A. MỤC TIÊU
- HS thấy được lợi ích của công thức nghiệm thu gọn.
- HS biết tìm b' và biết tính , x1, x2 theo công thức nghiệm thu gọn.
- Rèn tính cẩn thận, trung thực, chính xác.
B. CHUẨN BỊ
Gv: Bảng phụ, phấn màu .
H/s: Ôn tập định nghĩa, CT nghiệm của pt bậc hai
C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
Ngày soạn: 02/03 Ngày giảng: 03/03-9BC Tiết 57 Công thức nghiệm thu gọn A. Mục tiêu - HS thấy được lợi ích của công thức nghiệm thu gọn. - HS biết tìm b' và biết tính , x1, x2 theo công thức nghiệm thu gọn. - Rèn tính cẩn thận, trung thực, chính xác. B. Chuẩn bị Gv: Bảng phụ, phấn màu ...... H/s: Ôn tập định nghĩa, CT nghiệm của pt bậc hai C. Tiến trình dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Công thức nghiệm thu gọn Đối PT bậc hai trong nhiều trường hợp ta đặt b = 2b' rồi áp dụng công thức nghiệm của PT bậc hai thì việc giải PT bậc hai sẽ đơn giản hơn Hướng dẫn HS xây dựng công thức nghiệm thu gọn : + Đặt b = 2b' hay b' = b + Tính biệt số theo b' + Đặt: = b'2 - ac + Thảo luận nhóm tính các nghiệm số theo từng trường hợp của GV nhận xét và đánh giá GV đưa 2 bảng phụ về 2 công thức nghiệm để HS so sánh GV nhấn mạnh chỗ điểm khác nhau để HS ghi nhớ HS nắm bắt vấn đề đặt ra HS nắm bắt và thực hiện xây dựng công thức nghiệm thu gọn HS thảo luận nhóm tìm nghiệm của PT bậc hai theo HS báo cáo viết trên bảng phụ PT: ax2 + bx + c = 0 ( a 0) Đặt b = 2b' hay b' = b Ta có: = b2 - 4ac = (2b')2 - 4ac = 4b'2 - 4ac = 4(b'2 - ac ) Ta lại đặt: = b'2 - ac Vậy ta có = 4 * > 0, ta có 2 nghiệm phân biệt: x1 = , x2 = * = 0 PT có 1 nghiệm kép x1 = x2 = HS nhận xét và bổ sung HS quan sát bảng phụ và so sánh HS nắm bắt HĐ2: áp dụng GV cho HS lám việc cá nhân trả lời ?2 - SGK . 48 Y/C 1HS lên bảng thực hiện Gv hướng dẫn HS giải PT: 3x2 - 4x - 4 = 0 Gv y/c HS thực hiện giải ?3 + Y/C 2 HS thực hiện giải trên bảng + Y/C HS dưới lớp thực hiện và nhận xét, bổ sung GV đánh giá nhận xét và sửa chữa HS làm việc cá nhân trả lời ?2 1HS lên bảng thực hiện HS thực hiện giải Pt ?2 5x2 + 4x - 1 = 0 a = 5 , b = 4 , c= -1 , b' = 2 = 4 + 5 = 9 ; = 3 => x1 = ; x2 = Ví dụ: Giải PT: 3x2 - 4x - 4 = 0 = (-2)2 - 3 . (-4) = 36 => x1 = , x2 = ?3 ( SGK - 49) a, 3x2 + 8x + 4 = 0 = 16 - 12 = 4 ; = 2 x1 = ; x2 = -2 b, 7x2 - 6x + 2 = 0 = 18 - 14 = 4 ; = 2 x1= ; x2 = HĐ3: Dặn dò - Nắm vững công thức nghiệm thu gọn của PT bặc hai để giải các PT bậc hai - Vận dụng làm bài tập: 17, 18 , 19 SGK - 49 - Giờ sau tiến hành luyện tập.
Tài liệu đính kèm: