A. MỤC TIÊU
- Hs được củng cố lại khái niệm PT bậc hai, xác định được các hệ số a, b, c, đặc biệt là a 0
- Biết giải các PT thuộc 2 dạng đặc biệt ax2 + c = 0 và ax2 + bx = 0
+ Biết và hiểu cách biến đổi một số phương trình có dạng tổng quát ax2 + bx + c = 0 (a 0) để được một phương trình có vế trái là một bình phương, vế phải là hằng số.
- Rèn tính cẩn thận, trung thực và chính xác
B. CHUẨN BỊ
Gv: Bảng phụ, phấn màu .
H/s: Ôn tập ĐN phương trình bậc hai và cách giải 1 số PT
C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
Ngày soạn: 22/2 Ngày giảng: 23/2-9BC Tiết 54 Luyện tập A. Mục tiêu - Hs được củng cố lại khái niệm PT bậc hai, xác định được các hệ số a, b, c, đặc biệt là a 0 - Biết giải các PT thuộc 2 dạng đặc biệt ax2 + c = 0 và ax2 + bx = 0 + Biết và hiểu cách biến đổi một số phương trình có dạng tổng quát ax2 + bx + c = 0 (a ạ 0) để được một phương trình có vế trái là một bình phương, vế phải là hằng số. - Rèn tính cẩn thận, trung thực và chính xác B. Chuẩn bị Gv: Bảng phụ, phấn màu ... H/s: Ôn tập ĐN phương trình bậc hai và cách giải 1 số PT C. Tiến trình dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Kiểm tra bài cũ HS1: Nêu định nghĩa PT bậc hai 1 ẩn số ? Viết dạng tổng quát ? Lấy ví dụ? Hãy chỉ rõ hệ số a, b, c của phương trình? HS2: Làm bài tập 14 – SGK? YC HS khác nhận xét? GV nhận xét, đánh giá, cho điểm. - 2 HS lên bảng trình bày Bài 14 – SGK: 2x2 + 5x + 2 = 0 2x2 + 5x = -2 2x2 + x = -1 ( x + )2 = Vậy PT có 2 nghiệm: x= ; x= -2 HĐ2: Luyện tập ã Dạng 1 : Giải phương trình. Bài tập 15(b, c) tr 40 SBT. (Đề bài đưa lên bảng phụ). Chú ý : HS dưới lớp có thể làm như sau : –x2 + 6x = 0 Û –x(x – 3) = 0 Û –x = 0 hoặc x – 3 = 0 Û x = 0 hoặc x = 3 ? YC HS nhận xét + Chốt lại kết quả YC HS tiếp tục giải bài 16c,d-SBT – GV đưa lên bảng phụ các cách giải khác của câu c để HS tham khảo. Cách 1 : Chia cả hai vế cho 1, 2 ta có x2 – 0,16 = 0 Û x2 = 0,16 Û x = ±0,4 Cách 2 : x2 – 0,16 = 0 Û (x – 0,4)(x + 0,4) = 0 Û x = 0,4 hoặc x = – 0,4. – GV gọi HS đứng tại chỗ làm bài, GV ghi bảng, HS dưới lớp theo dõi và ghi bài. + Cho HS chữa tiếp bài 17c-SBT ? Em nào có cách nào khác để giải phương trình đó không. Bài 15b,c-SBT-40 – 2 HS lên bảng làm bài. – HS dưới lớp làm việc cá nhân. – HS1 : 15b. Giải phương trình. –x2 + 6x = 0 Û x(–x + 6) = 0 Û x = 0 hoặc –x + 6 = 0 Û x = 0 hoặc –x = –6 Û x = 0 hoặc x = = 3. Vậy phương trình có 2 nghiệm là : x1 = 0 ; x2 = 3. HS2 : 15c). Giải phương trình : 3,4x2 + 8,2x = 0 Û 34x2 + 82x = 0 Û 2x(17x + 41) = 0 Û 2x = 0 hoặc 17x + 41 = 0 Û x = 0 hoặc 17x = –41 Û x = 0 hoặc x = –. Vậy phương trình có 2 nghiệm là : x1 = 0 ; x2 = –. Bài 16c,d-SBT-40 HS giải phương trình. Hai HS trình bày trên bảng. c) 1,2x2 – 0,192 = 0 Û 1,2x2 = 0,192 Û x2 = 0,192 : 1,2 Û x2 = 0,16 Û x = ±0,4 Vậy phương trình có nghiệm là : x1 = 0,4 ; x2 = – 0,4 d) 1172,5x2 + 42,18 = 0 Vì 1172,5x2 ³ 0 với mọi x ị 1172,5x2 + 42,18 > 0 với mọi x. ị Vế trái không bằng vế phải với mọi giá trị của x ị phương trình vô nghiệm. Bài 17c,-SBT-40 Giải phương trình : (2x – )2 – 8 = 0 Û (2x – )2 = 8 Û (2x – )2 = (2)2 Û 2x – = ±2 Û 2x – = 2 hoặc 2x – = –2 Û 2x = 3 hoặc 2x = – Û x = hoặc x = –. Vậy phương trình có 2 nghiệm là : x1 = ; x2 = –. HĐ4: Dặn dò - Nắm chắc dạng tổng quát của PT bậc hai 1 ẩn, cách giải 1 số PT đặc biệt. - Làm hoàn thiện các bài 15, 16, 17 SBT trang 40. - Đọc trước bài “CT nghiệm của PT bậc hai”.
Tài liệu đính kèm: