước 2 này ta đã dùng phương trình mới để thay thế cho phương trình thứ hai trong hệ (phương trình thứ nhất cũng thường được thay thế bởi hệ thức biểu diễn một ẩn theo ẩn kia có được ở bước 1).
GV : Qua ví dụ trên hãy cho biết các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp thế.
Trong khi HS trả lời GV đưa luôn qui tắc thế lên màn hình máy chiếu.
GV : Yêu cầu một HS nhắc lại.
GV : ở bước 1 các em cũng có thể biểu diễn theo .
Hoạt động 3 : áp dụng.
Ví dụ 2 : Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế.
GV : Cho HS quan sát lại minh hoạ bằng đồ thị của hệ phương trình này (khi kiểm tra bài) GV : Như vậy dù giải bằng cách nào cũng cho ta một kết quả duy nhất về nghiệm của hệ phương trình.
GV cho HS làm tiếp ? 1 tr 14 SGK.
Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế (biểu diễn theo từ phương trình thứ hai của hệ).
GV : Như ta đã biết giải hệ phương trình bằng phương pháp đồ thị thì hệ vô số nghiệm khi hai đường thẳng biểu diễn các tập hợp nghiệm của hai phương trình trùng nhau. Hệ vô nghiệm khi hai đường thẳng biểu diễn các tập hợp nghiệm của hai phương trình song song với nhau.
Vậy giải hệ phương trình bằng phương pháp thế thì hệ vô số nghiệm hoặc vô nghiệm có đặc điểm gì ? Mời các em đọc chú ý trong SGK.
GV đưa chú ý tr 14 lên màn hình máy chiếu và nhấn mạnh hệ phương trình có vô số nghiệm hoặc vô nghiệm khi trong quá trình giải xuất hiện phương trình có các hệ số của cả hai nghiệm đều bằng .
GV : Yêu cầu HS đọc ví dụ 3 trong SGK tr 14 để hiểu rõ hơn chú ý trên sau đó cho HS minh hoạ hình học để giải thích hệ III có vô số nghiệm.
GV quay trở về bài tập kiểm tra trong hoạt động 1 và yêu cầu HS hoạt động nhóm. Nội dung : Giải bằng phương pháp thế rồi minh hoạ hình học. Nửa lớp giải hệ a) 
Nửa lớp còn lại giải hệ b)
GV nhận xét các nhóm làm bài.
GV : Rõ ràng giải hệ phương trình bằng phương pháp thế hoặc minh hoạ bằng hình học đều cho ta một kết quả duy nhất.
GV tóm tắt lại giải hệ phương trình bằng phương pháp thế SGK tr 15.
Hoạt động 4 : luyện tập – củng cố.
GV : Nêu các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp thế ? 
GV yêu cầu hai HS lên bảng làm bài tập 12 (a,b) SGK tr 15.
GV cho cả lớp nhận xét và đánh giá điểm hai HS.
Bài 13 (b) tr 15 SGK.
Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế.
GV : Hãy biến đổi phương trình (5) thành phương trình có hệ số là các số nguyên ?
- Vậy hệ phương trình tương đương với hệ 
Về nhà HS làm tiếp.
HS 1 : Trả lời miệng.
a) Hệ phương trình vô số nghiệm vì 
Hoặc : Hệ có vô số nghiệm vì hai đường thẳng biểu diễn các tập hợp nghiệm của hai phương trình trùng nhau 
b) Hệ phương trình vô nghiệm vì : 
Hoặc hệ vô nghiệm vì hai đường thẳng biểu diễn các tập nghiệm của hai phương trình song song với nhau 
HS 2 : Hệ có một nghiệm vì hai đường thẳng biểu diễn 2 phương trình đã cho trong hệ là hai đường thẳng có hệ số góc khác nhau 
hoặc 
Vẽ đồ thị 
HS nghe GV trình bày.
HS : 
HS : Ta có phương trình một ẩn 
HS : Ta được hệ phương trình
HS : Tương đương với hệ (I)
HS 
Vậy hệ (I) có nghiệm duy nhất là 
HS trả lời.
HS nhắc lại qui tắc thế. 
HS : 
Biểu diễn theo từ phương trình (1).
Vậy hệ đã cho có nghiệm duy nhất là 
HS làm ? 1
Kết quả : Hệ có nghiệm duy nhất là 
HS đọc chú ý.
Kết quả hoạt động nhóm.
a) + Biểu diễn theo từ phương trình (2) ta có 
+ Thế vào phương trình (1) ta có 
Phương trình nghiệm đúng với mọi . Vậy hệ a, có vô số nghiệm. các nghiệm tính bởi công thức.
Minh hoạ bằng hình học.
b) 
+ Biểu diễn theo từ phương trình thứ nhất ta được 
+ Thế trong phương trình sau bởi ta có :
Phương trình này không có giá trị nào của thoả mãn. Vậy hệ đã cho vô nghiệm.
Minh hoạ bằng hình học
HS trả lời như SGK tr 13.
HS 1 : 
a) 
* Biểu diễn theo từ phương trình (1) ta có : 
* Thế vào phương trình (2) ta có : 
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là 
HS 2 : 
b) 
* Biểu diễn theo từ phương trình (4) ta có : .
* Thế vào phương trình (3) ta có : 
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là 
HS : Qui đồng khử mẫu phương trình (5) ta có 
hướng dẫn về nhà.
- Nắm vững hai bước giải hệ phương trình bằng phương pháp thế.
- Bài tập 12 (c), 13, 14, 15 tr 15 SGK.
Hai tiết sau ôn tập kiểm tra học kì I. Tiết 1 : Ôn chương I.
Lí thuyết : Ôn theo các câu hỏi ôn tập chương I, các công thức biến đổi căn thức bậc hai. Bài tập 98, 100, 101, 102, 106, tr 19, 20 SBT tập 1.
Tiết 34 : ôn tập học kì I môn đại số (tiết 1)
a. mục tiêu
* Ôn tập cho HS các kiến thức cơ bản về căn bậc hai.
* Luyện tập các kĩ năng tính giá trị biểu thức biến đổi biểu thức có chứa căn bậc hai, tìm và các câu hỏi liên quan đến rút gọn biểu thức.
b. Chuẩn bị 
* GV : - Bảng phụ hoặc đèn chiếu, giấy trong ghi câu hỏi, bài tập.
 - Thước thẳng, ê ke, phấn màu.
* HS : - Ôn tập câu hỏi và bài tập GV yêu cầu.
 - Bảng phụ nhóm, bút dạ.
c. Tiến trình dạy – học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : ôn tập lí thuyết căn bậc hai thông qua bài tập trắc nghiệm.
GV đưa đề bài lên màn hình.
Đề bài : Xét xem các câu sau đúng hay sai ? Giải thích. Nếu sai hãy sửa lại cho đúng.
1. Căn bậc hai của là 
2. 
(đk : )
3. 
4. nếu 
5. nếu 
6. 
7. 
8. xác định khi 
GV yêu cầu lần lượt HS trả lời câu hỏi, có giải thích, thông qua đó ôn lại :
- Định nghĩa căn bậc hai của một số.
- Căn bậc hai số học của một số không âm.
- Hằng đẳng thức 
- Khai phương một tích, khai phương một thương.
- Khử mẫu của biểu thức lấy căn, trục căn thức ở mẫu.
- Điều kiện để biểu thức chứa căn xác định.
Hoạt động 2 : luyện tập.
Dạng 1 : Rút gọn, tính giá trị biểu thức.
Bài 1 : Tính : 
a) 
b) 
c) 
d) 
Bài 2 : Rút gọn các biểu thức.
a) 
b) 
c) 
d) 
Với 
Dạng 2 : Tìm .
Bài 3 : Giải phương trình.
a) 
b) 
Nửa lớp làm câu a.
Nửa lớp làm câu b.
GV yêu cầu HS tìm điều kiện của để các biểu thức có nghĩa.
HS hoạt động nhóm khoảng 3 phút thì đại diện hai nhóm lên bảng trình bày.
Dạng 3 : Bài tập rút gọn tổng hợp.
Bài 4 (bài 106 tr 20 SBT).
Cho biểu thức :
a) Tìm điều kiện để có nghĩa.
- Các căn thức bậc hai xác định khi nào ?
- Các mẫu thức khác khi nào ?
- Tổng hợp điều kiện, có nghĩa khi nào ?
GV nhấn mạnh : Khi tìm điều kiện để biểu thức chứa căn có nghĩa cần tìm điều kiện để tất cả các biểu thức dưới căn và tất cả các mẫu thức (kể cả mẫu thức xuất hiện trong quá trình biến đổi) khác .
b) Khi có nghĩa, chứng tỏ giá trị của không phụ thuộc vào .
GV : Kết quả rút gọn không còn , vậy khi có nghĩa, giá trị của không phụ thuộc .
Bài 5 : Cho biểu thức : 
a) Rút gọn .
b) Tính khi 
c) Tìm để 
d) Tìm giá trị nhỏ nhất của .
GV yêu cầu 2 HS tiếp tục lên bảng giải câu b và c, mỗi HS một câu.
d) Tìm giá trị nhỏ nhất của .
- Có nhận xét gì về giá trị của ?
- Vậy nhỏ nhất khi nào ?
GV có thể hướng dẫn cách khác có thoả mãn điều kiện thoả mãn điều kiện thoả mãn điều kiện thoả mãn điều kiện nhỏ nhất 
HS trả lời miệng.
1. Đúng vì 
2. Sai (đk : ) sửa là : 
3. Đúng vì 
4. Sai; sửa là nếu ; 
Vì có thể xảy ra khi đó không có nghĩa.
5. Sai; Sửa là 
Vì thì và không có nghĩa.
6. Đúng vì
7. Đúng vì
8. Sai vì với phân thức có mẫu , không xác định.
HS làm bài tập, sau ít phút gọi hai HS lên tính, mỗi em hai câu.
Kết quả a) 
 b) 
 c) 
 d) 
HS làm bài tập, 4 HS lên bảng làm.
a) 
b) 
c) 
d)
HS hoạt động theo nhóm.
a) đk : 
 (TMĐK)
Nghiệm của phương trình là : 
b) đk : 
Có với 
 ( thoả mãn điều kiện )
Nghiệm của phương trình là 
Đại diện hai nhóm trình bày bài HS lớp góp ý, nhận xét.
HS mở vở bài tập đối chiếu HS trả lời miệng câu a.
- Các căn thức bậc hai xác định khi .
- Các mẫu thức khác khi .
- có nghĩa khi và .
b) Một HS lên bảng rút gọn 
HS làm bài tập, sau 5 phút một HS lên bảng làm câu a.
a) Rút gọn 
đk : 
HS lớp kiểm tra bài rút gọn của bạn.
b) 
 (thoả mãn điều kiện)
Thay vào 
c) và 
Kết hợp điều kiện : thì 
d) HS trả lời miệng.
- Theo kết quả rút gọn
Có tử : 
Mẫu thoả mãn điều kiện.
 thoả mãn điều kiện.
- nhỏ nhất khi lớn nhất.
 lớn nhất.
Khi nhỏ nhất 
Vậy nhỏ nhất 
hướng dẫn về nhà.
Bài 1 : Cho biểu thức : 
 a) Rút gọn .
 b) Tìm để .
 c) Tính giá trị của nếu 
Bài 2 : Cho biểu thức :
 a) Rút gọn .
 b) Tìm giá trị của để .
 c) Tìm giá trị của để .
Ôn tập chương II : Hàm số bậc nhất.
- Trả lời các câu hỏi ôn tập chương II.
- Học thuộc “Tóm tắt các kiến thức cần nhớ” tr 60 SGK.
- Bài tập 30, 31, 32, 33, 34 tr 62 SBT.
Tiết 35 : ôn tập học kì I môn đại số (tiết 2)
a. Mục tiêu
* Tiếp tục củng cố bài tập rút gọn tổng hợp của biểu thức căn.
* Ôn tập cho HS các kiến thức cơ bản của chương II : Khái niệm về hàm số bậc nhất tính đồng biến, nghịch biến của hàm số bậc nhất, điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau.
* Về kĩ năng luyện tập thêm việc xác định phương trình đường thẳng, vẽ đồ thị hàm số bậc nhất.
b. Chuẩn bị của gv và hs
* GV : - Bảng phụ hoặc giấy trong đèn chiếu ghi câu hỏi, bài tập.
 - Thước thẳng, com pa, phấn màu, bảng phụ có kẻ sẵn ô vuông.
* HS : - Ôn tập chương II và làm bài tập GV yêu cầu.
 - Thước kẻ, com pa, giấy kẻ sẵn ô vuông.
 - Bảng phụ nhóm.
c. Tiến trình dạy - học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : kiểm tra kết hợp chữa bài tập rút gọn biểu thức.
GV yêu cầu chữa bài 2 (bài tập về nhà tiết trước).
Rút gọn .
GV yêu cầu HS nhận xét :
- Điều kiện của .
- Quá trình rút gọn . Thông qua chữa bài GV nhấn mạnh thêm cho HS về.
- Cách tìm điều kiện của .
- Cách quy đồng rút gọn, thực hiện phép tính trong GV cho điểm HS 1, sau gọi tiếp hai HS khác lên chữa câu b và c đồng thời.
b) Tìm các giá trị của để .
GV lưu ý HS sau khi tìm được phải kết hợp điều kiện thì kết quả mới đúng.
c) Tìm các giá trị của để .
GV nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 2 : ôn tập chương II : hàm số bậc nhất.
GV nêu câu hỏi :
- Thế nào là hàm số bậc nhất ? Hàm số bậc nhất đồng biến khi nào? nghịch biến khi nào ?
GV nêu các bài tập sau.
Bài 1 : Cho hàm số 
a) Với giá trị nào của thì là hàm số bậc nhất ?
b) Với giá trị nào của thì hàm số đồng biến ? nghịch biến ?
Đưa đề bài lên màn hình.
Bài 2 : Cho đường thẳng :
a) Với giá trị nào của thì đường thẳng (d) đi qua điểm 
b) Với giá trị nào của thì (d) tạo với trục một góc nhọn ? Góc tù?
c) Tìm để (d) cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng .
d) Tìm để (d) cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập 2.
Nửa lớp làm câu a, b.
Nửa lớp làm câu c, d.
GV cho các nhóm hoạt động khoảng 5 phút thì yêu cầu đại diện hai nhóm lên trình bày bài.
Bài 3 : Cho hai đường thẳng.
Với điều kiện nào của và thì () và ().
a) Cắt nhau.
b) Song song với nhau.
c) Trùng nhau.
Trước khi giảng bài, GV yêu cầu HS nhắc lại :
Với hai đường thẳng :
 và 
Trong đó 
() cắt () khi nào ? () song song () khi nào ?
() trùng () khi nào ?
áp dụng giải bài 3.
GV hỏi : Với điều kiện nào thì hai hàm số trên là các hàm số bậc nhất.
a) Khi nào () cắt () 
Sau đó GV yêu cầu hai HS lên giải tiếp câu b, c.
Bài 4 :
a) Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm và điểm .
b) Vẽ đường thẳng , xác định toạ độ giao điểm của đường thẳng đó với hai trục toạ độ.
GV nêu cách vẽ đường thẳng ? 
c) Xác định độ lớn góc của đường thẳng với trục .
d) Cho các điểm :
 điểm nào thuộc đường thẳng ? 
Một HS lên chữa câu a.
HS lớp nhận xét bài làm của bạn.
HS 2 chữa câu b, HS 3 chữa câu c.
b) * và 
Có 
Vậy 
(thoả mãn điều kiện)
Với thì .
* và 
Vì 
Vậy 
Kết hợp điều kiện.
 và 
c) ĐK : 
Có 
 (Thoả mãn điều kiện)
HS nhận xét bài làm của hai bạn và chữa bài.
HS trả lời miệng.
- Hàm số bậc nhất là hàm số được cho bởi công thức trong đó là các số cho trước và .
- Hàm số bậc nhất xác định với mọi giá trị , đồng biến trên khi , nghịch biến trên khi 
HS trả lời
a) là hàm số bậc nhất 
b) Hàm số đồng biến nếu 
Hàm số nghịch biến nếu 
HS hoạt động nhóm.
Bài làm
a) Đường thẳng (d) đi qua điểm 
Thay vào (d)
b) -() tạo với một góc nhọn
-() tạo với trục một góc tù.
;
c) (d) cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng .
d) (d) cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng .
Thay vào (d)
Đại diện hai nhóm lần lượt lên trình bày bài.
HS lớp nhận xét, chữa bài.
HS trả lời :
 cắt 
HS trả lời :
 là hàm số bậc nhất 
 là hàm số bậc nhất 
- HS : cắt 
Hai HS lên bảng trình bày bài.
b) 
c) 
HS lớp nhận xét, chữa bài.
HS làm bài tập.
a) Phương trình đường thẳng có dạng 
 thay vào phương trình, ta có :
 thay vào phương trình, ta có :
Ta có hệ phương trình :
Phương trình đường thẳng là 
b) Vẽ đường thẳng 
HS :
- Xác định điểm điểm trên mặt phẳng toạ độ rồi vẽ.
- Cách 2 : Xác định giao điểm của đồ thị với hai trục toạ độ rồi vẽ.
Toạ độ giao điểm của đường thẳng với trục là 
Với trục là 
c) 
d) Điểm thuộc đường thẳng .
hướng dẫn về nhà.
Ôn tập kĩ lí thuyết và các dạng bài tập để điểm kiểm tra tốt học kì môn Toán. Làm lại các bài tập (trắc nghiệm, tự luận).

Tài liệu đính kèm:

  • docds t32 -35.doc