Giáo án môn Đại số 9 - Tiết 50 đến tiết 61

Giáo án môn Đại số 9 - Tiết 50 đến tiết 61

Tiết 50. LUYỆN TẬP

A – MỤC TIÊU

v Được củng cố về đồ thị hàm số y = ax2 (a 0) qua việc vẽ đồ thị hàm số

 y = ax2 (a 0).

v Kỹ năng : được rèn luyện kỹ năng vẽ đồ thị hàm số y = ax2 (a 0), ước lượng các giá trị hay ước lượng vị trí của một số điểm biểu diễn các số vô tỉ.

v Ứng dụng : Biết thêm mối quan hệ chặt chẽ của hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai để sau này có thêm cách tìm nghiệm phương trình bậc hai bằng đồ thị, cách tìm GTLN. GTNN qua đồ thị .

B – CHUẨN BỊ

v GV : - Bảng phụ kẻ sẵn đồ thị hàm số của bài tập 6, 7, 8, 9, 10.

v HS : - Thước kẻ và máy tính bỏ túi .

 

doc 36 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 909Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Đại số 9 - Tiết 50 đến tiết 61", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 50. LUYỆN TẬP 
A – MỤC TIÊU
Được củng cố về đồ thị hàm số y = ax2 (a 0) qua việc vẽ đồ thị hàm số 
 y = ax2 (a 0).
Kỹ năng : được rèn luyện kỹ năng vẽ đồ thị hàm số y = ax2 (a 0), ước lượng các giá trị hay ước lượng vị trí của một số điểm biểu diễn các số vô tỉ.
Ứng dụng : Biết thêm mối quan hệ chặt chẽ của hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai để sau này có thêm cách tìm nghiệm phương trình bậc hai bằng đồ thị, cách tìm GTLN. GTNN qua đồ thị .
B – CHUẨN BỊ 
GV : - Bảng phụ kẻ sẵn đồ thị hàm số của bài tập 6, 7, 8, 9, 10.
HS : - Thước kẻ và máy tính bỏ túi .
C – TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 
Hoạt động 1 
KIỂM TRA ( 10 phút ) 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
GV : Gọi 1 HS lên bảng thực hiện .
a) Hãy nêu nhận xét đồ thị của hàm số 
y = ax2 (a 0).
b) Làm bài tập 6ab tr 38 SGK.
HS : Ở dưới lớp làm bài 6ab .
Một HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV.
a) Phát biểu như SGK.
b) a)Vẽ đồ thị hàm số y = x2.
x
-2
-1
0
1
2
y = x2
4
1
0
1
4
GV : cho HS nhận xét bài làm của bạn rồi cùng HS cho điểm .
Hoạt động 2 
LUYỆN TẬP ( 33 phút ) 
GV : Hướng dẫn làm bài 6cd.
+ Dùng đồ thị để ước lượng giá trị (0,5)2,(-1,5)2, (2,5)2 .
GV : Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn.
GV : Gọi HS cho biết kết quả .
+ Câu d : Dùng đồ thị để ước lượng các điểm trên trục hoành biểu diễn các số 
+ Các số thuộc trục hoành cho ta biết gì ? 
+ Giá trị tương ứng x = là bao nhiêu ?
Em có thể làm câu d như thế nào ?
GV : Hãy làm tương tự với x = .
GV : Đưa lên bảng phụ bài tập tổng hợp, yêu cầu HS hoạt động nhóm .
Nội dung :
Trên mặt phẳng toạ độ (hình vẽ bên ), có một điểm M thuộc đồ thị của hàm số 
y = ax2 .
a) Hãy tìm hệ số a .
b) Điểm A(4 ; 4) có thuộc đồ thị không ?
c) Hãy tìm thêm 2 điểm nữa (không kể điểm O ) vẽ đồ thị.
d) Tìm tung đọ của điểm thuộc Parabol có hoành đọ x = -3.
e) Tìm các điểm thuộc Parabol có tung độ y = 6,25.
f) Qua đồ thị của hàm số trên, hãy cho biết khi x tăng từ (-2) đến 4 thì giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của hàm số là bao nhiêu ?GV : Yêu cầu đại diện một nhóm lên trình bày câu a, b.
HS1 : Dùng thước lấy điểm 0,5 trên trục Ox, dóng lên cắt đồ thị tại M,từ M dóng vuông góc với Oy, cắt Oy tại điểm khoảng 0,25.
HS : Kết qủa đúng .
HS : (-1,5)2 = 2,25 ; (2,5)2 = 6,25.
HS : Giá trị của x = , x = .
HS : 
HS : Từ điểm 3 trên trục Oy, dóng đường vuông góc với Oy, cắt đườg thẳng y = x2 tại N, từ N dóng đường thẳng với Ox cắt Ox tại .
HS : Thực hiện vào vở .
HS : Hoạt động nhóm làm các câu a, b, c.
Các câu d, e, f HS làm cá nhân .
Đại diện một nhóm lên trình bày câu a, b.
a) M(2 ; 1) Þ x = 2 ; y = 1
Thay x = 2 ; y = 1 vào y = ax2 ta có :
1 = a. 22 Þ .
b) Từ câu a, ta có : 
A(4 ; 4) Þ x = 4 ; y = 4
Với x = 4 thì 
Þ A(4 ; 4) thuộc đồ thị hàm số 
c/ Lấy hai điểm nữa không kể điểm O thuộc đồ thị là : M’(-2 ; 1) và A’(-4 ; 4)
Điểm M’ đối xứng với M qua Oy.
Điểm A’ đối xứng với A qua Oy.
GV : Yêu cầu HS nhận xét bài làm của các nhóm .
GV : Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ đồ thị hàm số 
GV : Gọi HS lần lượt lên làm câu d, e, f .
+ Câu d : Em tìm tung độ của điểm thuộc Parabol có hoành độ x = -3 như thế nào ?
HS lên bảng vẽ đồ thị hàm số biết nó đi qua O(0 ; 0)
A(4 ; 4) ; A’( - 4 ; 4)
M(2 ; 1) ; M’(-2 ; 1)
HS : Cách 1 : dùng đồ thị .
 Cách 2 : Tính toán .
x = -3 
e) Muốn tìm các điểm thuộc Parabol có tung độ y = 6,25 ta làm như thế nào ?
GV : Gọi HS nhận xét kết quả và cho điểm .
GV : Hướng dẫn bài 9 tr 39 SGK để HS về nhà làm .
HS : Cách 1 : Dùng đồ thị : trên Oy ta lấy điểm 6,25, qua đó kẻ 1 đường song song với Ox cắt Parabol tại B, B’.
HS : Cách 2 : Tính toán .
Thay y = 6,25 vào biểu thức ta có 
Þ B(5 ; 6,25) ; B’(-5 ; 6,25) là hai điểm cần tìm .
Hoạt động 3
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút )
Làm các bài tập : 8, 10 tr 38, 39 SGK, bài 9, 10, 11 tr 38 SBT.
Đọc phần “ Có thể em chưa biết ”.
Tuần 27 (2008-2009)
Tiết 51§3. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN
A – MỤC TIÊU
Kiến thức : Nắm được định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn dạng tổng quát, dạng đặc biệt khi b hoặc c bằng 0. Luôn chú ý nhớ a 0.
Kỹ năng : 
Biết phương pháp giải riêng các phương trình bậc hai dạng đặc biệt, giải thành thạo các phương trình thuộc hai dạng đặc biệt đó .
Biết biến đổi phương trình dạng tổng quát :
ax2 + bx + c = 0 (a 0 ) về dạng trong các trường hợp cụ thể của a, b, c để giải phương trình .
Tính thực tiễn : HS thấy được tính thực tế của phương trình bậc hai một ẩn .
B – CHUẨN BỊ 
GV : - Bảng phụ ghi phần 1 : Bài toán mở đầu, hình vẽ và bài giải như SGK, bài tập ? 1 SGK tr 40, ví dụ 3 tr 42 SGK.
HS : - Thước kẻ và máy tính bỏ túi .
C – TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 
Hoạt động 1 
BÀI MỞ ĐẦU ( 6 phút ) 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
GV : Đặt vấn đề vào bài .
GV : Đưa lên bảng phụ phần 1 : Bài toán mở đầu, hình vẽ và bài giải như SGK.
Gọi bề rộng mặt đường là x(m) 
(0 < 2x < 24).
Chiều dài phần đất còn lại là bao nhiêu ?
Chiều rộng phần đất còn lại là bao 
nhiêu ?
Diện tích phần đất còn lại là bao nhiêu ?
HS : Xem SGK tr 40, nghe GV giảng giải và trả lời các câu hỏi của GV.
HS : 32 – 2x (m).
HS : 24 – 2x (m).
HS : (32 – 2x)( 24 – 2x) (m2).
Hãy lập phương trình bài toán .
+ Hãy biến đổi để đơn giản phương trình trên .
GV : Giới thiệu đây là phương trình bậc hai có một ẩn số và giới thiệu dạng tổng quát của phương trình bậc hai có một ẩn số .
HS : (32 – 2x)( 24 – 2x) = 560
HS : x2 – 28x + 52 = 0.
Hoạt động 2
2. ĐỊNH NGHĨA ( 7phút ) 
GV : Viết dạng tổng quát của phương trình bậc hai có một ẩn số lên bảng và giới thiệu tiếp ẩn x, hệ số a, b, c, .Nhấn mạnh điều kiện a 0.
GV : Cho các ví dụ a, b, c của SGK tr 40 và yêu cầu HS xác định hệ số a, b, c.
GV : Cho bài ? 1 lên bảng phụ và yêu cầu HS :
+ Xác định phương trình bậc hai một ẩn .
+ Giải thích vì sao nó là phương trình bậc hai một ẩn ?
+ Xác định hệ số a, b, c.
GV : cho HS lần lượt lên bảng làm 5 câu a, b, c, d, e.
HS : Ví dụ 
a) x2 + 50x – 15000 = 0 là một phương trình bậc hai có 1 ẩn số . a = 1 ; b = 50 ; c = -15000.
b) -2x2 + 5x = 0 là một phương trình bậc hai có 1 ẩn số . (a ≠ 0 ) c) 2x2 - 8 = 0 là một phương trình bậc hai có 1 ẩn số . a = 2 ; b = 0 ; c = -8. 
a) x2 - 4 = 0 là một phương trình bậc hai có 1 ẩn số vì có dạng : ax2 + bx + c = 0 
với a = 1 0 ; b =0 ; c = -4.
b) x3 + 4x2 – 2 = 0 không là một phương trình bậc hai có 1 ẩn số vì không có dạng : ax2 + bx + c = 0(a 0 ).
c) Có a = 2 ; b = 5 ; c = 0.
d) Không vì a = 0 .
e) Có a = -3 0 ; b = 0 ; c = 0.
Hoạt động 3
3. MỘT SỐ VÍ DỤ VỀ GIẢI PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI ( 30 phút )
GV : Ta sẽ bắt đầu từ những phương trình bậc hai khuyết .
Ví dụ1 : Giải phương trình 3x2 – 6x = 0.
GV : Yêu cầu HS nêu cách giải .
Ví dụ2 : Giải phương trình x2 – 3 = 0.
+ Hãy giải phương trình .
Sau đó GV cho 3 HS lên bảng giải phương trình áp dụng các ví dụ trên bài 
? 2 , ? 3 và bổ sung thêm phương trình 
x2 + 3 = 0.
HS nêu : 
Û 3x(x – 2) = 0
Û 3x = 0 hoặc x – 2 = 0
Û x1 = 0 hoặc x2 = 2
Vậy phương trình có hai nghiệm là 
x1 = 0 và x2 = 2.
Û x2 = 3 
Vậy phương trình có hai nghiệm là 
.
HS nêu : 
Û 3x(x – 2) = 0
Û 3x = 0 hoặc x – 2 = 0
Û x1 = 0 hoặc x2 = 2
Vậy phương trình có hai nghiệm là 
x1 = 0 và x2 = 2.
Û x2 = 3 
Vậy phương trình có hai nghiệm là 
.
HS : Có thể giải cách khác .
Từ bài giải của HS2 và HS3 em có nhận xét gì ?
GV : Hướng dẫn HS làm ? 4 .
GV : Yêu cầu HS làm ? 6 và ? 7 qua thảo luận nhóm . Sau đó GV yêu cầu đại diện hai nhóm lểntình bày 
HS nêu : 
Û 3x(x – 2) = 0
Û 3x = 0 hoặc x – 2 = 0
Û x1 = 0 hoặc x2 = 2
Vậy phương trình có hai nghiệm là 
x1 = 0 và x2 = 2.
Û x2 = 3 
Vậy phương trình có hai nghiệm là 
.
HS3 : Giải phương trình :
 x2 + 3 = 0 Û x2 = -3
Phương trình vô nghiệm vì vế phải là một số âm, vế trái là số không âm.
+ Phương trình bậc hai khuyết b có thể có nghiệm là 2 số đối nhau ), có thể vô nghiệm.
? 4 Giải phương trình :
 bằng cách điền vào chỗ ()
Vậy phương trình có hai nghiệm là 
? 6 . Giải phương trình :
Thêm 4 vào hai vế ta có :
Theo kết quả ? 4 phương trình có hai nghiệm là 
? 7 . Giải phương trình :
2x2- 8x = -1
Chia cả hai vế cho 2 ta có :
Tiếp tục làm tương tự ? 6 phương trình có hai nghiệm là 
GV : gọi HS nhận xét bài của nhóm vừa trình bày .
Ví dụ3 : Giải phương trình 
2x2 – 8x + 1 = 0.
GV : cho HS tự đọc sách để tìm hiểu cách làm của SGK rồi gọi 1 HS lên bảng trình bày.
GV lưu ý : phương trình 2x2 – 8x + 1 = 0.
Là phương trình bậc hai đủ . Khi giải phương trình ta đã biến đổi vế trái là bình phương của 1 biểu thức chứa ẩn, vế phải là một hằng số . Từ đó tiếp tục giải phương trình .
HS : Nhận xét bài làm của các nhóm .
1 HS lên bảng trình bày.
Ví dụ3 : Giải phương trình 
2x2 – 8x + 1 = 0.
Vậy phương trình có hai nghiệm là 
Hoạt động 3
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút )
Qua các ví dụ về phương trình bậc hai ở trên . Hãy nhận xét về số nghiệm của phương trình bậc hai ,
Làm các bài tập : 11, 12, 13, 14 tr 42, 43 SGK.
Tuần 27 (2008-2009)
Tiết 52.LUYỆN TẬP 
A – MỤC TIÊU
Được củng cố lại khái niệm phương trình bậc hai một ẩn, xác định thành thạo các hệ số a, b, c ; đặc biệt a 0.
Giải thành thạo các phương trình thuộc hai dạng đặc biệt khuyết b : 
 ax2 + c = 0 và khuyết c : ax2 + bx = 0.
Biết và hiểu cách biến đổi một số phương trình có dạng tổng quát 
 ax2 + bx +c = 0 (a 0) để được 1 phương trình có vế trái là một bình 
	 phương,vế phải là hằng số .
B – CHUẨN BỊ 
GV : - Bảng phụ ghi sẵn một số bài tập .
HS : - Thước kẻ và máy tính bỏ túi .
C – TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 
Hoạt động 1 
KIỂM TRA ( 7 phút ) 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
GV : Gọi một HS lên bảng kiểm tra .
a) Hãy định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn số và cho 1 ví dụ minh hoạ, chỉ rõ hệ số a, b, c của phương trình .
GV : Gọi HS nhận xé ...  bằng P.
+ Làm bài 28a SGK. Tìm hai số u và v biết u + v = 52 ; u.v = 231.
HS : Phát biểu hệ thức Vi-ét.
HS lên bảng viết công thức của hệ thức Vi-ét.
HS : Lần lượt lên bảng điền 
c) ∆ = -31 ; không điền được vào ô vì x1,x2 không tồn tại 
HS : Nêu kết luận tr 52 SGK.
Kết quả : hai số cần tìm là 21 và 11.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2phút )
Học thuộc hệ thức Vi-ét và cách tìm hai số biết tổng và tích của chúng .
Nắm vững cách nhẩm nghiệm : a + b + c = 0 và a - b + c = 0
Làm các bài tập 28(b,c) tr 53, bài 29 tr 54 SGK.
Tuần 30
Tiết 58 .LUYỆN TẬP 
A – MỤC TIÊU
Củng cố hệ thức Vi-ét.
Rèn luyện kỹ năng vận dụng hệ thức Viét để :
Tính tổng và tích các nghiệm của phương trình .
Tính nhẩm nghiệm của phương trình trong các trường hợp a + b + c = 0 , a – b + c = 0 hoặc qua tổng, tích của hai nghiệm ( nếu hai nghiệm là những số nguyên có giá trị tuyệt đối không quá lớn )
Tìm hai số biết tổng và tích của nó .
Lập phương trình biết hai nghiệm của nó .
Phân tích đa thức thành nhân tử nhờ nghiệm của đa thức . 
B – CHUẨN BỊ 
GV : - Bảng phụ ghi đề một số bài tập và bài giải sẵn.
HS : - Bảng nhóm và máy tính bỏ túi .
 - Học thuộc và làm bài tập đầy đủ .
C – TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 
Hoạt động 1 
KIỂM TRA – SỬA BÀI TẬP 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
GV : Nêu yêu cầu kiểm tra .
HS1 : 
+ Phát biểu hệ thức Vi-ét.
+ Sửa bài 36 tr 43 SBT.
HS2 : Nêu cách tính nhẩm nghiệm trường hợp : a + b + c = 0 , a – b + c = 0
Hai HS lên bảng kiểm tra .
HS1 : 
+ Phát biểu hệ thức Vi-ét.
+ Sửa bài 36 tr 43 SBT.
Có a – b + c = 2 – 9 + 7 = 0
Þ phương trình có nghiệm 
Þ phương trình vô nghiệm .
HS2 : Phát biểu 
+ Nếu phương trình ax2 + bx + c = 0 
(a 0) có a + b + c = 0 thì phương trình có một nghiệm là 
Sửa bài tập 37(a,b) tr 43 44 SBT.
GV : Nhận xét cho điểm .
+ Nếu phương trình ax2 + bx + c = 0 
(a 0) có a + b + c = 0 thì phương trình có một nghiệm là 
Sửa bài tập 37(a,b) tr 43 44 SBT.
a) 7x2 -9x + 2 = 0 
có a + b + c = 7 – 9 + 2 = 0
b) 23x2 - 9x - 32 = 0 
có a - b + c = 23 + 9 - 32 = 0
HS : Lớp nhận xét sửa bài .
Hoạt động 2
LUYỆN TẬP 
Bài 30 tr 54 SGK.
Tìm giá trị của m để phương trình có nghiệm, rồi tính tổng và tích các nghiệm theo m .
a) x2 – 2x + m = 0 .
GV : Phương trình có nghiệm khi nào ?
+ Tính D’.
Từ đó tìm m để phương trình có nghiệm .
Tính tổng và tích các nghiệm theo m.
b) x2 + 2(m -1)x + m2 = 0
GV : Yêu cầu HS tự giải, một HS lên bảng trình bày .
HS : Phương trình có nghiệm nếu D hoặc 
D’ lớn hơn hoặc bằng 0.
D’= (-1)2 – m = 1 – m 
Phương trình có nghiệm 
Û D’³ 0 Û 1 – m ³ 0 Û m £ 1.
+ Theo hệ thức Vi-ét ta có :
HS Làm bài tập .
D’= (m -1)2 – m2 = 2m + 1 
+ Theo hệ thức Vi-ét ta có :
HS hoạt động theo nhóm .
a) 1,5x2 – 1,6x + 0,1 = 0 
có a + b + c = 1,5 – 1,6 + 0,1 = 0
Bài 31 tr 54 SGK.
HS hoạt động theo nhóm .
Bài 38 tr 44 SBT.
Dùng hệ thức Vi-ét để tính nhẩm nghiệm của phương trình .
a) x2 – 6x + 8 = 0
GV gợi ý : Hai số nào có tổng bằng 6 và tích bằng 8 ?
c) x2 + 6x + 8 = 0
Hai số nào có tổng bằng (-6) và tích bằng 8 ?
d) (m – 1)x2 – (2m + 3)x + m + 4 = 0
với m ¹ 1
có a + b + c = m – 1 – 2m – 3 + m + 4 = 0
HS : Cần điều kiện m ¹ 1 để 
a = m – 1 ¹ 0 thì mói tồn tại phương trình bậc hai .
HS : Có 2 + 4 = 6 và 2.4 = 8 nên phương trình 
có nghiệm :
x1 = 4 ; x2 = 2
HS : Có (-2) +(- 4) =- 6 và(- 2).(-4) = 8 nên phương trình có nghiệm :
x1 = -4 ; x2 = -2
HS : Có (-2) + 5 = 3 và(- 2).5 = -10
 nên phương trình có nghiệm :
x1 = 5 ; x2 = -2
HS : a) Biết a = 1 ; c = -35
Þ tính được 
Có x1 = 7 Þ x2 = -5,.
+ Theo hệ thức Vi-ét ta có :
HS : Nêu kết luận tr 52 SGK.
+ Giải bài 32b
S = u + v = -42
P = u.v = -400
Þ u và v là nghiệm của phương trình
d) x2 – 3x – 10 = 0
Hai số nào có tổng bằng 3 và tích bằng 
-10 ?
Bài 38 tr 44 SBT.
Dùng hệ thức Vi-ét để tìm nghiệm x2 của phương trình rồi tìm giá trị của m trong mỗi trường hợp sau :
a) Phương trình :
 x2 + mx – 35 = 0 , biết x1 = 7
GV gợi ý : Căn cứ vào phương trình đã cho ta tính được tổng hay tích hai nghiệm của phương trình ?
+ Tính giá trị của m ?
Bài 32 tr 54 SGK.
Tìm hai số u và v trong mỗi trường hợp sau :
b) u + v = -42 ; u.v = -400.
+ Nêu cách tìm hai số biết tổng và tích của chúng .
+ Aùp dụng giải bài tập .
c) u – v = 5 ; u.v = 24
Gợi ý :
u – v = u +(– v) = 5 ; u.(-v) = -24.
Vậy u và (-v) là nghiệm của phương trình nào ?
x2 + 42x – 400 = 0
Vậy u = 8 ; v = -50 hoặc u = -50 ; v = 8.
Có S = u = (-v) = 5 ; P = u.(- v) = -24
Þ u và (-v) là nghiệm của phương trình 
x2 - 5x – 24 = 0
Vậy u = 8 ; -v = -3 Þ u = 8 ; v = 3
Hoặc u = -3 ; -v = 8 Þ u = -3 ; v = -8
Bài 42 tr 44 SBT
Lập phương trình có hai nghiệm là :
a) 3 và 5
GV hướng dẫn :
Có S = 3 + 5 = 8 ; P = 3.5 = 15
Vậy 3 và 5 là hai nghiệm của phương trình : x2 – 8x + 15 = 0.
HS : Có S = 3 + 5 = 8 ; P = 3.5 = 15
Vậy 3 và 5 là hai nghiệm của phương trình : x2 – 8x + 15 = 0.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Làm các bài tập : 39, 40, 41, 42, 43, 44 tr 44 SBT.
Oân tập cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu và phương trình tích (Toán 8) để tiết sau học bài 7 : Phương trình quy về phương trình bậc hai .
KIỂM TRA 45’ 
Đại sô 9
---------------d&c---------------
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 3 điểm )
Bài 1. (1 điểm )
Cho hàm số y = . Kết luận nào sau đây là đúng ?
	A. Hàm số trên luôn nghịch biến .
	B. Hàm số trên luôn đồng biến .
	C. Giá trị của hàm số bao giờ cũng âm.
	D. Hàm số nghịch biến khi x > 0 và đồng biến khi x < 0 .
Bài 2. (1 điểm )
Phương trình x2 – 5x – 6 = 0 có một nghiệm là :
	A. x = 1	B. x = 5	C. x = 6	D. x = -6
Bài 3. (1 điểm )
Biệt thức D’ của phương trình 4x2 – 6x – 1 = 0 là :
	A. D’ = 5	B. D’ = 13	C. D’ = 52	D. D’ = 20.
B. PHẦN TỰ LUẬN ( 7 ĐIỂM )
Bài 1 ( 3 điểm )
Cho hai hàm số y = x2  và y = x + 2 .
Vẽ đồ thị các hàm số này trên cùng một mặt phẳng tọa độ .
Tìm tọa độ giao điểm của hai đồ thị đó và kiểm tra lại bằng phương pháp đại số .
Bài 2 ( 2 điểm )
Giải các phương trình 
Bài 3 ( 2 điểm )
Tính nhẩm nghiệm các phương trình :
ĐÁP ÁN và BIỂU ĐIỂM 
Đại sô 9
---------------d&c---------------
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 3 điểm )
Bài 1.
Chọn (D).	1 điểm 
Bài 2.
Chọn (C). x = 6	1 điểm 
Bài 1.
Chọn (B). D’ = 13	1 điểm	
 B. PHẦN TỰ LUẬN ( 6 ĐIỂM )
·
·
·
·
x
y
O
1
2
-2
-1
1
4
y = x2
y = x + 2
Bài 1 ( 3điểm )
a) Vẽ đồ thị hàm số : y = x2 và y = x + 2 ( 2 đ )
b) Tọa độ giao điểm của hai đồ thị là :
A ( -1 ; 1) ; B ( 2 ; 4 ) ( 1 đ )
Bài 2 ( 2 điểm )
Phương trình có hai nghiệm phân biệt :
	0,75 điểm 
	0,75 điểm
	0,5 điểm
Bài 3 ( 2 điểm )
Có 
 	0,75 điểm
	0,75 điểm
c) 
Có ac < 0 Þ Phương trình có hai nghiệm phân biệt :
Þ
 x1 + x2 = 3 x1 = 5	0,5 điểm
 x1.x2 = -10 x2 = -2.
Tuần 31
Tiết 61 §7. PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI .
A – MỤC TIÊU
Biết cách giải một số dạng phương trình quy được về phương trình bậc hai như : Phương trình trùng phương, phương trình có chứa ẩn ở mẫu thức, một vài dạng phương trình bậc cao có thể đưa về phương trình tích hoặc giải được nhờ ẩn phụ .
Ghi nhớ khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thức trước hết phải tìm điều kiện của ẩn và phải kiểm tra đối chiếu điều kiện để chọn nghiệm thoả mãn điều kiện đó .
Rèn luyện kỹ năng đa thức thành phân tử để giải phương trình tích .
B – CHUẨN BỊ 
GV : - Bảng phụ ghi đề một số bài tập và bài giải sẵn.
HS : - Bảng nhóm và máy tính bỏ túi .
 - Oân tập cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thức và phương trình 
 tích (Toán 8).
C – TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 
Hoạt động 1 
1. PHƯƠNG TRÌNH TRÙNG PHƯƠNG ( 15 phút )
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
GV : đặt vấn đề .
Xét phương trình trùng phương .
GV giới thiệu : phương trình trùng phương là phương trình có dạng :
ax 4 + bx2 + c = 0 ( a ¹ 0)
Ví dụ : 2x 4 - 3x2 + 1 = 0
 5x 4 - 16 = 0
 4x 4 + x2 = 0
GV hỏi : Làm thế nào để giải được phương trình trùng phương ?
Ví dụ 1 : Giải phương trình :
 x 4 – 13x + 36 = 0
Giải :
Đặt x2 = t . ĐK : t ³ 0.
Phương trình trở thành :
t2 – 13t + 36 = 0.
GV : Yêu cầu HS giải phương trình ẩn t .
Sau đó GV hướng dẫn tiếp .
* 
* 
Vậy phương trình có 4 nghiệm :
.
GV : Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm 
? 1
HS : Ta có thể đặt ẩn phụ, đặt x2 = t thì ta đưa được phương trình trùng phương về dạng phương trình bậc hai rồi giải.
Một HS lên bảng trình bày.
HS : hoạt động nhóm.
a) Đặt x2 = t . ĐK : t ³ 0.
4t2 + t – 5 = 0.
Có a + b + c = 4 + 1 – 5 = 0
 (loại )
b) Đặt x2 = t . ĐK : t ³ 0.
Có a - b + c = 3 – 4 + 1 = 0 
 (loại ) ; (loại )
Vậy phương trình vô nghiệm.
Hoạt động 2
1. PHƯƠNG TRÌNH CHƯA ẨN Ở MẪU THỨC ( 15 phút )
GV : cho phương trình :
Với phương trình chưa ẩn ở mẫu thức, ta cần làm thêm những bước nào so với phương trình không chứa ẩn ở mẫu ?
+ Tìm điều kiện của x ?
GV : Yêu cầu HS tiếp tục giải phương trình .
HS : Với phương trình chưa ẩn ở mẫu thức, ta cần làm thêm những bước :
- Tìm điều kiện xác định của phương trình .
- sau khi tìm được các giá trị của ẩn, ta cần loại các giá trị không thoả mãn điều kiện xác định, các giá trị thoả mãn xác định là nghiệm của phương trình đã cho .
HS : 
Một HS lên bảng trình bày
x2 – 3x + 6 = x + 3 
Û x2 – 4x + 3 = 0.
Có a + b + c = 1 – 4 + 3 = 0
 (TMĐK) ; (loại )
Vậy nghiệm của phương trình là x = 1.
Hai HS lên bảng làm .
HS1 : 
ĐK : x ¹ 5 ; x ¹ 2
GV : Cho HS làm bài tập 35 tr 56 SGK.
(TMĐK)
(TMĐK)
ĐK : x ¹ -1 ; x ¹ -2
Có (-2) + (-3) = - 5 và (-2) . (-3) = 6
 (loại ); (loại )
Hoạt động 3
1. PHƯƠNG TRÌNH TÍCH ( 15 phút )
Ví dụ 2 : Giải phương trình 
GV : Một tích bằng không khi nào ?
* x2 + 2x – 3 = 0
Có a + b + c = 0 
x1 = 1 ; x2 = -3
HS : Tích bằng 0 khi trong tích có một nhân tử bằng 0.
Û x + 1 = 0 hoặc x2 + 2x – 3 = 0
* x + 1 = 0
 x1 = -1
Phương trình có 3 nghiệm số .
Một HS lên bảng trình bày.
GV : Hướng dẫn tiếp tục giải .
GV : Yêu cầu HS làm bài 36a tr 56 SGK.
GV : cho HS làm ? 3 .
Vậy phương trình có 4 nghiệm 
HS : Hoạt động nhóm .

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 50 -het.doc