I / Mục tiêu
- Biết được vị trí , vai trò của nghề điện dân dụng đối với sản xuất và đời sống .
- Có được một số thông tin cơ bản về nghề điện dân dụng .
- Biết được một số biện pháp an toàn lao động trong nghề điện dân dụng , có định hướng sau này về nghề nghiệp .
II / Chuẩn bị
- Tranh ảnh về nghề điện dân dụng .
- Bản mô tả nghề điện dân dụng .
- HS có thể chuẩn bị một số bài hát , bài thơ về nghề điện .
III / Tiến trình lên lớp
A / Tổ chức lớp
B / Kiểm tra bài cũ
Ngày soạn : Ngày dạy : Tiết 1 : Giới thiệu nghề điện dân dụng I / Mục tiêu - Biết được vị trí , vai trò của nghề điện dân dụng đối với sản xuất và đời sống . - Có được một số thông tin cơ bản về nghề điện dân dụng . - Biết được một số biện pháp an toàn lao động trong nghề điện dân dụng , có định hướng sau này về nghề nghiệp . II / Chuẩn bị - Tranh ảnh về nghề điện dân dụng . - Bản mô tả nghề điện dân dụng . - HS có thể chuẩn bị một số bài hát , bài thơ về nghề điện . III / Tiến trình lên lớp A / Tổ chức lớp B / Kiểm tra bài cũ C / Bài mới - GV chia lớp thành những nhóm nhỏ - GV cho HS làm việc theo nhóm . - GV đặt câu hỏi : + Đối tượng lao động của nghề điện dân dụng là gì ? + Theo em hiểu nội dung lao động nghề điện dân dụng bao gồm những lĩnh vực gì ? Cho ví dụ ? - HS các nhóm thảo luận , cử đại diện phát biểu , GV bổ sung và kết luận - GV cho HS đọc bản mô tả nghề điện , đặt câu hỏi : + Theo em người thợ điện làm việc trong điều kiện như thế nào ? Cho ví dụ ? - GV kết luận - GV cho HS đọc bản mô tả nghề điện dân dụng . + Theo em , nghề điện có yêu cầu gì đối với người lao động ? - Hs thảo luận , Gv bổ sụng và đi đến kết luận : Nghề điện có những yêu cầu cơ bản đối với người lao động . GV hỏi : Nghề điện dân dụng phát triển như thế nào ? Tương lai nghề điện dân dụng gắn liền với sự phát triển của cái gì ? GV yêu cầu HS mô tả nghề điện dân dụng để tìm hiểu những nơi đào tạo nghề điện , đặc biệt hệ thống dạy nghề điện dân dụng . - GV cho một nhóm trình bày nhóm khác bổ sung , sau đó GV bổ sung và đi đến kết luận . - Yêu cầu HS cho biết những nơi nào nghề điện dân dụng thường hoạt động ? I / Vai trò vị trí của nghề điện dân dụng trong sản xuất và đời sống . - Hầu hết các hoạt động trong sản xuất và đời sống đều gắn với việc sử dụng điện năng . Vì vậy cần rất nhiều người làm các công việc trong nghề điện dân dụng . - Nghề điện dân dụng rất đa dạng , hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực điện năng phục vụ cho đời sống , sinh hoạt và lao động sản xuất của các hộ tiêu thụ điện . - Người thợ điện có mặt hầu hết ở các cơ quan xí nghiệp , nhà máy , công trường để làm các công việc về điện . Nghề điện nói chung điện dân dụng nói riêng góp phần đẩy nhanh tốc độ công nghiệp hoá , hiện đại hoá đất nước . II / Đặc điểm và yêu cầu của nghề 1. Đối tượng lao động của nghề điện dân dụng . - Đối tượng lao động của nghề điện dân dụng gồm : - Thiết bị bảo vệ , đóng cắt và lấy điện ; - Nguồn điện một chiều và xoay điện áp thấp dưới 380 V ; - Thiết bị đo lường điện ; - Vật liệu và dụng cụ làm việc của nghề điện ; - Các loại đồ dùng điện . 2. Nội dung lao động của nghề điện dân dụng . - Lắp đặt mạng điện chiếu sáng trong nhà . - Lắp đặt điều hoà không khí . - Lắp đặt đường dây hạ áp . - Sửa chữa quạt điện . - Lắp đặt máy bơm nước . - Bảo dưỡng và sửa chữa máy giặt . 3. Điều kiện làm việc của nghề điện dân dụng . - HS thảo luận và trả lời : + Công việc của nghề điện thường được thực hiện trong nhà : lắp đặt mạng điện trong gia đình , trong các phòng của cơ quan , trường học và sửa chữa chúng khi có sự cố . + Có những công việc thực hiện ngoài trời : lắp đặt đường dây điện , lắp đặt mạng điện . + Có những công việc cần trèo cao , đi lưu động , làm việc gần khu vực có điện dễ gây nguy hiểm đến tính mạng . Kết luận : + Việc lắp đặt đường dây , sửa chữa , hiệu chỉnh các thiết bị trong mạng điện thường phải tiến hành ngoài trời , trên cao , lưu động , gần khu vực có điện nên rất nguy hiểm . + Công tác bảo dưỡng , sử chữa và hiệu chỉnh các thiết bị và sản xuất chế tạo các thiết bị điện thường được tiến hành trong nhà trong điều kiện môi trường bình thường . 4. Yêu cầu của nghề điện dân dụng đối với người lao động . - Về kiến thức : Có trình độ văn hoá hết cấp THCS , nắm vững các kiến thức cơ bản về kĩ thuật điện , an toàn điện và các quy trình kĩ thuật . - Kĩ năng : Nắm vững kĩ năng về đo lường , sử dụng , bảo dưỡng , sửa chữa , lắp đặt các thiết bị và mạng điện . + Sức khoẻ : Người lao động nghề điện phải có sức khoẻ trên trung bình không mắc các bệnh về huyết áp , tim phổi , thấp khớp nặng , loạn thị , điếc . + Thái độ : Yêu thích những công việc của nghề điện . 5. Triển vọng nghề điện - Nghề điện dân dụng luôn phát triển để phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá và hiện đại hoá đất nước . - Tương lai nghề điện dân dụng gắn liền với sự phát triển điện năng , đồ dùng điện và tốc độ xây dựng nhà ở . - Nghề điện dân dụng có nhiều điều kiện phát triển không chỉ ở thành phố mà còn ở nông thôn , miền núi . 6. Những nơi đào tạo nghề điện . - Ngành điện của các đường dạy nghề , Trung học chuyên nghiệp , Cao đẳng và Đại học kĩ thuật . - Các trung tâm kĩ thuật tổng hợp – hướng nghiệp . - Các trung tâm kĩ thuật dạy nghề và tư nhân . 7. Những nơi hoạt động nghề . - Những công việc của nghề điện ở các hộ gia đình tiêu dùng điện , trong xí nghiệp , cơ quan , nông trại , đơn vị kinh doanh . - Những cơ sở lắp đặt , sửa chữa về điện . D / Củng cố và dặn dò . - Chuẩn bị bài học hôm sau : + Các mẫu dây dẫn điện . + Các mẫu dây cáp điện . ................................................ Ngày soạn : Ngày dạy : Tiết 2 + 3 : Vật liệu điện dùng trong nhà lắp đặt mạng điện trong nhà I / Mục tiêu - Biết được một số vật liệu điện thường dùng trong lắp đặt mạng điện . - Nắm được công dụng , tính năng và tác dụng của từng loại vật liệu . - Biết cách sử dụng một số loại vật liệu điện thông dụng một cách hợp lí . II / Chuẩn bị - Một số mấu dây dẫn điện và cáp điện . - Một số mẫu vật liệu cách điện , dẫn điện và dẫn từ . - Một số vật cách điện của mạng điện . - HS có thể sưu tầm thêm một số mẫu về vật liệu điện của mạng điện . III / Tiến trình lên lớp A / Tổ chức lớp B / Kiểm tra bài cũ C / Bài mới - GV đưa cho HS một số mẫu dây dẫn điện và tranh hinh 2.1 . - Em hãy kể tên một số loại dây dẫn mà em biết ? - GV cho HS làm việc theo nhóm : làm bào tập : phân loại dây dẫn điện theo bảng 2.1 GV kết luận . - Để tránh HS nhầm lẫn giữa khái niệm lõi và sợi của dây dẫn , GV đặt câu hỏi . - Em hãy phân biệt lõi và sợi của dây dẫn ? - GV cho HS làm bài tập điền vào chỗ trống . - GV dẫn dắt để HS rút ra kết luận về cấu tạo dây dẫn gồm có : lõi dây , phần cách điện và vỏ bảo vệ cơ học . - GV đặt câu hỏi mở rộng . + Em hãy cho biết tại sao lớp vỏ cách điện của dây dẫn điện thường có màu sắc khác nhau ? - GV yêu cầu HS cho biết sử dụng dây dẫn điện như thế nào ? - GV yêu cầu HS cho biết cấu tạo của dây cáp điện ? - Cấu tạo và phạm vi sử dụng của cáp đối với mạng điện trong nhà như thế nào ? - Các loại cáp thường được dùng ở đâu ? - Thế nào là vật liệu cách điện ? - Vật liệu cách điện phải đạt những yêu cầu gì ? I / Dây dẫn điện 1. Phân loại - HS trả lời có loại dây trần , dây dẫn bọc cách điện , dây dẫn lõi nhiều sợi dây dẫn lõi 1 sợi Dây dẫn điện Dây dẫn bọc cách điện Dây dẫn lõi nhiều sợi Dây dẫn lõi một sợi d a , b , c b , c a + Có nhiều loại dây dẫn điện . Dựa vào lớp vỏ cách điện , dây dẫn điện được chia thành dây trần và dây bọc cách điện . + Dựa vào số lõi và số sợi của lõi có dây một lõi , dây nhiều lõi , dây lõi một sợi và lõi nhiều sợi . 2. Cấu tạo dây dẫn điện được bọc cách điện - Gồm 2 phần là lõi và lớp vỏ cách điện - Lõi dây thường bằng đồng , được chế tạo thành một sợi hoặc nhiều sợi bện với nhau . - Vỏ cách điện gồm một lớp hoặc nhiều lớp , thường bằng cao su , chất cách điện tổng hợp . Ngoài lớp cách điện , một số laọi dây dẫn còn có thêm lớp vỏ bảo vệ chống va đập cơ học , ảnh hưởng của độ ẩm , nước và các chất hoá học . 3. Sử dụng dây dẫn điện . - Trong quá trình sử dụng thường xuyên kiểm tra vỏ cách điện của dây dẫn để tránh gây ra tai nạn điện cho người sử dụng . - Đảm bảo an toàn khi sử dụng dây dẫn điện nối dài . II / Dây cáp điện 1. Cấu tạo - Cấu tạo của cáp điện gồm các phần chính sau : Lõi cáp ; vỏ cách điện ; vỏ bảo vệ . - Lõi cáp thường bằng đồng - Vỏ cách điện thường được làm bằng cao su tự nhiên , cao su tổng hợp , chất polyvinyl chlỏide ( PVC ) - Vỏ bảo vệ của cáp điện được chế tạo cho phù hợp với các môi trương lắp đặt cáp khác nhau như vỏ chịu nhiệt , chịu mặn , chịu ăn mòn v.v. 2. Sử dụng cáp điện . - Với mạng điện trong nhà cáp được dùng để lắp đặt đường dây hạ áp dẫn điện từ lưới điện phân phối gần nhất đến mạng điện trong nhà . - Cáp được gọi tên theo chất cách điện . Khi thiết kế , mua cáp cần chỉ rõ chất cách điện , cấp điện cáp và chất liệu làm lõi . III / Vật liệu cách điện - Trong mạng điện , vật liệu cách điện luôn đi liền với những vật liệu dẫn điện nhằm đảm bảo cho mạng điện làm việc đạt hiệu quả và an toàn cho người và mạng điện . - Những vật liệu cách điện phải đạt những yêu cầu sau : độ cách điện cao chịu nhiệt tốt , chống ẩm tốt và có độ bền cơ học cao . D / Củng cố - dặn dò - GV yêu cầu mỗi HS làm một bản sưu tập dây cáp điện , dây dẫn điện và những vật cách điện trong mạng điện trong nhà . - Yêu cầu HS mô tả được cấu tạo một số vật mẫu trong bản sưu tập đó . - GV dặn HS chuẩn bị bài tiếp theo . ........................................................ Ngày soạn : Ngày dạy : Tiết 4 + 5 : dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện I / Mục tiêu - Biết công dụng , phân loại của một số đồng hồ đo điện . - Biết công dụng của một số dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt điện . - Hiểu được tầm quan trọng của đo lường điện trong nghề điện dân dụng . II / Chuẩn bị - Tranh vẽ một số đồng hồ đo điện . - Tranh vẽ một số dụng cụ cơ khí thường dùng trong lắp đặt điện . - Một số đồng hồ đo điện : vônkế , ampekế , công tơ , đồng hồ vạn năng . - Một số dụng cụ cơ khí : thước cuộn , thước cặp , kìm điện các loại , khoan III / Tiến trình lên lớp A/ Tổ chức lớp B / Kiểm tra bài cũ - Cho biết cấu tạo và cách sử dụng của dây dẫn điện và dây cáp điện ? C/ Bài mới - Hãy kể tên một số đồng hồ đo điện mà em biết ? - GV cho HS làm việc theo nhóm . - Công dụng của đồng hồ đo điện là gì ? GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi : Tại sao trên vỏ máy biến áp thường lắp ampekế và vôn kế ? - Công tơ được lắp ở mạng điện trong nhà với mục đích gì ? - GV cho HS quan sát bảng 3.2 và bảng 3.3 trong SGK . - GV yêu cầu HS gấp sách lại và làm việc cá nhân theo phiếu học tập . - GV chia nhóm HS , trang bị cho mỗi nhóm 1 đồng hồ đo điện . - GV yêu cầu mỗi nhóm : giải thích kí hiệu ghi trên mặt đồng hồ và tính cấp chính xác của đồng hồ đó . - GV giảng giải cho HS biết : Trong công việc lắp đặt và sửa chữa mạng điện , chúng ta thường phải sử dụng một số dụng cụ cơ khí khi lắp đặt dây dẫn và các thiết bị điện . - GV cho HS làm việc theo từng cặp . - Yêu cầu HS kể một số dụng cụ cơ khí thường dùng khi lắp đặt dây dẫn và các thiết bị điện ? - GV tóm tắt bài học c ... . h. 7.1 b / Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện 2 / Lập bảng dự trù dụng cụ , vật liệu và thiết bị . - Từ sơ đồ lắp đặt , dự trù dụng cụ , vật liệu và thiết bị vào bảng sau : TT Tên dụng cụ , vật liệu và thiết bị Số lượng Yêu cầu kĩ thuật 1 2 3 4 3 / Lắp đặt mạch điện đèn ống huỳnh quang . - Lắp mạch điện đèn ống huỳnh quang được tiến hành như sau : Vạch dấu đ Khoan lỗ đ Lắp TBĐ của BĐ đ Nối dây bộ đèn đ Nối dây mạch điện đ Kiểm tra . + Bước 1 . Vạch dấu - Vạch dấu vị trí lắp đặt các thiết bị điện . - Vạch dấu đường đi dây và vị trí lắp đặt bộ đèn ống huỳnh quang . + Bước 2 . Khoan lỗ - Khoan lỗ bắt vít ; - Khoan lỗ luồn dây . + Bước 3 . Lắp thiết bị điện của bảng điện . - Nối dây và các thiết bị đóng ngắt , bảo vệ trên bảng điện . - Lắp đặt các thiết bị điện vào bảng điện . + Bước 4 . Nối dây bộ đèn ống huỳnh quang . - Nối dây dẫn của bộ đèn ống huỳnh quang theo sơ đồ lắp đặt ; - Lắp đặt các phân tử của bộ đèn vào máng đèn . + Bước 5 . Nối dây mạch điện - Đi dây từ bảng điện ra đèn . + Bước 6 . Kiểm tra - Kiểm tra sản phẩm đặt các tiêu chuẩn . . Lắp đặt đúng theo sơ đồ . Chắc chắn ; . Các mối nối an toàn điện , chắc và đẹp ; . Mạch điện đảm bảo thông mạch . - Nối mạch điện vào nguồn điện và cho vận hành thử . 4 / Kiểm tra và vận hành thử mạch điện đèn huỳnh quang . - Kiểm tra theo các tiêu chuẩn sau : + Lắp đặt đúng qui trình . + Mạch điện lắp đặt đúng theo sơ đồ + Các mối nối chặt , chắc gọn , đẹp . + Bố trí các thiết bị hợp lí , đẹp , thuận tiện cho việc vận hành D / Củng cố , dặn dò - GV tổng kết qui trình thực hành . - Đọc trước bài thực hành số 8 . ........................................................................ Ngày soạn : Ngày dạy : Tiết 21 + 22 + 23 : Thực hành : Lắp mạch điện hai công tắc hai cực điều khiển hai đèn I / Mục tiêu - Xây dựng được sơ đồ lắp đặt mạch điện hai công tắc hai cực điều khiển này - Lắp đặt được mạch điện đúng qui trình , đảm bảo yêu cầu kĩ thuật . - Đảm bảo an toàn điện . II / Chuẩn bị - Dụng cụ : Kìm điện ,kìm tuốt dây , khoan điện , tua vít , bút thử điện , dao nhỏ , thước kẻ , bút chì . - Vật liệu và thiết bị : Bảng điện , công tắc hai cực , cầu chì , bóng đèn ,đui đèn , dây dẫn , phụ kiện đi dây , băng cách điện , giấy ráp . III / Tiến trình lên lớp A / Tổ chức lớp B / Kiểm tra bài cũ C / Bài mới - Hai bóng đèn mắc với nhau như thế nào ? - Cầu chì , công tắc mắc vào dây pha hay dây trung hòa ? - Phương án lắp đặtcác thiết bị đóng ngắt , bảo vệ và phương án đi dây . - HS vẽ sơ đồ nguyên lí . - GV hướng dẫn HS điền vào bảng dự trù , yêu cầu HS phải ghi số liệu kĩ thuật của các dụng cụ , thiết bị vào bảng . - GV phân tích từng công đoạn của qui trình . - GV lưu ý HS cách buộc dây trong đui đèn . - GV cho HS tiến hành theo nhóm . 1 / Vẽ sơ đồ lắp đặt a/ Tìm hiểu sơ đồ nguyên lí mạch điện . - Hai bóng đèn được mắc song song với nhau - Cầu chì và công tắc luôn mắc vào dây . - Các thiết bị đóng cắt và bảo vệ được lắp trên bảng điện sao cho đảm bảo các yêu cầu về kĩ thuật , an toàn điện dễ dàng kiểm tra và sửa chữa các thiết bị đó . Các dây dẫn được nối với các thiết bị và đi ra sau bảng điện , sau đó được nối với nhau theo sơ đồ nguyên lí , 2 dây nối nguồn được đầu sau cùng , các mối nối phải được bọc cách điện . h.8.1 b/ Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện 2 / Lập bảng dự trù dụng cụ , vật liệu và thiết bị . - Từ sơ đồ lắp đặt, dự trù dụng cụ , vật liệu và thiết bị vào bảng sau : TT Tên dụng cụ , vật liệu và thiết bị Số lượng Yêu cầu kĩ thuật 1 2 3 4 . 3 / Lắp đặt mạch điện - Qui trình lắp đặt mạch điện được tiến hành như sau : Vạch dấu đ Khoan lỗ đ Lắp TBĐ của BĐ đ Nối dây mạch điện đ Kiểm tra . + Bước 1 . Vạch dấu - Vạch dấu vị trí lắp đặt các thiết bị điện ; - Vạch dấu đường đi dây và vị trí lắp đặt đèn . + Bước 2 . Khoan lỗ - Khoan lỗ bắt vít ; - Khoan lỗ luồn dây . + Bước 3 . Lắp thiết bị điện của bảng điện - Nối dây các thiết bị đóng cắt , bảo vệ trên bảng điện ; - Lắp đặt các thiết bị điện vào bảng điện . + Bước 4 . Nối dây mạch điện - Lắp đặt dây dẫn từ bảng điện ra đèn - Nối dây vào đui đèn . Khi nối dây vào đui đèn , buộc một nút trong đui đèn để đảm bảo an toàn khi sử dụng . + Bước 5 . Kiểm tra - Kiểm tra sản phẩm đạt các tiêu chuẩn . + Lắp đặt đúng theo sơ đồ ; + Các mối nối đảm bảo an toàn điện , chắc và đẹp ; + Mạch điện đảm bảo thông mạch . - Nối mạch điện vào nguồn điện và cho vận hành thử . D / Củng cố và dặn dò - Tổng kết các kiến thức cơ bản - Kiểm tra lại mạch điện , đưa nguồn điện vào cho mạch hoạt động - Xem lại bài cũ . - Đọc trước bài thực hành tiếp theo . .................................................................... Ngày soạn : Ngày dạy : Tiết 24 + 25 + 26 : Thực hành : Lắp mạch điện hai công tắc ba cực điều khiển một đèn I / Mục tiêu - Hiểu được nguyên lí làm việc của mạch điện dùng hai công tác ba cực điều khiển một đèn . - Vẽ được sơ đồ lắp đặt của mạch điện đèn cầu thang . - Lắp được mạch điện đèn cầu thang . - Đảm bảo an toàn điện . II / Chuẩn bị - Dụng cụ : kìm điện ,kìm tuốt dây , dao nhỏ , tua vít , khoan điện . - Vật liệu và thiết bị : Dây dẫn điện , bóng đèn , đui đèn , công tắc ba cực , cầu chì , bảng điện , băng cách điện , giấy ráp . III / Tiến trình lên lớp A / Tổ chức lớp B / Kiểm tra bài cũ C / Bài mới - HS làm việc theo nhóm : Quan sát và so sánh sự khác nhau của 2 sơ đồ nguyên lí mạch điện đèn cầu thang . - GV cho các nhóm tìm hiểu sơ đồ nguyên lí mạch điện , chọn sơ đồ kiểu 1 để thực hành . - Hai công tắc được mắc với nhau như thế nào ? - Hai công tắc được mắc với nguồn như thế nào ? Hãy nêu mối liên hệ của đèn với 2 công tắc ? - Em hãy nêu phương án lắp đặt các thiết bị đóng ngắt , bảo vệ và phương án đi dây ? - HS vẽ sơ đồ nguyên lí . - HS tự vẽ sơ đồ vào vở - GV cho HS ghi các số liệu kĩ thuật các dụng cụ , vật liệu và thiết bị vào bảng . - GV cho các nhóm HS nghiên cứu quy trình lắp đặt mạch điện trong SGK để tiến hành công việc . - GV hướng dẫn HS tự kiểm tra mạch điện khi chưa nối nguồn theo các tiêu chuẩn : + Mạch điện lắp đặt đúng theo sơ đồ lắp đặt. + Các mối nối chặt , chắc , gọn , đẹp + Bố trí các thiết bị hợp lí ,đẹp , dễ vận hành . - GV đánh giá chấm điểm từng nhóm 1 / Vẽ sơ đồ lắp đặt a/ Tìm hiểu sơ đồ nguyên lí mạch điện - Hai công tắc được mắc với nhau như sau : 2 cực tĩnh của công tắc 1 được nối với 2 cực tĩnh của công tắc 2 ; cực động của công tắc 2 nối với cầu chì trở về dây pha ; cực động của công tắc 1 còn lại nối với đèn trở về dây trung tính . - Hai công tắc được mắc song song với nguồn . - Hai công tắc được liên hệ trực tiếp với đèn . - Có thể có nhiều phương án xây dựng sơ đồ lắp đặt nhưng phải chọn phương án bảo đảm các yêu cầu về an toàn điện và độ bền cơ học . Chọn phương án lắp đặt kiểu 1 . h. 9.2 b/ Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện 2 / Lập bảng dự trù dụng cụ , vật liệu và thiết bị . - Bảng dự trù T T Tên dụng cụ vật liệu và thiết bị Số lượng Yêu cầu kĩ thuật 1 2 3 4 . 3 / Lắp đặt mạch điện Quy trình lắp đặt mạch điện được tiến hành như sau : Vạch dấu đ Khoan lỗ BĐ đ Lắp đặt TBĐ của BĐ đ Nối dây mạch điện đ Kiểm tra + Bước 1 . Vạch dấu - Vạch dấu vị trí các thiết bị điện và đèn ; - Vạch dấu đường đi dây của mạch điện . + Bước 2 . Khoan lỗ bảng điện - Khoan lỗ bắt vít ; - Khoan lỗ luồn dây . + Bước 3 . Lắp đặt thiết bị điện của bảng điện . - Xác định các cực của công tắc ; - Nối dây các thiết bị đóng ngắt , bảo vệ trên bảng điện ; - Lắp đặt các thiết bị điện vào bảng điện . + Bước 4 . Nối dây mạch điện - Lắp đặt dây dẫn từ bảng điện ra đèn - Nối dây vào đui đèn + Bước 5 . Kiểm tra - Kiểm tra sản phẩm đạt các tiêu chuẩn : . Lắp đặt đúng theo sơ đồ ; . Các mối nối phải đảm bảo an toàn điện , chắc đẹp . Mạch điện đảm bảo thông mạch . - Nối mạch điện vào nguồn điện và cho vận hành thử . 4 / Kiểm tra và vận hành thử mạch điện - Khi lắp mạch điện HS cần lưu ý : + Cầu chì mắc ở dây pha + Các mối nối phải được bọc cách điện + Cách kiểm tra cực chung của công tắc 3 cực bằng đồng hồ đo hoặc đèn thử . + Khi đóng điện và điều khiển công tắc mà đèn không hoạt động theo sơ đồ , ta tiến hành kiểm tra . . Đèn có bị đứt tóc hay không . Đường dây có điện hay không . Kiểm tra lại tiếp xúc các cực công tắc , cầu chì , đui đèn . D / Củng cố và dặn dò - GV tổng kết các kiến thức cơ bản của bài học . Để lắp mạch điện cầu thang thật tốt HS cần tiến hành đủ các bước . - Xem lại bài cũ - Chuẩn bị bài tiếp theo ............................................................................. Ngày soạn : Ngày dạy : Tiết 27 + 28 + 29 : Thực hành : Lắp mạch điện một công tắc ba cực điều khiển hai đèn I / Mục tiêu - Hiểu được nguyên lí làm việc của mạch điện một công tắc ba cực điều khiển hai đèn . - Lắp đặt được mạch điện một công tắc ba cực điều khiển hai đèn . - An toàn điện II / Chuẩn bị - Dụng cụ : Kìm điện , kìm tuốt dây , dao nhỏ , tua vít , khoan điện ( Hoặc khoan tay ) . - Vật liệu và thiết bị : Dây dẫn điện , bóng đèn , đui đèn , công tắc ba cực , công tắc hai cực , cầu chì , bảng điện , băng cách điện , giấy ráp . III / Tiến trình lên lớp A / Tổ chức lớp B / Kiểm tra bài cũ C / Bài mới - Học sinh làm việc theo nhóm - GV cho học sinh tìm hiểu sơ đồ nguyên lí mạch điện . - Hai đèn mắc với nhau như thế nào? - Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ Giáo viên giúp đỡ học sinh lập bảng . Giáo viên lập qui trình lắp đặt . Vạch dấu đ Khoan lỗ BĐđ Lắp TBĐđNối dây mạch điện đKiểm tra 1/ Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện a/ Tìm hiểu sơ đồ nguyên lí mạch điện - Mạch điện dùng một công tắc ba cực điều khiển , chuyển đổi thắp sáng luân phiên hai đèn ( hoặc cụm đèn ) . b/ Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện học sinh tự vẽ mạch điện . 2/ Lập bảng dự trù dụng cụ , vật liệu và thiết bị tt Tên dụng cụ ,vật liệu và thiết bị Số lượng Yêu cầu kỹ thuật 3/ Lắp đặt mạch điện . Học sinh lắp đặt mạch điện theo đúng qui trình Iii/ Đánh giá . Cá nhân tự đánh giá đổi chéo cho nhau để đánh giá Giáo viên đánh giá IV/ Báo cáo thực hành : Họ và tên : .............................................................................. .............................................................................. ............................................................................. .............................................................................. .............................................................................. Các bước Nội dung công việc Dụng cụ Yêu cầu kỹ thuật Vạch dấu Khoanh lỗ BĐ Lắp TBĐ của BĐ Nối dây mạch điện Kiểm tra D/ Củng cố : Giáo viên đánh giá buổi thực hành ,nêu rõ ưu nhược điểm nổi bật của cá nhân E/ Dặn dò : Quan sát đường đi của dây dẫn điện trong nhà em
Tài liệu đính kèm: