Giáo án môn Đại số 9 - Tiết 30 đến tiết 48

Giáo án môn Đại số 9 - Tiết 30 đến tiết 48

I. MỤC TIÊU:

 - HS nắm được khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn và nghiệm của nó.

 - Hiểu tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn và biểu diễn hình học của nó.

 - Biết cách tìm công thức nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của một phương trình bậc nhất hai ẩn.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

 HS: - Ôn phương trình bậc nhất một ẩn.- Thước kẻ, compa.- Bảng phụ nhóm, bút dạ.

III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:

 

doc 32 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 1065Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Đại số 9 - Tiết 30 đến tiết 48", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương III
hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Ngày soạn:5/12/2007 Ngày giảng:12/12/2007 
Tiết 30
Đ1. phương trình bậc nhất hai ẩn
I. Mục tiêu:
	- HS nắm được khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn và nghiệm của nó.
	- Hiểu tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn và biểu diễn hình học của nó.
	- Biết cách tìm công thức nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của một phương trình bậc nhất hai ẩn.
II. Chuẩn bị của gv và hs:
	HS: 	- Ôn phương trình bậc nhất một ẩn.- Thước kẻ, compa.- Bảng phụ nhóm, bút dạ.
III. Tiến trình dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:
Đặt vấn đề và giới thiệu nội dung chương III (5 phút)
GV: Trong thực tế, còn có các tình huống dẫn đến phương trình có nhiều hơn một ẩn, như phương trình bậc nhất hai ẩn
Ví dụ trong bài toán cổ:
“Vừa gà vừa chó
Bó lại cho tròn
Ba mươi sáu con
Một trăm chân chẵn”
Hỏi có bao nhiêu gà, bao nhiêu chó?
Nếu ta kí hiệu số gà là x, số chó là y thì
- Giả thiết có 36 con vừa gà vừa chó được mô tả bởi hệ thức x + y = 36
- Giả thiết có tất cả 100 chân mô tả bởi hệ thức
2x + 4y = 100
Đó là ví dụ về phương trình bậc nhất có hai ẩn số.
Sau đó GV giới thiệu nội dung chương III
- Phương trình và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
- Các cách giải hệ phương trình
- Giải bài toán bằng cách lập hệ PT.
HS nghe GV trình bày.
HS mở “Mục lục” tr137 SGK theo dõi.
Hoạt động 2.
1. Khái niệm về phương trình bậc nhất hai ẩn (15 phút)
GV: Phương trình
x + y = 36; 2x + 4y = 100
Là các ví dụ về PT bậc nhất hai ẩn
Gọi a là hệ số của x; b là hệ số của y; c là hằng số
Một cách tổng quát, phương trình bậc nhất hai ẩn x và y là hệ thức dạng ax + by = c
Trong đó a, b, c là các số đã biết (a ạ 0 hoặc b ạ 0)
GV yêu cầu HS tự lấy ví dụ về PT bậc nhất hai ẩn
Gọi a là hệ số của x; b là hệ số của y; c là hằng số
Một cách tổng quát, phương trình bậc nhất hai ẩn x và y là hệ thức dạng ax + by = c
HS nhắc lại định nghĩa phương trình bậc nhất hai ẩn và đọc ví dụ 1 tr5 SGK
HS lấy ví dụ về PT bậc nhất hai ẩn
?Trong các phương trình sau, PT nào là PT bậc nhất hai ẩn.
a) 4x – 0,5y = 0 b) 3x2 + x = 5 c) 0x + 8y = 8
d) 3x + 0y = 0 e) 0x + 0y = 2 f) x + y – z = 3
HS trả lời và giải thích rõ những phương trình là PT bậc nhất một ẩn, những PT không phải là PT bậc nhất một ẩn 
Xét phương trình
x + y = 36, ta thấy x = 2; y = 34 thì giá trị của vế trái bằng vế phải, ta nói cặp số x = 2, y = 34 hay cặp số (2; 34) là một nghiệm của phương trình.
Hãy chỉ ra một nghiệm khác của PT đó.
 - Vậy khi nào cặp số (x0,y0) được gọi là một nghiệm của PT?
- GV yêu cầu HS đọc khái niệm nghiệm của PT bậc nhất hai ẩn và cách viết tr5 SGK.
HS thay số và tính giá trị để thấy VT = VP
HS có thể chỉ ra nghiệm của PT là (1; 35); (6; 30),...
- Nếu tại x = x0, y = y0 mà giá trị hai vế của PT bằng nhau thì cặp số (x0, y0) được gọi là một nghiệm của PT
- HS đọc SGK
- Ví dụ 2: Cho PT:
2x – y = 1
Chứng tỏ cặp số (3; 5) là một nghiệm của PT
- GV nêu chú ý: Trong mặt phẳng toạ độ, mỗi nghiệm của PT bậc nhất hai ẩn được biểu diễn bởi một điểm. Nghiệm (x0, y0) được biểu diễn bởi điểm có toạ độ (x0, y0)
- GV yêu cầu HS làm ?1
a) Kiểm tra xem cặp số (1; 1) và (0,5; 0) có là nghiệm của PT 2x – y = 1 hay không?
HS: Ta thay x = 3; y = 5 vào vế trái PT = 2.3 –5 = 1
Vậy vế trái bằng vế phải nên cặp số (3; 5) là một nghiệm của PT.
a) Cặp số (1; 1)
Ta thay x = 1; y = 1 vào vế trái PT 
2x – y = 1, được 2.1 – 1 = 1 = vế phải
=> Cặp số (1; 1) là một nghiệm của PT
* Cặp số (0,5; 0)
Tương tự như trên => Cặp số (0,5; 0) là một nghiệm của PT.
b) Tìm thêm một nghiệm khác của PT.
GV cho HS làm tiếp ?2. Nêu nhận xét về số nghiệm của PT 2x – y = 1
- GV nêu: Đối với PT bậc nhất hai ẩn, khái niệm tập nghiệm, PT tương đương cũng tương tự như đối với PT một ẩn. Khi biến đổi PT, ta vẫn có thể áp dụng qui tắc chuyển vế và quy tắc nhân đã học.
Nhắc lại:
- Thế nào là hai PT tương đương?
- Phát biểu qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân khi biến đổi PT.
b) HS có thể tìm nghiệm khác như (0; -1); (2; 3)...
- Phương trình 2x – y = 1 có vô số nghiệm, mỗi nghiệm là một cặp số
Hoạt động 3.
2. Tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn (18 phút)
GV: Ta đã biết, phương trình bậc nhất hai ẩn có vô số nghiệm số, vậy làm thế nào để biểu diễn tập nghiệm của PT?
Ta nhận xét PT: 2x – y = 1 (2) 
Biểu thị y theo x
GV yêu cầu HS làm ?1Đề bài đưa lên bảng phụ
HS: y = 2x – 1
x
-1 
0
0,5
1
2
2,5
y = 2x – 1
- 3
-1 
0
1
3
4
Vậy phương trình (2) có nghiệm tổng quát là 
hoặc (x; 2x – 1) với x ẻ R. Như vậy tập nghiệm của PT (2) là:S = {(x; 2x – 1)/x ẻ R}
Có thể chứng minh được rằng: Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, tập hợp các điểm biểu diễn các nghiệm của PT (2) là đường thẳng (d): y = 2x – 1. Đường thẳng (d) còn gọi là đường thẳng
 2x – y = 1. GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng 2x – y = 1 trên hệ trục toạ độ (kẻ sẵn)
HS vẽ đường thẳng 2x – y = 1
Một HS lên bảng vẽ 
* Xét PT 0x + 2y = 4 94)
Em hãy chỉ ra vài nghiệm của PT (4)
Vậy nghiệm tổng quát của PT (4) biểu thị thế nào?
Hãy biểu diễn tập nghiệm của PT bằng đồ thị.
GV giải thích: PT được thu gọn là:
	 0x + 2y = 4 2y = 4 y = 2
Đường thẳng y = 2 song song với trục hoành, cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 2. GV đưa lên bảng phụ (hoặc giấy trong)
HS nêu vài nghiệm của PT như (0; 2); 
O
y
x
2
y = 2
(-2; 2); (3; 2)...
HS
HS vẽ đường
 thẳng y = 2
Một HS 
lên bảng vẽ
Xét phương trình 0x + y = 0
- Nêu nghiệm t/ quát của PT
- Đường thẳng biểu 
diễn tập nghiệm của
 PT là đường như thế nào?
* Xét PT 4x + 0y = 6 (5)
- Nêu nghiệm t/ quát của PT.
- Đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của PT là đường như thế nào?
Bài 3 tr7 SGK 
* Xét PT x + 0y = 0
- Nêu nghiệm tổng quát của PT.
- Đ/ thẳng biểu diễn tập nghiệm của PT là đường nào?
GV: Một cách tổng quát, ta có: GV yêu cầu HS đọc phần “Tổng quát” tr7 SGK
Sau đó GV giải thích với a ạ 0; b ạ 0; phương trình
 ax + by = c Û by = - ax + c Û y = 
HS suy nghĩ, trả lời
- Nghiệm tổng quát của PT là 
- Đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của PT là đường thẳng y = 0, trùng với trục hoành.
- Nghiệm tổng quát của PT là 
- Đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của PT là đường thẳng song song với trục tung, cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 1,5
- Nghiệm tổng quát của PT là 
- Đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của PT là đường thẳng trùng với trục tung. Một HS đọc to phần “Tổng quát” SGK
Hoạt động 4. Củng cố (5 phút)
- Thế nào là PT bậc nhất hai ẩn? Nghiệm của PT bậc nhất hai ẩn là gì?
- PT bậc nhất hai ẩn có bao nhiêu nghiệm số.
Cho HS làm bài 2(a) tr7 SGK
a) 3x - y = 2
HS trả lời câu hỏi
- Một HS nêu nghiệm tổng quát của PT
- Một HS vẽ đường thẳng 3x – y = 2
D. Hướng dẫn về nhà (2 phút)
	- Bài tập số 1, 2, 3 tr7 SGK
	- Bài 1, 2, 3, 4 tr3, 4 SBT.
_________________________________________________________________
Ngày soạn:10/12/2007 Ngày giảng:17/12/2007 
Tiết 31
ôn tập học kì I môn đại số
I. Mục tiêu:
	- Ôn tập cho HS các kiến thức cơ bản về căn bậc hai.
	- Luyện tập các kĩ năng tính giá trị biểu thức biến đổi biểu thức có chứa căn bậc hai, tìm x và các câu hỏi liên quan đến rút gọn biểu thức.
II. Chuẩn bị của gv và hs:
	GV: 	- Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập; Thước màu, ê ke, phấn màu.
	HS:	- Ôn tập câu hỏi và bài tập GV yêu cầu; Bảng phụ, bút dạ
III. Tiến trình dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:
ôn tập lý thuyết căn bậc hai thông qua bài tập trắc nghiệm 
GV đưa đề bài :
Đề bài: Xét xem các câu sau đúng hay sai? Giải thích. Nếu sai hãy sửa lại cho đúng.
1. Căn bậc hai của là 
2. (đk: a ³ 0)
3. 
4. nếu A. B ³ 0
5. nếu 
6. 
1. Đúng vì 
2. Sai (đk: a ³ 0) sửa là: 
3. Đúng vì 
4. Sai, sửa là = nếu A ³ 0 B ³ 0
Vì A. B ³ 0 có thể xảy ra A < 0; B < 0
khi đó không có nghĩa
5. Sai; sửa là . Vì B = 0 thì và không có nghĩa
6. Đúng vì
7. 
8. xác định khi 
yêu cần lần lượt HS trả lời câu hỏi, có giải thích, thông qua đó ôn lại các kiến thức về căn bậc hai
7. Đúng vì:
8. Sai vì với x = 0 phân thức có mẫu = 0, không xác định
Hoạt động 2: LUyện tập căn thức
Dạng 1: Rút gọn, tính gía trị biểu thức
Bai 1. Tính: a) b) 
c) d) 
HS làm bài tập, sau ít phút gọi hai HS lên tính, mỗi em 2 câu.
Kết quả: a) 55 b) 4,5 c) 45 d) 
HS làm bài tập, 4 HS lên bảng làm
Dạng 2: Giải phương trình
a) 
Nửa lớp làm câu a. Nửa lớp làm câu b
GV yêu cầu HS tìm điều kiện của x để các biểu thức có nghĩa.
HS hoạt động theo nhóm
đk: x ³ 1. x = 5 (TMĐK)
Nghiệm của PT (1) là x = 5
b) Đk: x ³ 0. 
=> x = 9 (TMĐK)
Nghiệm của PT (2) là x = 9
Dạng 3: Bài tập rút gọn tổng hợp
Bài 4 (Bài 106 tr20 SBT)
Cho biểu thức: 
A = 
a) Tim điều kiện để A có nghĩa
b) Khi A có nghĩa, chứng tỏ giá trị của A không phụ thuộc vào a.
GV: Kết quả rút gọn không còn a, vậy khi A có nghĩa, giá trị của A không phụ thuộc a.
A có nghĩa khi a > 0; b > 0 và a ạb
b) Một HS lên bảng rút gọn A
A = 
A = 
A = = 
Hoạt động 3:
Ôn tập chương II: Hàm số bậc nhất (25 phút)
GV nêu câu hỏi:
- Thế nào là hàm số bậc nhất?
 Hàm số bậc nhất đồng biến khi nào? Nghịch biến khi nào?
Bài 1. Cho hàm số y = (m + 6) x – 7
a) Với giá trị nào của m thì y là hàm số bậc nhất?
b) Với giá trị nào của m thì hàm số y đồng biến? nghịch biến?
Bài 3. Cho hai đường thẳng
y = kx + (m – 2) (d1)
y = (5 – k)x + (4 – m) (d2)
Với điều kiện nào của k và m thì (d1) và (d2)
a) Cắt nhau b) Song song với nhau c) Trùng nhau
HS trả lời miệng
- Hàm số bậc nhất là hàm số được cho bởi công thức y = ax + b trong đó a, b là các số cho trước và a ạ 0.
- Hàm số bậc nhất xác định với mọi giá trị x ẻ R, đồng biến trên R khi a > 0, nghịch biến khi a < 0
a) y là hàm số bậc nhất Û m + 6 ạ 0Û m ạ - 6
b) Hàm số y đồng biến nếu m + 6 > 0 Û m ) - 6
Hàm số y nghịch biến nếu m + 6 < 0 Û m < - 6
Lần lượt 3 HS lên bảng làm
a) k ạ 0; k ạ 5; k ạ 2,5
b) c) 
Lớp nhận xét, sửa chữa (GV cho điểm)
Bài 4:
a) Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm A (1; 2) và điểm B (3; 4)
b) Vẽ đường thẳng AB, xác định toạ độ giao điểm của đường thẳng đó với hai trục toạ độ.
GV nêu cách vẽ đường thẳng AB
GV gọi 1 HS lên bảng vẽ
a) Phương trình đường thẳng có dạng 
D
y
x
4
2
1
3
O
-1
B
A
y = ax + b => y = x + 1
PT đường thẳng 
AB là y = x + 1
HS trả lời rồi vẽ vào vở
D. Hướng dẫn về nhà
	- Ôn tập chương II: Hàm số bậc nhất
	- Trả lời các câu hỏi ôn tập chương II. Làm bài 30 – 34 SBT
	- Học thuộc “Tóm tắt các kiến thức cần nhớ” tr60 SGK
______________________________________________________
Ngày soạn:12/12/2007 Ngày giảng:31/12/2007 
Tiết 32 + 33
kiểm tra học kì i
I. Mục tiêu 
	-Kiểm tra việc nắm kiến thứccơ bản của HS trong học kì I
	- Lấy điểm kiểm tra học kì I
ii. chuẩn bi
	- Đề kiểm tra in sẵn 
 iii. đề bài
Phần I : Trắc nghiệm khách quan.( 4 điểm)
 Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu đáp số đúng trong các câu sau :
Câu 1: ... rưng của toán làm chung công việc là như thế nào?
Điều kiện của ẩn ở dạng toán tìm chữ số có gì đặc biệt?
HS1:.......
HS2:.....
*HoạtĐộng 2:
Vận dụng giải bài toán 38/24sgk
GV yêu cầu HS đọc đề bài và tóm tắt bài toán vào vở.
Bài này nên đặt ẩn trực tiếp hay gián tiếp? Vậy đặt ẩn như thế nào? 
Lập các mối quan hệ , kết hợp 2 pt ta được hệ pt nào?
Nên giải hệ này theo pp nào?
Gọi thời gan vòi 1 chảy một mình đầy bể là x giờ (x > 0), vòi 2 là y giờ (y>0).
Do cả hai còi cùng chảy thì sau 1 giờ 20' = giờ đầy bể nên trong 1 giờ cả hai vòi chảy được ta có pt: (1)
Vòi 1 chảy trong 10' = giờ được bể, vòi 2 chảy 12' = giờ được bể. theo bài ta có pt: 
(2). 
Ta có hệ pt: đặt: 
GV yêu cầu một HS lên bảng làm bước lập hệ pt
HS khác lên bảng giả hệ pt , kiểm tra điều kiện và trả lời.
 GV chốt lại cách làm toàn bài. Dặn dò HS những điểm cần lưu ý.
hệ pt trở thành: 
trả lại ẩn cũ ta được x =2, y = 4 ( tm đk).
Vậy vòi 1 chảy một mình 2 giờ đầy bể, vòi 2 chảy một mình 4 giờ đầy bể.
Hoạt động 3:
Vận dụng giải bài toán 39/24sgk
GV yêu cầu HS đọc kĩ đề toán và tóm tắt
GV giải thích kĩ hơn về thuế VAT:
Đây là loại thuế mà nhà nước tính ngay vào giá trị hàng hoá, khi mua hàng, người mau phải trả thêm khoản thuế này cho mỗi loại hàng. Chảng hạn một cái TV giá 2 triệu, thuế VAT 10% thì khi mua người mua phải trả là 2 triệu + 10% của 2 triệu = 2 triệu 2 trăm ngàn đồng.
Bây giờ ta gọi số tiền không kể thuế của loại hàng 1 là x triệu (x>0), loại hàng 2 là y triệu (y>0) thì tổng tiền để mua 2 loại hàng với GT lúc đầu là 2,17 triệu, ta có pt như thế nào? Làm tương tự với GT 2 ta sẽ lập được hệ pt.
Gv yêu cầu HS hoạt động hóm sau đó đại diện một nhóm lên bảng trình bày bước lập pt.,
Đại diện một nhóm khác lênb bảng giẩi hệ pt sau đó trả lời bài toán
HS.....
HS theo dõi GV giải thích
Nhóm 1 trình bày:
Gọi số tiền không kể thuế của loại hàng 1 là x triệu (x>0), loại hàng 2 là y triệu (y>0).
Theo giả thiết thứ nhất ta có pt: 
Theo giả thiết thứ hai ta có pt: 
Theo bài ta có hệ pt: 
Nhóm 2 trình bày:
 ( Tm đ/k)
Vậy số tiền mua loại hàng 1 là 0,5 triệu, loại hàng 2 là 1,5 triệu đồng.
D. Củng cố – hướng dẫn :
	- Học phần tóm tắt kiến thức cần nhớ/trang26
	- Trả lời các câu hỏi/trang 25 ; làm các BT/trang27 phần ôn tập chương III . 
	- Hướng dẫn bài 45/27 SGK: cách làm tương tự bài 32/ 23 SGK.
___________________________________________________________________
Ngày soạn20/2/2008 Ngày giảng27/2/2008
Tiết 44 
ÔN tập chương III
A.Mục tiêu :
 - Củng cố toàn bộ kiến thức đã học trong chương , đặc biệt chú ý :
+ Khái niệm và tập nghiệm của phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn cùng với minh hoạ hình học của chúng .
+ Các ph/pháp giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn : phương pháp thế và phương pháp cộng đại số .
- Củng cố và nâng cao các kỹ năng :
	+ Giải phương trình và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn .
	+ Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn .
B. Chuẩn bị :
HS làm đề cương ôn tập các câu hỏi sgk/25 và các BT sgk/27 , thuộc các kiến thức sgk/26
C.hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:
Kiểm tra (8 phút)
GVkiểm tra việc làm đề cương ôn tập của học sinh
*Hoạt động 2:
Ôn tập các kiến thức cơ bản
HS1 trả lời câu 1 sgk/25
	- Các HS khác nhận xét .
	- GV kết luận , sửa sai .
HS1 trả lời câu 2 sgk/25
	- Các HS khác nhận xét , bổ xung .
	- GV kết luận , sửa sai .
* Trường hợp 
Trường hợp 
* Trường hợp 
A. lí thuyết 
Câu 1 : Cường nói sai . Phải nói hệ phương trình có một nghiệm là (x ; y) = (2 ; 1)
(d,)
(d)
Câu 2 : 
Nghiệm của hệ phụ thuộc vào số điểm chung của (d) và (d,)
*Trường hợp: 
nên hai đường thẳng (d) và (d,) trùng nhau ị hệ có vô số nghiệm .
*Trường hợp :
nên hai đường thẳng (d) và (d,) song song ị hệ vô nghiệm .
* Trường hợp 
nên hai đường thẳng (d) và (d,) cắt nhau ị hệ có một nghiệm duy nhất
GV cùng HS thảo luận làm câu 3/25 :
	- 1HS trả lời .
	- Các HS khác nhận xét , bổ xung .
	- GV kết luận , sửa sai .
Câu 3 :
Nếu phương trình một ẩn đó vô nghiệm thì hệ đã cho vô nghiệm .
Nếu phương trình một ẩn đó vô số nghiệm thì hệ đã cho vô số nghiệm .
Hoạt động 3:
Rèn kĩ năng giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn số :
3HS lên bảng làm 3 phần .
Các HS khác lần lượt nhận xét từng phần .
GV kết luận sửa sai từng phần
B. Bài tập :
1. Bài 40/27sgk
a) 
Hệ phương trình có 
 nên hệ phương trình vô nghiệm
b) 
Hệ phương trình có nghiệm duy nhất (2;-1)
c) 
Hệ phương trình có 
nên hệ có vô số nghiệm
D. Củng cố – hướng dẫn :
HS về nhà ôn lại các kiến thức cơ bản .
HS rèn kĩ năng giải phương trình và hệ phương trình .
HS Xem lại cách giải các bài toán bằng cách lập hệ phương trình .Chuẩn bị giờ sau ôn tập tiếp. 
___________________________________________________________________
Ngày soạn23/2/2008 Ngày giảng1/3/2008
Tiết 45 
ÔN tập chương III
A.Mục tiêu :
 - Củng cố toàn bộ kiến thức đã học trong chương , đặc biệt chú ý :
+ Khái niệm và tập nghiệm của phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn cùng với minh hoạ hình học của chúng .
+ Các ph/pháp giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn : phương pháp thế và phương pháp cộng đại số .
- Củng cố và nâng cao các kỹ năng :
	+ Giải phương trình và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn .
	+ Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn .
B. Chuẩn bị :
HS thuộc đề cương ôn tập các câu hỏi sgk/25 và các BT sgk/27 , thuộc các kiến thức sgk/26
C.hoạt động dạy học 
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:
Kiểm tra (8 phút)
GV kiểm tra việchọc đề cương ôn tập của học sinh
- 1HS làm bài 41a/27 ,
 các HS nhận xét , 	GV kết luận sửa sai .
Đáp số: 
Hoạt động 2:
 Rèn tính cẩn thận , kiên trì khi giải hệ phương trình :
	- GV cùng HS thực hiện phần b)
b) Đặt ( x ạ -1 ; y ạ 1)
ta có hệ phương trình 
Hệ này có nghiệm
 (u ; v) = 
Do đó hệ đã cho tương đương với hệ :
2. Bài 41/27sgk
b) Đặt ( x ạ -1 ; y ạ 1)
ta có hệ phương trình 
Hệ này có nghiệm
 (u ; v) = 
Hoạt động 3:
Rèn kỹ năng nhận biết nghiệm của hệ phương trình.
3.1GV hướng dẫn HS sử dụng phương pháp cộng đại số để có ph/ trình bậc nhất một ẩn .
3.2 HS biện luận nghiệm của hệ phương trình theo phương trình bậc nhất một ẩn đó
	*Trường hợp a)
	* Trường hợp b)
	* Trường hợp c)
3. Bài 42/27 :
a)m = phương trình (2) có dạng 0y=4 vô nghiệm nên hệ pt vô nghiệm .
b)m = phương trình (2) có dạng 0y= 0 có vô số nghiệm nên hệ pt có vô số nghiệm .
c)m = 1 : phương trình (2) có nghiệm duy nhất 
Hệ phương trình có nghiệm duy nhất :
Hoạt động 4:
Rèn kỹ năng giải toán bằng cách lập hệ phương trình .
HS đọc đề bài 43/27sgk
4.2 HS nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình .
4.3 HS thực hiện chọn ẩn số và đặt đ/ kiện .
4.4 HS thảo luận biểu thị quãng đường và thời gian đi của 2 người trong trường hợp đầu .ị lập phương trình (1)
4.5 HS thảo luận biểu thị quãng đường và thời gian đi của 2 người trong trường hợp sau .ị lập phương trình (2) 
Gọi vận tốc người xuất phát từ A là v1 (m/ph) (v1 > 0) .
Gọi vận tốc người xuất phát từ B là v2 (m/ph) (v2 > 0) .
*Khi gặp nhau tại địa điểm cách A 2km Người xuất phat từ A đi được 2km =2000m
Người từ B đi được 3,6 –2 =1,6km =1600m
Ta có phương trình : (1)
Khi người xuất phát từ B xuất phát trước người kia 6 phút thì hai người gặp nhau chính giữa quãng đường , nghĩa là mỗi người đi được 1800m .
Ta có phương trình : (2)
4. Bài 43/27sgk
4.6 HS lập hệ ph/ trình và giải hệ ph/trình .
Từ (1) và (2) ta có hẹ phương trình :
Đặt 
ta cóhệ phương trình 
Giải hệ ph/ trình có nghiệm: ( x; y) = 
ị
v1 = 75 ; v2 = 60 thoả mãn điều kiện bài toán .
Vận tốc của người đi từ A là 75 km/h
Vận tốc của người đi từ B là 60 km/h
HS nhận định kết quả và trả lời bài toán .
5.7 HS thực hiện chọn ẩn số và đặt điều kiện .
Giả sử đội 1 làm xong việc trong x ngày , đội 2 làm xong công việc trong y ngày ( x;y nguyên ,dương )
5.8 HS b/ thị kh/ lượng công việc mỗi đội làm được trong 1 đơn vị thời gian .
5.9 HS lập phương trình (1) . 
Theo dự định hai đội hoàn thành công việc trong 12 ngày nên ta có phương trình : (1)
5.11 HS lập hệ phương trình .
5.12 HS giải hệ phương trình .
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình :
5. Bài 45/27sgk
5.10 HS thảo luận dữ kiện còn lại của bài toán ị lập phương trình (2):Khối lượng công việc hai đội làm chung trong 8 ngày là : công việc 
Khối lượng công việc còn lại làcông việc
Do năng suất đội 2 tăng gấp đôi hoàn thành nốt công việc trong 3,5 ngày . Ta có phương trình : 3,5. = Û y =21 (2)
5.13 HS kết luận bài toán .
x = 28 ; y = 21 thoả mãn điều kiện bài toán 
Vậy đội 1 làm xong công việc trong 28 ngày , đội 2 làm xong công việc trong 21 ngày .
D. Củng cố – hướng dẫn :
1.HS về nhà ôn lại các kiến thức cơ bản .
2.HS rèn kĩ năng giải phương trình và hệ phương trình .
3.HS Xem lại cách giải các bài toán bằng cách lập hệ phương trình .Chuẩn bị kiểm tra 45 phút. 
_____________________________________________________________
Ngày soạn27/2/2008 Ngày giảng: 5/3/2008
 Tiết 46
Kiểm tra chương III
A. Mục tiêu
 - Kiểm tra kiến thức cơ bản chương 3
 -Lấy điểm kiểm tra 1 tiết 	
B. Đề bài
 I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm):
 Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng :
Câu 1: PT 2x - y = 1 có nghiệm là 
 A. (1 ; -1) , B (1;1) , C (3 ; -5) , D (-3 ; 5)
Câu 2: Tập nghiệm của PT 0x + 3y = 2 được biểu diễn bởi đường thẳng 
 A. y = 2x ; B. y = 3x ; C . x = ; D . y = 
Câu 3: Cặp số nào sau đây là nghiệm của hệ PT 
 A. (2; 1) ; B. (-2; -1) ; C. (2; -1) ; D (3; 1)
Câu 4 : Cho PT x + y = 1 (1) . PT nào dưới đây có thể kết hợp với PT (1) để được một hệ PT bậc nhất 	hai ẩn có vô số nghiệm số ?
 A. 2x - 2 = -2y ; B . 2x - 2 = 2y ; C. 2y = 3 - 2x ; D . y = 1 + x
 II.Tự luận ( 6 Điểm )
Câu 5 : Giải các hệ PT sau 
 a) b) 
Câu 6 :
	 Một hình chữ nhật có chu vi bằng 280m. Nếu giảm chiều dài của hình chữ nhật đi 24mvà tăng chiều rộng thêm 3m thì diện tích của hình chữ nhật tăng thêm 144m2 .Tính chiều dài và chiều 	rộng của hình chữ nhật ban đầu . 
C .đáp án – biểu điểm
	I. Trắc nghiệm khách quan : ( 4 điểm)
1
2
3
4
5
6
C
D
D
B
B
C
 Câu 1 ,2 đúng được 1 điểm . Câu 3 - 6 đúng được 0,5 điểm 
	II. Tự luận : (6điểm )
Câu 5 : (2điểm )
 a) 10x = 40 , y = 0 0,5 điểm
 Vậy hệ có nghiệm 0,5 điểm 
 b) 0,5 - 0,5 điểm 
Câu 6 :(4điểm )
 Gọi chiều dài hcn là a, chiều rộng hcn là b ( a,b > 0 , đv là cm ) : 0,5 điểm 
 Theo gt 1 có pt : 2( a+b) = 280 : 1 điểm 
 Theo gt 2 có pt : ( a -24)(b+3) = ab + 144 : 1 điểm 
 Có hệ pt : :1 điểm 
 Giải hệ PT , tìm được a,b thoả mãn đk và trả lời : 0,5 điểm 
 III. Kết quả
Lớp
điểm < 5
%
điểm 
%
điểm 9,10
%
9B
9C
______________________________________________________________-

Tài liệu đính kèm:

  • docDai9-Ch3-Da sua.doc