A. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần nắm được:
1. Về kiến thức
o Nắm được định nghĩa, kí hiệu về căn bậc hai số học của số không âm
o Biết được mối liên hệ của phép khai phương với quan hệ thứ tự
2. Về kỷ năng
o Tìm căn bậc hai của một số không âm.
o So sánh các căn bậc hai của các số không âm.
3. Về thái độ
o Phân tích, so sánh, tính toán
B. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề
C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên:
Ngày Soạn: 3/9/06 Ngày dạy:............. Tiết 1 §1. CĂN BẬC HAI A. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần nắm được: 1. Về kiến thức Nắm được định nghĩa, kí hiệu về căn bậc hai số học của số không âm Biết được mối liên hệ của phép khai phương với quan hệ thứ tự 2. Về kỷ năng Tìm căn bậc hai của một số không âm. So sánh các căn bậc hai của các số không âm. 3. Về thái độ Phân tích, so sánh, tính toán B. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên: Giáo viên Học sinh Thước, hệ thống bài tập Sgk, MTBT, giấy nháp D. Tiến trình lên lớp: I.Ổn định lớp:( 1') II. Kiểm tra bài cũ:(5') Câu hỏi hoặc bài tập Đáp án Tìm x, biết x2 = 25 Tìm x, biết x2 = -25 Không có x sao cho x2 = -25 III.Bài mới: (30') Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức HĐ1: Căn bậc hai số học (15') GV: 5 và -5 là hai căn bậc hai của 25. Tổng quát căn bậc hai của một số a không âm là số x thỏa điều kiện gì ? HS: x2 = a GV: Nếu a > 0 thì a có mấy căn bậc hai ? Kí hiệu như thế nào ? HS: Hai căn bậc hai, là hai số đối nhau. Kí hiệu GV: Yêu cầu học sinh thực hiện chấm hỏi 1 sgk/4 (GV hỏi trực tiếp 4 học sinh, với mỗi học sinh GV yêu cầu cả lớp biểu quyết đúng sai) HS: Thực hiện GV: Định nghĩa căn bậc hai số học HS: Lắng nghe GV: Yêu cầu học sinh thực hiện chấm hỏi 2 sgk/5 HS: Thực hiện GV: Khi nào số a không có căn bậc hai ? HS: a là số âm GV: Với , so sánh với 0 ? HS: Lớn hơn hoặc bằng GV: Với , = ? HS: Bằng a GV: Yêu cầu học sinh thực hiện chấm hỏi 3 sgk/5 HS: Thực hiện GV: Đánh giá, điều chỉnh 1. Căn bậc hai số học *Căn bậc hai của một số a không âm là số x sao cho x2 = a *Số dương a có đúng hai căn bậc hai là hai số đối nhau: số dương kí hiệu là và số âm kí hiệu là * *Với a không âm, số gọi là căn số học của a. *Phép toán tìm căn bậc hai số học của một số không âm gọi là phép khai phương. Chú ý: 1) Số âm không có căn bậc hai 2) Với , ta có: HĐ2: So sánh các căn bậc hai số học (15') GV: Ta đã biết với a, b không âm, nếu a<b thì . Hãy lấy ví dụ minh họa cho khẳng định này? HS: a = 16; b = 25 GV: Với a, b không âm, nếu thì a<b. Lấy ví dụ minh họa, nếu học sinh yêu cầu chứng minh thù GV hướng dẫn HS: Lắng nghe GV: Nêu định lý sgk/5 và yêu cầu học sinh vận dụng định lý thực hiện theo nhóm (hai học sinh cùng bàn) chấm hỏi 4 và 5 HS: Thực hiện GV: Đánh giá, điều chỉnh 2. So sánh các căn bậc hai số học Định lý: Với hai số a và b không âm, ta có: IV. Củng cố: (6') Giáo viên Học sinh GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài 1, 2b, 5 sgk/6,7 GV: Kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh Thực hiện theo nhóm (hai học sinh cùng bàn) V. Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà:(3') 1. Thực hiện bài tập 2a,c; 3; 4 sgk/6,7 2. Xem bài mới 3. Làm thêm: So sánh và
Tài liệu đính kèm: