I. Mục tiêu bài dạy.
Qua bài này, học sinh cần:
* Nắm được khái niệm hệ phương trình bậc nhất hai ẩn và nghiệm của nó, biết minh hoạ hình học tập nghiệm của hệ phương trình; khái niệm hai hệ phương trình tương đương. .
* Có kỹ năng nhận biết cách biểu diễn tập nghiệm của phương trình bằng đường thẳng trên mặt phẳng toạ độ, từ đó xác định số nghiệm và nghiệm của hệ phương trình.
II. Chuẩn bị của thày và trò.
G_ Soạn giảng, bảng phụ vẽ hình 4; 5 (Sgk/10)
H_ Chuẩn bị bài ở nhà theo hướng dẫn.
III. Tiến trình lên lớp.
Tiết 33 hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn số Ngày soạn: ............... ............ I. Mục tiêu bài dạy. Qua bài này, học sinh cần: * Nắm được khái niệm hệ phương trình bậc nhất hai ẩn và nghiệm của nó, biết minh hoạ hình học tập nghiệm của hệ phương trình; khái niệm hai hệ phương trình tương đương. . * Có kỹ năng nhận biết cách biểu diễn tập nghiệm của phương trình bằng đường thẳng trên mặt phẳng toạ độ, từ đó xác định số nghiệm và nghiệm của hệ phương trình. II. Chuẩn bị của thày và trò. G_ Soạn giảng, bảng phụ vẽ hình 4; 5 (Sgk/10) H_ Chuẩn bị bài ở nhà theo hướng dẫn. III. Tiến trình lên lớp. Hoạt động của thày và trò T. gian Nội dung ghi bảng 1. ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. Câu hỏi 1: Nêu định nghĩa phương trình bậc nhất hai ẩn số ?. Tìm 3 nghiệm của phương trình: 3x – y = 2. Câu hỏi 2. Chữa bài tập 3 (Sgk/7) HD: Toạ độ giao điểm A(1,5; 0,5) là nghiệm của cả hai phương trình. 3. Bài mới. G_ĐVĐ vào bài như Sgk. G_Nêu ví dụ. H_Trả lời phần . G_Ta nói rằng cặp số (2; -1) là một nghiệm của hệ phương trình: G_Thế nào là hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn số ?. H_Nêu dạng tổng quát. 1. Khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. * Xét hai phương trình: 2x + y = 3 và x – 2y = 4. Cặp số (2; -1) là một nghiệm của hệ phương trình: * Cho hai phương trình ax + by = c và a’x + b’y = c’. Khi đó ta có hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn: Hoạt động của thày và trò T. gian Nội dung ghi bảng G_Hệ phương trình: có nghiệm là bao nhiêu ?. H_Chỉ ra nghiệm: . G_Cho HS thực hiện yêu cầu của phần . _Nói nhanh về cách biểu diễn tập nghiệm. G_Nêu ví dụ 1. G_Giới thiệu hình vẽ minh hoạ trên bảng phụ H_Quan sát và xác định nghiệm. G_Cho HS làm tương tự với ví dụ 2. G_Cho HS nhận định vị trí hai đường thẳng trên mặt phẳng toạ độ. H_Nhận định được hai đường thẳng trùng nhau, nên có vô số điển chung. G_Khi nào hệ phương trình có nghiệm, vô nghiệm ?. H_Nêu khái quát lại các trường hợp. G_Từ kết quả trên có thể dự đoán số nghiệm của hệ phương trình bằng cách dựa vào vị trí tương đối của 2 đường thẳng. G_Cho HS nghiên cứu Sgk và nêu định nghĩa. (I) * Nếu hai phương trình có nghiệm chung là (x0, y0) thì (x0, y0) là nghiệm của hệ phương trình (I). * Nếu hai phương trình không có nghiệm chung nào thì hệ phương trình (I) vô nghiệm. * Giải hệ phương trình là tìm tất cả các nghiệm (tập nghiệm) của hệ phương trình. 2. Minh hoạ hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. Đặt (d): ax + by = c (d’): a’x + b’y = c’ Khi đó nghiệm của hệ (I) là toạ độ giao điểm của (d) và (d’). * Ví dụ 1. Hệ phương trình: có nghiệm duy nhất là (2; 1) * Ví dụ 2. Hệ phương trình: vô nghiệm (Không có nghiệm). * Ví dụ 3. Hệ phương trình: có vô số nghiệm. Tổng quát (Sgk/10). 3. Hệ phương trình tương đương. * Định nghĩa. * Ký hiệu tương đương: Hoạt động của thày và trò T. gian Nội dung ghi bảng * Ví dụ: Vì cùng có nghiệm là 4. Củng cố bài. G_ IV.Rút kinh nghiệm. Ngày.......tháng........năm 200........ Ký duyệt. Tiết 34 Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế Ngày soạn : ....................................... I. Mục tiêu: - Giúp HS hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc thế. - HS cần nắm vững cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế. - HS không bị lúng túng khi gặp các trường hợp đặc biệt (hệ vô nghiệm hoặc hệ có vô số nghiệm). II/ Chuẩn bị: - GV: Giáo án, SGK, SBT, phấn, thước, sổ điểm, đồ dùng dạy học. - HS: Vở ghi, SGK, đồ dùng học tập. III/ Tiến trình Hoạt động của thày và trò T.g Nội dung Hoạt động 1 Kiểm tra Đoán nhận số nghiệm của mỗi hệ phương trình sau, giải thích vì sao? a) b) Đoán nhận số nghiệm của hệ sau và minh hoạ bằng đồ thị Để tìm nghiệm của một hệ phương trình bậc nhất hai ẩn ngoài việc đoán nhận sốnghiệm và phương trình minh hoạ hình học ta còn có thể biến đổi hệ phương trình đã cho để được một hệ phương trình mới tương đương, trong đó một phương trình của nó chỉ còn một ẩn. Một trong các cách giải là quy tắc thế. a) Hệ phương trình vô số nghiệm vì (= - 2) hoặc Hệ có vô số nghiệm vì hai đường thẳng biểu diễn các tập hợp nghiệm của hai phương trình trùng nhau y = 2x + 3 b) Hệ phương trình vô nghiệm vì hoặc hệ vô nghiệm vì hai đường thẳng biểu diễn các tập nghiệm của hai phương trình song song với nhau (d1) y = 2- 4x ; (d2) = Hệ có một nghiệm vì hai đường thẳng biểu diễn 2 phương trình đã cho trong hệ là hai đường thẳng có hệ số góc khác nhau ( 2 hoặc Vẽ đồ thị Hoạt động 2 Quy tắc thế Xét hệ phương trình Từ phương trình (1) hãy biểu diễn x theo y? Lấy kết quả trên (1’) thế vào chỗ của x trong phương trình (2) ta có phương trình nào ? Như vậy để giải hệ phương trình bằng phương pháp thế ở bước 1: Từ một phương trình của hệ (coi là phương trình (1) ta biểu diễn một ẩn theo ẩn kia (1’) rồi thế vào phương trình (2) để được một phương trình mới (chỉ còn một ẩn) (2’) Dùng phương trình (1’) thay thế cho phương trình (1) của hệ và dùng phương rrình (2’) thay thế cho phương trình (2) ta được hệ nào? Hệ phương trình này như thế nào với hệ (I)? Giải hệ phương trình mới thu được và kết luận nghiệm duy nhất của hệ (I). Quá trình làm trên chính là bước 2 của giải hệ phương trình bằng phương pháp thế. ở bước 2 này ta dùng phương trình thứ hai trong hệ (phương trình thứ nhất cũng thường được thay thế bởi hệ thức biểu diễn một ẩn theo ẩn kia có được ở bước 1). x = 3y + 2(1’) Ta có phương trình một ẩn y -2. (3y + 2) + 5y = 1 (2’) Ta được hệ phương trình Tương đương với hệ (I) Vậy hệ (I) có nghiệm duy nhất là: (-13; -5) Hoạt động 3 áp dụng Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế ? 1 tr 14 SGK Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế (biểu diễn y theo x từ phương trình thứ hai của hệ) Như ta đã biết giải hệ phương trình bằng phương pháp đồ thị thì hệ số vô nghiệm khi hai đường thẳng biểu diễn các tập hợp nghiệm của hai phương trình trùng nhau. Hệ vô nghiệm khi hai đường thẳng biểu diễn các tập hợp nghiệm của hai phương trình song song với nhau. Ví dụ 3 tr 14 SGK Giải bằng phương pháp thế rồi minh hoạ hình học. a) b) Rõ ràng giải hệ phương trình bằng phương pháp thế hoặc minh hoạ bằng hình học đều cho ta một kết quả duy nhất. Biểu diễn y theo x từ phương trình (1) Vậy hệ đã cho có nghiệm duy nhất là (2;1) Kết quả : Hệ có nghiệm duy nhất là (7 ; 5) a) Biểu diễn y theo x từ phương trình (2) ta có y = 2x + 3 + Thế y = 2x + 3 vào phương trình (1) ta có 4x - 2(2x + 3)= -6 0x = 0 Phương trình nghiệm đúng với mọi x ẻR. Vậy hệ a, có vô số nghiệm. Các nghiệm (x, y) tính bởi công thức b) + Biểu diễn y theo x từ phương trình thứ nhất ta được y =2 - 4x + thế y trong phương trình sau boỉ 2 -4x ta có 8x + 2( 2 - 4x) = 1 8x + 4 -8x = 1 0x = -3 Phương trình này không có giá trị nào của x thoả mãn. Vậy hệ đã cho vô nghiệm Hoạt động 4 Luyện tập - củng cố Nêu các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp thế ? Bài tập 12 (a, b) SGK tr 15 SGK a) Biểu diễn x theo y từ phương trình (1) ta có x = y + 3 Thế x = y +3 vào phương trình (2) ta có 3(y + 3) - 4y = 2 3y + 9 - 4y = 2 ị- y = - 7 ị y = 7 ịx = 10 Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là (10 ; 7) b) Biểu diễn y theo x từ phương trình (4) ta có y = -4x + 2 Thế y = -4x + 2 vào phương trình (3) Ta có 7x - 3(-4x + 2) = 5 7x + 12x - 6 = 5 ị ... ị x = ị y = - 4. + 2 = - vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là (; -) Bài 13 (b) tr 15 SGK Giải hệ bằng phương pháp thế Hãy biến đổi phương trình (5) thành phương trình có hệ số là các số nguyên? - Vậy hệ phương trình tương đương với hệ Quy đồng khử mẫu phương trình (5) ta có 3x - 2y = 6 Hướng dẫn về nhà - Xem kỹ cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế. - Bài 12 (c) , 13, 14, 15tr 15 SGK IV.Rút kinh nghiệm. Ngày.......tháng........năm 200........ Ký duyệt. Tiết 35 Ôn tập học kỳ I Ngày soạn : ....................................... I. Mục tiêu: - Ôn tập cho HS các kiến thức cơ bản về căn bậc hai. - Luyện tập các kỹ năng tính giá trị biểu thức biến đổi biểu thức có chứa căn bậc hai, tìm x và các câu hỏi liên quan đến rút gọn biểu thức. II/ Chuẩn bị: - GV: Giáo án, SGK, SBT, phấn, thước, sổ điểm, đồ dùng dạy học. - HS: Vở ghi, SGK, đồ dùng học tập. III/ Tiến trình : Hoạt động của thày và trò Nội dung Hoạt động 1 Ôn tập lý thuyết căn bậc hai thông qua bài tập trắc nghiệm Xét xem các câu sau đúng hay sai? Giải thích. Nếu sai sửa lại cho đúng: 1. Căn bậc hai của là 2. (ĐK: a ³ 0) 3. 2-a nếu Ê 0 a - 2 nếu a > 0 4. nếu A. B ³ 0) 5. nếu 6. 7. 8. xác định khi 1. Đúng vì 2. Sai (ĐK a ³ 0) sửa là : 3. Đúng vì 4. Sai, sửa là nếu A ³ 0 B ³ 0, Vì A . B ³ 0 có thể xảy ra A < 0, B < 0, khi đó không có nghĩa. 5. Sai 6. Đúng 7. Đúng 8. Sai Hoạt động 2 Luyện tập Dạng 1. Rút gọn, tính giá trị biểu thức Bài 1: Tính a) b) c) d) Bài 1 a) 55 b) 4,5 c) 45 d) 2 Bài 2: Rút gọn các biểu thức a) b) c) (15 d) 5 với a > 0; b > 0 Bài 2: a) = b)= c) = 15 d) 5 = ... ta tính được = - Dạng 2: Tìm x Bài 3: Giải phương trình a) b) 12 - a) ĐK: x ³ 1 Û ..........Û ÛÛ x - 1 = 4 Û x= 5 (TMĐK) b) 12- ; ĐK x ³ 0 .... tính được x = 9 (TMĐK) nghiệm của phương trình là x = 9 Dạng 3: Bài tập rút gọn tổng hợp Bài 4 (bài 106 tr 20 SBT) Cho biểu thức A = a) Tìm điều kiện để A có nghĩa - Các căn thức bậc hai xác định khi nào? - Các mẫu thức khác 0 khi nào? - Tổng hợp điều kiện, A có nghĩa khi nào? b) Khi A có nghĩa, chứng tỏ giá trị của A không phụ thuộc vào a. - Các căn thức bậc hai xác định khi a ³0; b ³0 - Các mẫu thức khác 0 khi a ạ 0; b ạ 0; c ạ 0. b) Rút gọn A = A = A = A = - 2 Bài 5: Cho biểu thức P= ( a) Rút gọn P b) Tính P khi x = 4 - 2 c) Tìm x để P < - d) Tìm giá trị nhỏ nhất của P ? Vậy P nhỏ nhất khi nào? Hướng dẫn cách khác Có thoả mãn điều kiện thoả mãn điều kiện thoả mãn điều kiện thoả mãn điều kiện ị P nhỏ nhất = -1 Û x = 0 a) Rút gọn P ; ĐK x ³ 0 ; x ạ 9 P = ... ta tính được P = b) x = 4 - 2 thoả mãn điều kiện Thay vào P ị .... P = 3( c) P < - và Kết hợp điều kiện 0 Ê x < 9 thì P < - d) Theo kết quả rút gọn P = có tử - 3 < 0 Mẫu thoả mãn điều kiện ịP < 0 " x thoả mãn điều kiện. - P nhỏ nhất khi lớn nhất lớn nhất Khi () nhỏ nhất Vậy P nhỏ nhất = -1 Û x = 0 Hoạt động 1 Kiểm tra kết hợp chữa bài tập rút gọn biểu thức Chữa bài 2: P = ( : ( a) Rút gọn P. Nhận xét: - Điều kiện của x - Quá trình rút gọn P. - Cách tìm điều kiện của x - Cách quy đồng rút gọn, thực hiện phép tính trong P. P = : P= ......... ta tính được P = P = P = ĐK x > 0; x ạ 4 ; x ạ 9 b) Tìm các giá trị của x để P > 0; P < 0 b)* P > 0 và Có x > 0 ị 4x > 0 Vậy Thoả mãn điều kiện Với x > 9 thì P > ... (a ạ 0) qua việc vẽ đồ thị hàm số y = ax2 (a ạ 0) - HS được rèn luyện kỹ năng vẽ đồ thị hàm số y = ax2 ( a ạ 0) I. Chuẩn bị: * GV: - Bảng trong vẽ sẵn đồ thị hàm số của bài tập 6, 7, 8, 9, 10 * HS: - Chuẩn bị giấy ô ly để vẽ đồ thị và dán vào vở. Chuẩn bị thước kẻ và máy tính bỏ túi. - Mỗi bàn chuẩn bị một bản giấy trong có sẵn lưới ô vuông. III. Tiến trình bài dạy 1.ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Gv gọi 1 HS lên bảng thực hiện a. Nêu nhận xét đồ thị của hàm số y = ax2 (a ạ0) b. Làm bài tập 6ab tr 38 SGK a) Phát biểu như SGK b) Vẽ đồ thị hàm số y = x2 x -3 -2 -1 0 1 2 3 y = x2 9 4 1 0 1 4 9 O 1 2 3 -1 -2 -3 2 4 9 x y b) f(-8) = 64 ; f(-1,3) = 1,69 f(-0,75) = 9/16 ; f(1,5) = 2,25 = 0,5625 GV gọi HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn về đồ thị. GV cho điểm. 3.Nội dung Hoạt động của thày và trò T.gian Nội dung Hoạt động 2 Luyện tập GV hướng dẫn HS làm bài 6cd - Hãy lên bảng, dùng đồ thị để ước lượng giá trị (0,5)2; (-1,5)2 ; (2,5)2. c) HS1: Dùng thước, lấy điểm 0,5 trên trục Ox, dóng lên cắt đồ thị tại M, từ M dóng vuông góc với Oy, cắt Oy tại điểm khoảng 0,25. d) Dùng đồ thị để ước lượng các điểm trên trục hoành biểu diễn các số ? Các số thuộc trục hoành cho ta biết điều gì? HS: Giá trị x = , x = ? Giá trị y tương ứng x = là bao nhiêu? HS: y = x2 = ()2 = 3 ? Em có thể làm câu d như thế nào? HS: Từ điểm 3 trên trục Oy, dóng đường vuông góc với Oy, cắt đồ thị y = x2 tại N, từ N dóng đường vuông góc với Ox cắt Ox tại GV: Tương tự với x = - GV đưa lên màn hình đèn chiếu bài tập tổng hợp -Yêu cầu hoạt động nhóm Nội dung: Trên mặt phẳng toạ độ có một điểm M thuộc đồ thị của hàm số y = ax2 O y x 1 2 4 -1 -2 -4 1 4 M a) Hãy tìm hệ số a b) Điểm A(4; 4) có thuộc đồ thị không c) Hãy tìm thêm 2 điểm nữa (không kể điểm O) để vẽ đồ thị/ d) Tìm tung độ của điểm thuộc Parabol có hoành độ y = 6,25 f) Qua đồ thị của hàm số trên, hãy cho biết khi x tăng từ (-2) đến 4 thì giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của hàm số là bao nhiêu? HS: trả lời lần lượt a, c, d, e, f. GV thu 3 nhóm, 2 nhóm dán lên bảng, 1 nhóm cho lên màn hình để chữa. - GV yêu cầu HS lên bảng vẽ đồ thị hàm số y = 1/4x2 lên lưới ô vuông có kẻ sẵn hệ toạ độ, còn HS dưới lớp chữa bài và vẽ đồ thị vào vở. HS lên bảng vẽ đồ thị y = 1/4x2 biết nó đi qua O(0;0) A(4 ; 4) ; A’ (-4 ; 4) M (2 ; 1) ; M’ (-2 ; 1) O 2 4 5 -2 -4 -5 4 1 2,25 6,25 8 y x -3 M M’ N A’ A B’ B a) M(2; 1) ị x = 2; y = 1 Thay x = 2, y = 1 vào y = ax2 ta có: 1 = a . 22. ị a = 1/4 b) Từ câu a, ta có: y = 1/4x2 A(4; 4) ị x = 4; y = 4 Với x = 4 thì 1/4x2 = 1/4.42 = 4 = y ịA= (4; 4) thuộc đồ thị hàm số y = 1/4x2 c) Lấy 2 điểm nữa (không kể điểm O) thuộc đồ thị là: M’ (-2; 1) và A’(-4; 4) Điểm M’ đối xứng với M qua Oy. Điểm A’ đối xứng với A qua Oy. d)? Em tìm tung độ của điểm thuộc Parabol có hoành độ x = -3 như thế nào? HS: C1. Dùng đồ thị C2. Tính toán x = -3 e) Muốn tìm các điểm thuộc Parabol có tung độ y= 6,25 ta làm như thế nào? HS: C1: Dùng đồ thị. Trên Oy ta lấy điểm 6,25, qua đó kẻ 1 đường // với Ox cắt Parabol tại B, B’ C2: Tính toán: Thay y = 6,25 vào biểu thức Y = 1/4x2, ta có 6,25= 1/4x2 ị x2 = 25 ị x = ± 5 ị B (5; 6,25) ; B’ (-5 ; 6,25) là 2 điểm cần tìm 4. Củng cố 5. Hướng dẫn về nhà: - Làm bài tập 8, 10 tr 38, 39 SGK, bài 9, 10, 11 tr 38 SBT - Đọc phần “Có thể em chưa biết” IV.Rút kinh nghiệm. Ngày.......tháng........năm 200........ Ký duyệt. Tiết 51 phương trình bậc hai một ẩn Ngày soạn: ............... ............ I. Mục tiêu: - HS nắm được định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn: dạng tổng quát, dạng đặc biệt khi b hoặc c bằng 0 hoặc cả b và c bằng 0. Luôn chú ý nhớ a ạ 0. - HS biết phương pháp giải riêng các phương trình hai dạng đặc biệt, giải thành thạo các phương trình thuộc hai dạng đặc biệt đó. - HS biết biến đổi phương trình dạng tổng quát: ax2 + bx + c = 0 (a ạ 0) về dạng (x + trong các trường hợp cụ thể của a, b, c để giải phương trình. - HS thấy được tính thực tế của phương trình bậc hai một ẩn. II. Chuẩn bị: * GV: - Bảng giấy trong in sẵn phần 1: Bài toán mở đầu, hình vẽ và bài giải như SGK. - Bảng giấy trong in sẵn bài tập ? 1 SGK tr 40. - Bảng giấy trong in sẵn ví dụ 3 tr 42 SGK * HS: - Chuẩn bị sẵn một số bản giấy trong để làm bài tập cá nhân hoặc hoạt động nhóm. III. Tiến trình bài dạy 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung Hoạt động của thày và trò T.gian Nội dung Hoạt động 1. Bài mở đầu G_ĐVĐ vào bài như Sgk. 32m 24m x x x x - GV đưa lên màn hình phần 1 “Bài toán mở đầu” và hình vẽ SGK Ta gọi bề rộng mặt đường là x (m), 0 < 2x < 24 ? Chiều dài phần đất còn lại là bao nhiêu HS: 32 - 2x (m) ? Chiều rộng phần đất còn lại là bao nhiêu ? HS: 24 - 2x (m) ? Diện tích hình chữ nhật còn lại là bao nhiêu HS: (32 - 2x) (24 - 2x) (m2) Hãy lập phương trình bài toán: ? Hãy biến đổi để đơn giản phương trình trên HS: (32 - 2x) (24 - 2x) = 560. X2 - 28x + 52 = 0 Hoạt động 2. Định nghĩa - GV viết dạng tổng quát của phương trình bậc 2 có 1 ẩn số lên bảng và giới thiệu tiếp ẩn x, hệ số a, b, c. Nhấn mạnh điều kiện a ạ 0 - GV cho ? 1 lên màn hình rồi yêu cầu HS: ? xác định phương trình bậc hai một ẩn ? Giải thích vì sao nó là phương trình bậc 2 một ẩn. a) x12- 4 = 0 là phương trình bậc 2 một ẩn số vì có dạng: ax2 + bx + c = 0 Với a = 1 ạ 0; b = 0 ; c = -4 b) x3 + 4x2- 2 = 0 không là phương trình bậc 2 một ẩn số vì không có dạng ax2 + bx + c = 0 (a ạ 0) c) Có a = 2 ; b = 5 ; c = 0 d) Không, vì a = 0 e) Có, với a = -3 ạ 0 ; b = 0 ; c = 0 Hoạt động 3. Một số ví dụ về giải phương trình bậc hai Ta sẽ bắt đầu từ những phương trình bậc hai khuyết. VD1: Giải phương trình 3x2 - 6x = 0 ? yêu cầu HS nêu cách giải Û 3x (x - 2) = 0 Û 3x = 0 hoặc x - 2 = 0 Û x1 = 0 hoặc x2 = 2 Vậy phương trình có hai nghiệm là x1 = 0 và x2 = 2 VD2: Giải phương trình X2 - 3 = 0 ? Hãy giải phương trình GV cho 3 HS lên giải 3 phương trình áp dụng các ví dụ trên bài ?2, ?3 và bổ sung thêm phương trình x2 + 3 = 0 Û x2 = 3 Û x = Vậy phương trình có hai nghiệm là x1 = và x2 = - HS1 ?2: Giải phương trình 2x2 + 5x = 0 Û x (2x + 5) = 0 Û x = 0 hoặc 2x + 5 = 0 Û x = 0 hoặc x = - 2,5 Vậy phương trình có hai nghiệm x1 = 0; x2 = -2,5 HS2: ? 3: Giải phương trình 3x2 - 2 = 0 Û 3x2 = 2 Û x2 = 2/3 Û x = Vậy phương trình có 2 nghiêm x1 = x2 = - HS3: Giải phương trình: x2 + 3 = 0 Û x2 = -3 Phương trình vô nghiệm vì vế phải là 1 số âm, vế trái là số không âm. GV hướng dẫn HS làm bài ?4. GV yêu cầu HS làm ? 6, ?7. Giải phương trình (x - 2)2 = 7/2 bằng cách điền vào chỗ (...) (x-2)2 = Vậy phương trình có hai nghiệm x1 = ; x2 = 4.Củng cố 5.Hướng dẫn về nhà Làm bài tập 11, 12, 13 tr 42, 43 SGK IV.Rút kinh nghiệm. Ngày.......tháng........năm 200........ Ký duyệt. Tiết 52 luyện tập Ngày soạn: ............... ............ I. Mục tiêu: - HS được củng cố lại khái niệm phương trình bậc hai một ẩn, xác định thành thạo các hệ số a, b, c, đặc biệt là a ạ 0. - Giải thạo các phương trình thuộc hai dạng đặc biệt khuyết b: ax2 + c = 0 và khuyết c: ax2 + bx = 0 - Biết và hiểu cách biến đổi một số phương trình có dạng tổng quát ax2 + bx + c = 0 (a ạ 0) để được một phương trình có vế trái là một bình phương, vế phải là hằng số. II. Chuẩn bị: * GV: Đèn chiếu, giấy trong, bút dạ hoặc bảng phụ ghi sẵn một số bài tập. * HS: Giấy trong, bút dạ, bảng nhóm. III. Tiến trình bài dạy 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: GV gọi 1 HS lên bảng kiểm tra a) Hãy định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn số và cho 1 ví dụ phương trình bậc hai một ẩn? Hãy chỉ rõ hệ số a, b, c của phương trình. HS: Định nghĩa tr 40 SGK VD: 2x2 - 4x + 1 = 0 a = 2 ; b = -4 ; c = 1 b) Chữa bài tập 12b, d sGK tr 42 b. 5x2 - 20 = 0 Û 5x2 = 20 Û x2 = 4 Û x = ± 2 Phương trình có hai nghiệm: x1 = 2 ; x2 = -2 d. 2x2 + Û x (2x + ) = 0 Û x = 0 hoặc 2x + = 0 Û x = 0 hoặc 2x = - Û x = 0 hoặc x = -/2 Vậy phương trình có hai nghiệm x1 = 0 ; x2 = - GV gọi 1 HS lên nhận xét phần kiểm tra của bạn, về lý thuyết, về bài tập rồi cho điểm. 3. Nội dung Hoạt động của thày và trò T.gian Nội dung Hoạt động 2 Luyện tập Dạng 1: Giải phương trình Bài tập 15 (b, c) tr 40 SBT - 2 HS lên bảng làm bài - HS dưới lớp làm việc cá nhân * HS dưới lớp có thể làm như sau: -x2 + 6x = 0 Û -x (x - 3) = 0 Û - = 0 hoặc x - 3 = 0 Û x = 0 hoặc x = 3. - GV đưa lên màn hình các cách giải khác để HS tham khảo. Cách 1: Chia cả 2 vế cho 1,2, ta có: x2 - 0,16 = 0 x2 = 0,16 x = ± 0,4 Cách 2: x2 - 0,16 = 0 Û (x - 0,4) (x + 0,4) = 0 Û x = 0,4 hoặc x = - 0,4 - GV gọi HS đứng tại chỗ làm bài, GV ghi bảng, HS dưới lớp theo dõi và ghi bài - GV lưu ý HS nào viết bài giải như sau vẫn đúng: Cách 2: 1172,5x2 + 42,18 = 0 1172,5x2 = - 42,18 x2 = - Vế trái x2 ³ 0, vế phải là số âm ị phương trình vô nghiệm. - GV hỏi HS 1: Em có cách nào khác để giải phương trình. 15b) Giải phương trình - x2 + 6x = 0 Û x (- + 6)= 0 Û x = 0 hoặc - + 6 =0 Û x = 0 hoặc - x = -6 Û x = 0 hoặc x = Vậy phương trình có hai nghiệm là x1 = 0 ; x = 3 HS2: 15c) Giải phương trình 3,4x2 + 8,2x = 0 Û 34x2 + 82x = 0 Û 2x(17x + 41) = 0 Û 2x = 0 hoặc 17x + 41 = 0 Û x = 0 hoặc 17x = -41 Û x = 0 hoặc x = Vậy phương trình có 2 nghiệm là: x1 = 0 ; x2 = Bài16 (c. d) Tr 40 SBT c) 1,2x2 - 0,192 = 0 Û 1,2x2 = 0,192 Û x2 = 0,192 : 1,2 Û x2 = 0,16 Û x = ± 0,4 Vậy phương trình có nghiệm là x1 = 0,4 ; x2 = - 0,4 d) 1172x2 + 42,18 = 0 Vì 1172,5x2 ³ 0 với mọi x ị 1172,5x2 + 42,18 > 0 với mọi x ị Vế trái không bằng vế phải với mọi giá trị của x ị phương trình vô nghiệm. Bài tập 17 (c, d) tr 40 SBT c) Giải phương trình (2x - )2 - 8 = 0 Û (2x - )2 = 8 Û(2x -)2 = (2)2 Û 2x- = ± 2 Û 2x -= 2 hoặc 2x - = -2 Û 2x = 3 hoặc 2x = - Û x = hoặc x = - HS: (2x -)2 - (2)2 = 0 Û(2x-+2)(2x--2)=0 Û (2x +)(2x-3)=0 Û 2x = -hoặc 2x = 3 Û x = -/2 hoặc x = 3/2 Vậy kết quả như trên. Dạng 2: Bài tập trắc nghiệm. Bài 1: Kết luận sai là: a) Phương trình bậc hai một ẩn số ax2 + bx + c = 0 phải luôn có điều kiện a ạ 0 b) Phương trình bậc hai một ẩn khuyết c không thể vô nghiệm. c) Phương trình bậc hai mọt ẩn khuyết cả b và c luôn có nghiệm. d) Phương trình bậc hai khuyết b không thể vô nghiệm . HS chọn d. Kết luận này sai vì phương trình bậc hai khuyết b có thể vô nghiệm. Ví dụ 2x2 + 1 = 0 Bài 2: Phương trình 5x2 - 20 = 0 có tất cả các nghiệm là: A. x = 2 B. = -2 C. x = ± 2 ; D. x = ± 16 HS chọn C. 4.Củng cố 5.Hướng dẫn về nhà - Làm bài tập 17 (c, b); 18 (b, c), 19 tr 40 SBT - Đọc trước bài “Công thức nghiệm của phương trình bậc hai” IV.Rút kinh nghiệm. Ngày.......tháng........năm 200........ Ký duyệt.
Tài liệu đính kèm: