. Kiến thức:
- Học sinh phải nêu được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.
- Hiểu được công lao và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menden.
- Hiểu và nêu được một số thuật ngữ, kí hiệu trong di truyền học.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát và tiếp thu được các kiến thức từ hình vẽ.
- Rèn kĩ năng làm việc với SGK và tổ chức thảo luận nhóm có hiệu quả.
Tuần 1. Ngày soạn:20/08 Tiết 1. Ngày dạy:23/08 PHẦN I: DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ CHƯƠNG I : CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENDEN BÀI 1 : MENDEN VÀ DI TRUYỀN HỌC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh phải nêu được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học. - Hiểu được công lao và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menden. - Hiểu và nêu được một số thuật ngữ, kí hiệu trong di truyền học. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát và tiếp thu được các kiến thức từ hình vẽ. - Rèn kĩ năng làm việc với SGK và tổ chức thảo luận nhóm có hiệu quả. 3. Thái độ - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. PHƯƠNG TIỆN: - Tranh ảnh chân dung của Menden. - Tranh phóng to hình 1.2. III. TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định lớp: 2. Các hoạt động: Mở bài: Vì sao con cái sinh ra lại có những tính trạng giống bố, mẹ hay khác bố mẹ? Hoạt động 1: DI TRUYỀN HỌC(12/) Mục tiêu: Hiểu được mục đích, ý nghĩa của di truyền học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV yêu cầu học sinh tự đọc thông tin SGK và làm bài tập ▼ (tr. 5) - GV giải thích : + Đặc điểm giống bố mẹ => hiện tượng di truyền + Đặc điểm khác bố, mẹ => hiện tượng BD - Thế nào là hiện tượng di truyền ? - Thế nào là hiện tượng biến dị ? - GV tổng kết lại câu trả lời của HS GV giải thích rõ: biến dị và di truyền” là hai hiện tượng song song gắn liền với quá trình sinh sản - GV yêu cầu HS trình bày nội dung và ý nghĩa thực tiễn của di truyền học ? -HS đọc thông tin và làm bài tập lệnh Sgk - HS trình bày những đặc điểm của bản thân giống và khác bố, mẹ về chiều cao, màu mắt, hình dạng tai, mũi, miệng - HS phải nêu được 2 hiện tượng : di truyền và biến dị. - HS sử dụng SGK để trả lời. - Lớp nhận xét, bổ sung hoàn. & Tiểu kết: - Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố, mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu. - Biến dị là hiện tượng con cái sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau nhiều chi tiết. - Di truyền học nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế, tính qui luật của hiện tưọng di truyền và biến dị, từ đó di truyền học cung cấp cơ sở lí thuyết cho khoa học chọn giống, y học và công nghệ sinh học hiện đại. Hoạt động 2: MENDEN – NGƯỜI ĐẶT NỀN MÓNG CHO DI TRUYỀN HỌC. (15/) Mục tiêu: Hiểu và trình bày được phương pháp nghiên cứu di truyền của Menden - phương pháp phân tích các thế hệ lai. HOẠT ĐÔÏNG CỦA GV H OẠT ĐỘNG CỦA HS - GV giới thiệu tiểu sử của Menden. - GV giới thiệu tình hình nghiên cứu di truyền ở thế kỷ XIX và phương pháp nghiên cứu của Menden. - yêu cầu HS quan sát hình 1.2 nêu nhận xét về đặc điểm của từng cặp tính trạng đem lai - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin và nêu phương pháp nghiên cứu của Menden? - GV nhấn mạnh tính chất độc đáo phương pháp nghiên cứu của Menden và giải thích vì sao Men den chọn đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu? - Một HS đọc tiểu sử của Menden và các thí nghiệm Menden trên đậu Hà Lan. - HS quan sát và phân tích hình 1.2 nêu được sự tương phản của từng cặp tính trạng. - HS đọc kĩ thông tin SGK và trình bày nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai. & Tiểu kết : - Phưong pháp nghiên cứu độc đáo của Menden là phương pháp phân tích các thế hệ lai. + Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về 1 hoặc 1 số cặp tính trạng tương phản rồi theo dõi sự di truyền riêng lẻ của từng cặp tính trạng đó ở con cháu của từng cặp bố mẹ trên cây đậu Hà Lan. + Dùng toán thống kê để phân tích, xử lí các số liệu thu được, từ đó rút ra quy luật di truyền các tính trạng. Hoạt động 3: MỘT SỐ THUẬT NGỮ VÀ KÍ HIỆU CỦA DI TRUYỀN HỌC : (10/) Mục tiêu: Học sinh phải nắm được khái niệm các thuật ngữ và các kí hiệu. 1. Thuật ngữ của di truyền học: - GV hướng dẫn HS nghiên cứu 1 số thuật ngữ -Gv yêu cầu Hs lấy ví dụ cho từng thuật ngữ -HS thu nhận thông tin và ghi nhớ kiến thức - HS lấy ví dụ cụ thể. & Tiểu kết: - Tính trạng là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí của cơ thể. - Cặp tính trạng tương phản là 2 trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng 1 loại tính trạng. - Nhân tố di truyền ( gen ) qui định các tính trạng của sinh vật. - Giống ( dòng ) thuần chủng là giống có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống các thế hệ trước. 2. Kí hiệu của di truyền học : - GV giới thiệu 1 số kí hiệu - GV giải thích : ♀ chiếc gương soi của thần vệ nữ; ♂ cái khiên và ngọn giáo của thần chiến tranh. - HS ghi nhớ kiến thức. - HS có thể thắc mắc : tại sao cơ thể cái lại kí hiệu là ♀ mà đực lại ♂. & Tiểu kết : - P : cặp bố, mẹ xuất phát. - X : kí hiệu phép lai. - G : giao tử. - ♂ : giao tử đực hoặc cơ thể đực. - ♀ : giao tử cái hoặc cơ thể cái. - F1 thế hệ con ( F1 là thế hệ thứ 1 và F2 là thế hệ thứ 2.) IV. CỦNG CỐ - ĐÁNH GIÁ: (4’) - Yêu cầu HS đọc chậm phần kết luận chung. - Trình bày nội dung, phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menden. - Tại sao Menden lại chọn các cặp tính trạng tương phản khi thực hiện các phép lai? ( để dể dàng theo dõi những biểu hiện của các cặp tính trạng ). V. DẶN DÒ: - Học bai ø(10’) và làm bài tập 1,2 SGK - Kẻ bảng 2 của bài sau vào vở bài tập. - - - - - - - - - - - - - - - o0o - - - - - - - - - - - - - - - Tuần 1. Ngày soạn:21/08 Tiết 2. Ngày dạy:25/08 BÀI 2 : LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức:-Hiểu và phát biểu nội dung của định luật phân li. - Trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menden và giải thích được kết quả. - Hiểu và ghi nhớ các khái niệm: kiểu hình, thể đồng hợp, thể dị hợp. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích hình vẽ, số liệu và tư duy logic. 3. Thái độ: - Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu các quy luật của hiện tượng sinh học. II. PHƯƠNG TIỆN : Tranh phóng to hình 2.1, 2.2, 2.3/ SGK. III. TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Các hoạt đôïng dạy - học : Mở bài : Gọi HS trình bày nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menden, vậy sự di truyền các tính trạng của bố mẹ cho con cháu như thế nào? Hoạt động 1 : THÍ NGHIỆM CỦA MENDEN(17’) Mục tiêu : - HS hiểu và trình bày thí nghiệm lai 1 cặp tính trạng của Menden. - Phát biểu được nội dung qui luật phân li. 1. Các khái niệm: HOẠT ĐÔÏNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HSØ - GV hướng dẫn HS quan sát hình 2.1 giới thiệu sự tự thụ phấn trên hoa đậu Hà Lan. - GV yêu cầu HS nghiên cứu bảng 2 SGK thảo luận. + Nhận xét kiểu hình ở F1 ? - HS quan sát tranh theo dõi và ghi nhớ cách tiến hành. - HS phân tích bảng số liệu, thảo luận trong nhóm => nêu được + Kiểu hình F1 mang tính trạng của bố hoặc mẹ + Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2 trong từng trường hợp? Từ kết quả tính toán GV yêu cầu HS rút ra tỉ lệ kiểu hình ở F2 và điền bảng2. - GV sử dụng bảng 2 để phân tích các khái niệm: kiểu hình, tính trạng trội, tính trạng lặn. + Tỉ lệ kiểu hình ở F2. Hoa đỏ 705 3,14 3 Hoa trắng 224 1 1 Thân cao 787 2,8 3 Thân lùn 277 1 1 Quả lục 428 2,8 3 Quả vàng 152 1 1 - HS ghi nhớ khái niệm. & Tiểu kết: - Kiểu hình là tổ hợp các tính trạng của cơ thể. - Tính trạng trội là tính trạng biểu hiện ở F1. - Tính trạng lặn là tính trạng đến F2 mới được biểu hiện. 2. Thí nghiệm : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV yêu cầu HS trình bày thí nghiệm của Menden. - GV nhấn mạnh về sự thay đổi giống làm mẹ thì kết quả thu được không thay đổi. Vai trò di truyền như nhau của bố và mẹ. - yêu cầu HS làm bài tập điền từ và đọc toàn bộ bài tập vừa làm.(nội dung qui luật phân li) - HS dựa vào hình 2.2 => trình bày thí nghiệm, lớp nhận xét, bổ sung. VD : + P : ♀ đỏ x ♂ trắng F1 : đỏ + P : ♂ trắng x ♀ đỏ F1 : đỏ - HS lựa chọn cụm từ điền vào chỗ trống (1) đồng tính (2) 3 trội :1 lặn. & Tiểu kết : -Thí nghiệm: Lai 2 giống đậu Hà Lan khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản. Ví dụ : P : Hoa đỏ x Hoa trắng F1 : Hoa đỏ F2 : 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. - Nội dung qui luật phân li: khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng thì F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn. Hoạt động 2 : MENDEN GIẢI THÍCH KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM (22’) Mục tiêu : HS giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan niệm của Menden. - GV giải thích quan niệm đương thời của Menden về di truyền hoà hợp. - Nêu quan niệm của Menden về giao tử thuần khiết. - GV yêu cầu HS làm bài tập ▼ (tr.19) ?Tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ các loại hợp tử ờ F2 ? ?Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ:1 hoa trắng? - GV hoàn thiện kiến thức => yêu cầu HS giải thích kết quả TN theo Menden - GV chốt lại là sự phân li mỗi nhân tố di truyền về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P. - HS ghi nhớ kiến thức. - HS quan sát hình 2.3 thảo luận nhóm. + GF1 : 1A : 1a Hợp tử ở F2 có tỉ lệ : 1AA : 2Aa : 1aa. + Vì kiểu gen dị hợp Aa biểu hiện kiểu hình trội giống hợp tử AA còn aa biểu hiện kiểu hình lặn. - Đại diện nhóm phát biểu các nhóm khác bổ sung. & Tiểu kết : - Mỗi tính trạng do cặp nhân tố di truyền qui định. - Trong quá trình phát sinh giao tử có sự phân li của cặp nhân tố di truyền. - Các nhân tố di truyền được tổ hợp lại trong thụ tinh - Kiểu gen đồng hợp tử trội (AA) và k. gen dị hợp tử (Aa) đều biểu hiện kiểu hình trội. - Kiểu gen đồng hợp tử lặn (aa) biểu hiện kiểu hình lặn. IV. CỦNG CỐ - ĐÁNH GIA(4’) HS đọc kết luận chung SGK. - Trình bày thí nghệm lai 1 cặp tính trạng và giải thích kết quả thí nghiệm theo Menden. - Phân biệt tính trạng trội, tính trạng lặn và cho ví dụ minh hoạ. V. DẶN DÒ(1’) - Học bài, làm bài tập 1,2,3/ SGK. - Làm bài tập 4 ( GV hướng dẫn cách qui ước gen và viết s ... cây có hoa Cơ quan Chức năng Rễ Hấp thụ nước và muối khoáng Thân Vận chuyển nước và muối khoáng , chất hữu cơ Lá Quang hợp , trao đổi khí , thoát hơi nứơc Hoa Thực hiện thụ phấn ,thụ tinh , kết hạt và tạo quả Quả Bảo vệ hạt và góp phần phát tán hạt Hạt Duy trì và phát triển nòi giống Bảng : Chức năng của các cơ quan và hệ cơ quan ở cơ thể người Cơ quan và hệ cơ quan Chức năng Vận động Nâng đỡ cơ thể và bảo vệ cơ thể , cử động và di chuyển cho cơ thể Tuần hoàn Vận chuyển chất dinh dưỡng Hô hấp Thực hiện trao đổi khí với môi trường ngoài Tiêu hoá Phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành chất đơn giản Bài tiết Thải ra ngoài cơ thể các chất không cần thiết hay độc hại cơ thể Da Cảm giác , bài tiết , điều hoà thân nhiệt , và bảo vệ cơ thể Thần kinh và giác quan Điều khiển điều hoà và phối hợp hoạt động của các cơ quan bảo đảm cho cơ thể là một thể thống nhất toàn vẹn Tuyến nội tiết Điều hoà các quá trình sinh lí của cơ thể đặc biệt là các quá trình trao đổi chất , chuyển hoá vật chất và năng lượng bằng con đường thể dịch Sinh sản Sinh con duy trì và phát triển nòi giống Hoạt động 2 : SINH HỌC TẾ BÀO Mục tiêu : _ Học sinh khái quát được chức năng về các bộ phận của tế bào , các hoạt động của tế bào HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GV yêu cầu học sinh xem các bảng sgk Thảo luận nhóm hoàn thành bảng GV sữa lần lượt từng bảng Hs theo dõi nội dung trong các bảng thảo luận nhóm điền nội dung vào bảng Đại diện nhóm lên hoàn thành bảng Các nhóm khác theo dõi bổ sung Bảng : Chức năng của các bộ phận ở tế bào Các bộ phận Chức năng Thành tế bào Bảo vệ tế bào Màng tế bào Trao đổi chất giữa trong và ngoài tế bào Chất tế bào Thực hiện các hoạt động sống của tế bào Ti thể Thực hiện sự chuyển hoá năng lượng của tế bào Lục lạp Tổng hợp chất hữu cơ Ribôxôm Tổng hợp prôtêin Không bào Chứa dịch tế bào Nhân Chứa vật chất di truyền , điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào Bảng :Các hoạt động sống của tế bào Các quá trình Vai trò Quang hợp Tổng hợp chất hữu cơ Hô hấp Phân giải chất hữu cơ và giải phóng năng lượng Tổng hợp prôtêin Tạo prôtêin cung cấp cho tế bào NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN CỦA NST QUA CÁC KÌ TRONG NGUYÊN PHÂN GIẢM PHÂN Các kì Nguyên phân Giảm phân I Giiảm phân 2 Kì đầu NST kép co ngắn , đóng xoắn và dính vào sợi thoi phân bào ở tâm động NST kép co ngắn đóng xoắn .Cặp NST kép tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và bắt chéo NST kép co lại thấy rõ số lượng NST kép (đơn bội) Kì giữa Các NST kép co ngắn cực đại và xếp thành 1 hành dọc ở mặt phẳng xích đạo của thoi phan bào Từng NST kép xếp thành 2 hàng ở mpxđ của thoi phan bào Các NST kép xếùp thành 1 hàng ở mpxđ của thoi phân bào Kì sau Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực tế bào Các NST kép tương đồng phân li độc lập về 2 cực tế bào Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực tế bào Kì cuối Các NST đơn nằmgọn trong 2 nhân với số lượng = 2n như tế bào mẹ Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân với số lượng = n kép=1/2 ở tế bào mẹ Các NST đơn nằmgọn trong 2 nhân với số lượng = n NST đơn 4. Củng cố : _ Em hãy trình bày chức năng các cơ quan ở cây có hoa ? _ Em hãy trình bày chức năng các cơ quan , hệ cơ quan ở cơ thể người ? _ Trình bày những điểmkhác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân ? V. Dặn dò : _ Về nhà học bài _ Trả lời câu hỏi sgk _ Xem bài mới *** Rút kinh nghiệm Tuần 36. Ngày soạn : /5/11 Tiết 69 Ngày dạy : /5/11 TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH TOÀN CẤP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : _ Học sinh hệ thống được kiến thức sinh học cơ bản toàn cấp THCS _ Học sinh biết vận dụng và thực tế _ Rèn kĩ năng , tư duy, so sánh , tổng hợp , khái quát PHƯƠNG TIỆN _ Bảng phụ kẻ nội dung các bảng 66.1à 66.5 III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1.Ổn định 2.KTBC :không 3. Bài mới : Qua bốn năm học sinh học em thấy thế giới sinh vật rất phonhg phú đa dạng , chúng đa dạng phong phú như thế nào chúng ta đã học nhưng bài học hôm nay giúp chúng ta khắc sâu lại các kiến thức đã học Hoạt động1 : DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ Mục tiêu : Hệ thống được toàn bộ kiến thức về di truyền và biến dị HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GV yêu cầu học sinh xem các bảng sgk Thảo luận nhóm hoàn thành bảng GV sữa lần lượt từng bảng Hs theo dõi nội dung trong các bảng thảo luận nhóm điền nội dung vào bảng Đại diện nhóm lên hoàn thành bảng Các nhóm khác theo dõi bổ sung TÓM TẮT QUI LUẬT DI TRUYỀN Tên qui luật Nội dung Giải thích Ý nghĩa Phân li Do sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong sự hình thành giao tử nên mỗi giao tử chỉ chứa một cặp nhân tố Các nhân tố di truyền không hoà trộn váo nhau Phân li và tổ hợp của cặp gen tương ứng Xác định tính trội thường là tốt Phân li độc lập Phân li của các cặp nhân tố di truyền trong phát sinh giao tử F2 có tỉ lệ kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành Tạo biến dị tổ hợp Di truyền liên kết Các tính trạng do nhóm gen liên kết qui định được di truyền cùng nhau Các gen liên kết cùng phân li với NST trong phân bào Tạo sự di truyền ổn định của các nhóm tính trạng có lợi Di truyền giới tính Ở các loài giao phối tỉ lệ đực cái xấp xỉ 1:1 Phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính Điều khiển tỉ lệ đực cái CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG AND,ARN, PRÔTÊIN Đại phân tử Cấu trúc Chức năng ADN _Chuỗi xoắn kép _4 loại nuclenôtit:A,G,X,T Lưu giữ thông tin di truyền Truyền đạt thông tin di truyền ARN _Chuỗi xoắn đơn _4 loại nuclenôtit:A,G,X,U _Truyền đạt thông tin di truyền _Vận chuyển axits amin _Tham gia cấu trúc ribôxôm PRÔTÊIN _Một hay nhiều chuỗi đơn _20 loại axitamin _Cấu trúc các bộ phận cơ thể _Ezim xúc tác quá trình trao đổi chất _Hoocmon điều hoà các quá trình trao đổi chất _Vận chuyển cung cấp năng lượng Các dạng đột biến Các loại đột biến Khái niệm Các dạng đột biến ĐB gen Nhứng biến đổi trong cấu trúc ADN thường tại 1 điểm nào đó Mất ,thêm , thêm ,thay thế một cặp nu ĐB cấu trúc NST Những biến đổi trong cấu trúc của NST Mất ,lặp , đảo, đoạn ĐB số lương NST Những biến đổi về số lượng trong bộ NST Dị bội thể và đa bội thể Hoạt động 2 : SINH VẬT VÀ MÔI TRƯÒNG Khái niệm Định nghĩa Quần thể Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài sinh sống trong một khoảng không gian nhất định có khả năng giao phối với nhau để sinh sả Quần xã QXSV là tập hợp những quần thể sinh vật khác loài cùng sống trong một không gian xác định có mối quan hệ gắn bó như một thể thống nhất nên quần xã có cấu trúc tương đối ổn định Các sinh vật trong quần xã thích nghi với môi trường sống của chúng Cân bằng sinh học Cân bằng sinh học là trạng thái mà số lượng cá thể mỗi quần thể trong quần xã dao động quanh vị trí cân bằng nhờ khống chế sinh học Hệ sinh thái Hệ sinh thái bao gồm QXSV và khu vực sống (Sinh cảnh )trong đó các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với các nhân tố vô sinh của môi trường tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định Chuỗi thức ăn Lươiù thức ăn Chuỗi thức ăn là một dãy nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau Mỗi loài là một mắt xích vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích đứng trước vừa là sinh vật bị mắt xích phía sau tiêu thụ Lưới thức ăn bao gồm các chuỗi thức ăn có nhiều mắc xích chung Chuỗi thức ăn bao gồm các sinh vật + SV SX + SV tiêu thụ + SV phân huỷ Các đặc trưng của quần thể Các đặc trưng Nội dung cơ bản Ý nghĩa sinh thái Tỉ lệ đực cái Phần lớn các quần thể có tỉ lệ đực cái là 1 :1 Cho thấy tiềm năng sinh sản của quần thể Thành phần nhóm tuổi Quần thể gồm các nhóm tuổi _ Nhóm tuổi trước sinh sản _ Nhóm tuổi sinh sản _ Nhóm tuổi sau sinh sản : của quần thể làm tăng khối lượng và kích thước quần thể khả năng sinh sản của các cá thể quyết định mức sinh sản của quần thể không ảnh hưởng tới sự phát triển của quần thể Mật độ quần thể Mật độ là số lượng hay khối lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích hay thể tích Phản ánh các mối quan hệ trong quần thể và có ảnh hưởng tới các đặc trưng khác của quần thể Các dấu hiệu điển hình của quần xã Các dấu hiệu Các chỉ số Thể hiện Số lượng các loài trong quần xã Độ đa dạng Mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã Độ nhiều Mật độ cá thể của từng loài trong quần xã Độ thường gặp Tỉ lệ phần trăm số địa điểm bắt gặp 1 loài trong tổng số địa điểm quan sát Thành phần loài trong quần xã Loài ưu thế Loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã Loài đặc trưng Loài chỉ có ở 1 quần xã hay nhiều hơn hẳn các loài khác 4.Củng cố: +Hãy giải thích sơ đồ :ADN >m ARN ..>prôtêin.>tính trạng +Hãy giải thích mối quan hệ giữa KG, môi trường ,kiểu hình. Ngươì ta vận dụng mối quan hệ này vào thực tiễn sản xuất như thế nào? +Vì sao nghiên cứu DT ở người phải có những phương pháp thích hợp ?N êu những điểm cơ bản của các phương pháp nghiên cứu đó? +TRình bày những ưu thế của công nghệ tế bào? +Nêu những điểm khác biệt về mối quan hệ cùng loài và khác loài ? + Quần thể người khác quần thể sinh vật khác ở điểm nào ? +. Quần xã và quần thể phân biệt với nhau về những mối quan hệ cơ bản nào ? + Hãy điền cụm từ thích hợp vào các ô sơ đồ chuỗi thức ăn sau và giải thích 5.Dặn dò: - Về nhà xem bài _ Chúc các em có một kì nghỉ hè vui vẻ
Tài liệu đính kèm: