Giáo án môn Đại số 9 - Tuần 10 đến tuần 15

Giáo án môn Đại số 9 - Tuần 10 đến tuần 15

HÀM SỐ BẬC NHẤT

Bài 1: NHẮC LẠI VÀ BỔ SUNG KHÁI NIỆM VỀ HÀM SỐ

I- MỤC TIÊU:

- Kiến thức: HS được ôn lại các nội dung : Các k/n về hàm số, biến số, hàm số có thể được cho bởi công thức hoặc bảng, ký hiệu hàm số, giá trị của hàm số, đồ thị của hàm số.

- Bước đầu nắm được các khái niệm đồng biến, nghịch biếncủa hàm số trên R.

- Kĩ năng: Rèn kỹ năng tính thành thạo các giá trị của hàm số khi cho trước biến số, biết biểu diễn các cặp số (x;y) trên mặt phẳng toạ độ, vẽ được đồ thị của hàm số y=ax.

- KNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin

- Thái độ: Tích cực tham gia phát biểu,xây dựng bài

II- PHƯƠNG PHÁP:

- Thuyết trình, gợi mở,nhóm

III- CHUẨN BỊ:

 - Giáo viên : Bài soạn, .

 - Học sinh : Ôn tập hàm số đã học ở lớp 7, máy tính, thước, .

 

doc 22 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 967Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Đại số 9 - Tuần 10 đến tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10 	Ngày soạn: 17/10/2010
Tiết 19	Ngày giảng: 18/10/2010
Chương II:	HÀM SỐ BẬC NHẤT
Bài 1: NHẮC LẠI VÀ BỔ SUNG KHÁI NIỆM VỀ HÀM SỐ
I- MỤC TIÊU: 
- Kiến thức: HS được ôn lại các nội dung : Các k/n về hàm số, biến số, hàm số có thể được cho bởi công thức hoặc bảng, ký hiệu hàm số, giá trị của hàm số, đồ thị của hàm số.
- Bước đầu nắm được các khái niệm đồng biến, nghịch biếncủa hàm số trên R.
- Kĩ năng: Rèn kỹ năng tính thành thạo các giá trị của hàm số khi cho trước biến số, biết biểu diễn các cặp số (x;y) trên mặt phẳng toạ độ, vẽ được đồ thị của hàm số y=ax.
- KNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin
- Thái độ: Tích cực tham gia phát biểu,xây dựng bài
II- PHƯƠNG PHÁP:
- Thuyết trình, gợi mở,nhóm 
III- CHUẨN BỊ:
	- Giáo viên : Bài soạn, ...
	- Học sinh : Ôn tập hàm số đã học ở lớp 7, máy tính, thước, ...
IV- TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
Ổn định lớp: (1’)
Giới thiệu bài: (Kết hợp trong tiết học)
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu bài. (2’)
- GV giới thiệu nội dung bài học và đặt vấn đề vào bài.
- HS lắng nghe.
HOẠT ĐỘNG 2: Khái niệm về hàm số (10’)
1) Khái niệm về hàm số :
- Yêu cầu HS nhắc lại k/n về hàm số đã học ở lớp 7.
- Hàm số có thể được cho bằng những cách nào?
- Yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ 1a, b sgk.
- Yêu cầu HS làm bài tập 1b SBT.
 y có phải là hàm số của x không?
- Yêu cầu HS làm ?1 sgk.
- Thế nào là hàm hằng? Cho ví dụ
- HS nhắc lại.
- HS có thể cho bằng bảng hoặc công thức.
- HS nghiên cứu ví dụ.
- HS nghiên cứu và trả lời :
Tại x = 3 ta có 2 giá trị y là 6 và 4 nên y không phải là một hàm số của x.
- Lớp làm ?1. 1HS lên bảng làm.
- HS trả lời ví dụ : y=3,
HOẠT ĐỘNG 3: Đồ thị của hàm số (14’)
2) Đồ thị của hàm số :
- Yêu cầu HS làm ?2 sgk.
- GV nhận xét.
- Thế nào là đồ thị hàm số y=f(x)?
- Đồ thị HS trong ?2a là gì ?
- Đồ thị của HS y=2x là gì ?
- HS lên bảng làm. Lớp cùng làm và nhận xét.
- HS trả lời.
- Là tập hợp các điểm A,B,C,D,E,F trong mặt phẳng toạ độ Oxy.
- Là đường thẳng OA trong mặt phẳng toạ độ Oxy.
HOẠT ĐỘNG 4: Hàm số đồng biến, nghịch biến (14’)
3) Hàm số đồng biến, nghịch biến:
- Yêu cầu HS làm ?3 sgk.
- GV nhận xét.
- Xét hàm số y=2x+1
- HS được xác định với những giá trị nào của x ?
- Khi x tăng dần thì y như thế nào?
- HS y=2x+1 được gọi là đồng biến trên tập hợp R.
* Xét HS y=-2x+1
- HS xét tương tự.
- Hàm số y=-2x+1 được gọi là nghịch biến trên tập R.
- GV nêu k/n sgk.
- HS điền bảng.
- 1HS đọc kết quả.
- TXĐ : 
- x tăng thì y tăng.
- HS nhận xét .
TXĐ, giá trị của x, y
- HS đọc lại k/n sgk.
4. Củng cố: (3’)
- Hệ thống lại kiến thức của bài
- HD và ra bt về nhà
5. Dặn dò: (1’)
- Rèn luyện thêm kĩ năng trình bày và suy luận
- Làm bt va chuẩn bị tiết luyện tập
TUẦN 10 	Ngày soạn: 18/10/2010
Tiết 20	Ngày giảng: 19/10/2010
LUYỆN TẬP
I- MỤC TIÊU:
- Kiến thức :. Củng cố các khái niệm.làm các bài tập cơ bản.
- Kĩ năng: Rèn kỹ năng tính giá trị của hàm số, kỹ năng vẽ đồ thị hàm số, kỹ năng đọc đồ thị
- KNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin
- Thái độ: Ngiêm túc, cẩn thận khi làm bài
II- PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp, nhóm
III- CHUẨN BỊ: 
	- Giáo viên : Nội dung luyện tập.
	- Học sinh : Kiến thức liên quan, thước, compa, máy tính.
IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
Ổn định lớp: (1’)
Kiểm tra bài cũ: (Lồng trong các HĐ)
Tổ chức luyện tập
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HOẠT ĐỘNG 1: KT BÀI CŨ: (7’)
1) Nêu k/n về hàm số? Cho ví dụ. Làm bài tập 1 sgk.
2) Nêu k/n về hàm số đồng biến, nghịch biến ? Làm bài tập 2 sgk.
3) Làm bài tập 3 sgk.
(GV chuẩn bị trước cho HS vẽ)
- GV nhận xét cho điểm.
- HS trả lời và làm bài tập.
- HS vẽ trên vật dụng GV đã chuẩn bị.
HOẠT ĐỘNG 2: TỔ CHỨC LUYỆN TẬP (17’)
Bài 4: SGK
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm.
- GV nhận xét. 
Bài 5: SGK.
b) GV vẽ đường thẳng // với Ox theo yêu cầu bài toán.
+ Xác định toạ độ điểm A, B ?
+ Viết công thức tính chu vi của ?
+ Trên hệ Oxy , AB = ?
+ Hãy tính OA, OB, dựa vào số liệu ở đồ thị.
+ Dựa vào đồ thị hãy tính SAOB ?
- GV nhận xét. 
- HS thảo luận nhóm, cử đại diện trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Lớp làm. 1HS lên bảng vẽ hình.
- HS làm theo hướng dẫn.
- 2HS lên bảng ghi lại lời giải của mình. Lớp nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 3: (17’)
Bµi 6 Tr 45 SGK
Muèn tÝnh gi¸ trÞ cña hµm sè y=f(x) t¹i ®iÓm x = a ta lµm nh­ thÕ nµo ? GV dïng b¶ng sè liÖu ®Æt s½n vµ yªu cÇu HS tÝnh theo nhãm (mçi nhãm 3 cét) . Mét HS kh¸ giái lªn b¶ng tÝnh vµ c¸c nhãm ®èi chiÕu kÕt qu¶ .
HS nhËn xÐt gi¸ trÞ t­¬ng øng cña hai hµm sè khi x lÊy cïng mét gi¸ trÞ .( cã thÓ cho HS lµm phÐp trõ nÕu kh«ngph¸t hiÖn ®­îc)
 Bµi tËp 7 tr46 SGK:
- Muèn nhËn biÕt mét hµm sè lµ ®ång biÕn hay nghÞch biÕn trong R ta chøng minh nh­ thÕ nµo ? GV h­íng dÉn HS lµm bµi tËp 7 SGK
Bµi 6 Tr 45 SGK
a)
X
-2,5
2,25
-1,5
-1
0
1
1,5
2,25
2,5
y=0,5x
-1,25
1,125
-0,75
-0,5
0
0,5
0,75
1,125
1,25
y=0,5x+2
0,75
0,875
1,25
1,5
2
2,5
2,75
3,125
3,25
b) Khi biÕn x lÊy cïngmét gi¸ trÞ th× g¸i trÞ t­¬ng øng cña hµm sè y=0,5x + 2 lu«n lín h¬n gi¸ trÞ t­¬ng øng cña hµm sè y=0,5x+2
Bµi tËp 7 : 
Ta cã f(x1)-f(x2) = 3x1 - 3x2 =3(x1 - x2)
Mµ x1 < x2 hay x1 - x2 < 0 nªn f(x1)-f(x2) <0
Do ®ã hµm sè y = f(x) = 3x ®ång biÕn trªn R
 4. Củng cố: (2’)
- Hệ thống lại kiến thức vê hàm số
- Hd và ra bt về nhà
5. Dặn dò: (1’)
- Rèn luyện thêm kĩ năng trình bày và tính toán
- Làm bt và chuẩn bị bài mới 
TUẦN 11 	Ngày soạn: 25/10/2010
Tiết 21	Ngày giảng: 26/10/2010
§2 HÀM SỐ BẬC NHẤT
I- MỤC TIÊU : 
- Kiến thức: Hiểu khai niệm và các tính chất của hàm số bậc nhất.
- Kĩ năng: Học sinh có kĩ năng nhận biết hàm số bậc nhất,xác định được HS đồng biến, nghịch biến khi nào
- KNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin
- Thái độ: Nghiêm túc xây dựng bài.
II- PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp, thuyết trình. nhóm
III-CHUẨN BỊ:
	- Giáo viên : Bài soạn.
	- Học sinh : Chuẩn bị bài.
IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
Ổn định lớp: (1’)
Kiểm tra bài cũ: ( Lồng trong các HĐ)
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG 1: KT BÀI CŨ: (5’)
a) Hàm số là gì ? Cho ví dụ.
b) Nêu trường hợp tổng quát về hàm số đồng biến, nghịch biến.
- GV nhận xét – Cho điểm.
- HS lên bảng trả lời. 
- Lớp nhận xét bổ sung.
HOẠT ĐỘNG 2: KHÁI NIỆM VỀ HÀM SỐ BẬC NHẤT (14’)
1) Khái niệm về hàm số bậc nhất.
Xét bài toán :
- GV vẽ sơ đồ :
TT Hà Nội Huế
 8km Bến xe
- Yêu cầu HS làm ?1; ?2 sgk.
- Hãy giải thích tại sao S là hàm số của t ?
- GV nhận xét .
- Vậy hàm số bậc nhất là gì ? (Nếu thay S=y; 50=a, t=x; 8=b)
- Yêu cầu HS đọc đ/n sgk.
- Yêu cầu HS làm bài tập 8 sgk.
- GV nhận xét.
- 1HS đọc đề bài và tóm tắt.
- HS trả lời theo yêu cầu.
- HS giải thích.
- HS trả lời.
- HS đọc đ/n sgk.
- HS làm bài tập.
HOẠT ĐỘNG 3: TÍNH CHẤT (14’)
2) Tính chất :
- Yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ sgk.
- Yêu cầu HS làm ?3 sgk.
- Gv nhận xét.
- GV nêu tổng quát sgk.
- Yêu cầu HS làm ?4 sgk.
- HS làm ?3. 1HS lên bảng ghi lại lời giải của mình. Lớp nhận xét.
- HS đọc tổng quát sgk.
- HS làm ?4 SGK.
HOẠT ĐỘNG 4: LUYỆN TẬP (7’)
Bài 9: SGK 
Hàm số : y=(m-2)x+3
Tìm m để hàm số :
Đồng biến.
Nghịch biến.
- Yêu cầu HS nêu cách làm. GV chốt nội dung.
- HS nêu cách làm và làm.
4. Củng cố: (3’)
- Hệ thống lại kiến thức của bài
- Hd và ra bt về nhà
5. Dặn dò: (1’)
- Rèn luyện thêm kĩ năng trình bày và tính toán
- Làm bt và chuẩn bị bài mới
TUẦN 11 	Ngày soạn: 26/10/2010
Tiết 22	Ngày giảng: 27/10/2010
LUYỆN TẬP
I- MỤC TIÊU: 
- Kiến Thức: - Nắm vững hàm số bậc nhất có dạng y=ax+b (a0) và các tính chất của nó.
Hiểu và biết cách chọn hàm số đã cho đồng biến hay nghịch biến.
- Kĩ năng: HS có kĩ năng giải các bài tập cơ bản, vận dụng một cách hợp lí kiến thức đã học vào giải bài tập.
- KNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin
- Thái độ: Hoạt động tích cực, Chú ý nghe giảng.
II- PHƯƠNG PHÁP:
- Gợi mở, vấn đáp, nhóm
III- CHUẨN BỊ:
	- Giáo viên : Bài soạn.
	- Học sinh : Chuẩn bị bài.
IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
Ổn định lớp: (1’)
Kiểm tra bài cũ: (Lồng trong các HĐ)
Tổ chức luyện tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG 1: KT BÀI CŨ: (5’)
a) Hàm số bậc nhất là gì ? Cho ví dụ.
b) Nêu trường hợp tổng quát về hàm số đồng biến, nghịch biến.
- GV nhận xét – Cho điểm.
- HS lên bảng trả lời. 
- Lớp nhận xét bổ sung.
HOẠT ĐỘNG 2: BÀI TẬP VỀ KHÁI NIỆM VỀ HÀM SỐ BẬC NHẤT (15’)
*GV đưa bài tập 13/sgk
Hàm số bậc nhất có điều kiện gì?
- GV nhận xét.
*GV đưa bài tập 12/sgk
Hàm số bậc nhất y=ax+3,tim a khi biết giá trị của x và y ta làm như thề nào?
- GV nhận xét.
- HS trả lời theo yêu cầu.
- HS giải thích.
- HS làm bài tập.
- HS trả lời theo yêu cầu.
- HS giải thích.
- HS làm bài tập.
HOẠT ĐỘNG 3: BÀI TẬP VỀ TÍNH CHẤT (15’)
- Yêu cầu HS trả lời tính chầt của hàm số bậc nhất?
- Yêu cầu HS làm bài tập 14/ sgk.
a.để biết hàm so đồng biến hay nghịch biến ta cần biết gì?
b.tìm y khi biết giá trị của x ta làm ntn?
c.tìm x khi biết giá trị của y ta làm ntn?
-.- GVHD Xét để có kết luận.
- Thay giá trị vào hàm số để tìm y.
- Thay giá trị vào hàm số để tìm x.
Học sinh trả lời từng câu tại chổ.
1HS lên bảng ghi lại lời giải của mình. Lớp nhận xét.
- 
HOẠT ĐỘNG 4: ÔN TẬP BIỂU DIỄN TOẠ ĐỘ CỦA 1 ĐIỂM LÊN MẶT PHẲNG TOẠ ĐỘ:(10’)
Bài 11: SGK
- Yêu cầu HS làm theo nhóm. Cử đại diện trình bày.
- HS thảo luận nhóm . Cử đại diện trả lời. Các nhóm nhận xét bổ sung.
4. Củng cố: (3’)
- Củng cố lại kiến thức về hàm số bặc nhất và tính chất của nó
- Hd và ra bt về nhà
5. Dặn dò: (1’)
- Rèn luyện thêm kĩ năng trình bày và tính toán
- Làm bt và chuẩn bị bài mới
TUẦN 12	 Ngày soạn: 31/10/2010
Tiết 23	Ngày giảng: 01/11/2010
Bài 3:	ĐỒ THỊ HÀM SỐ y=ax + b (a0)
I- MỤC TIÊU: 
- Kiến thức: HS hiểu được dạng đồ thị của hàm số y=ax+b (a0).
- Kĩ năng: - Biết cách vẽ và vẽ đúng đồ thị của hàm số y=ax+b (a0).
- KNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin
- Thái độ: Có tinh thần hợp tác, xây dựng bài.
II- PHƯƠNG PHÁP:
- Thuyết trình, vấn đáp, nhóm
III- CHUẨN BỊ:
	- Giáo viên : Thước, êke, phấn màu.
	- Học sinh : Thước, êke, bút chì, máy tính, ôn lại cách vẽ đồ thị hàm số y=ax
IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
Ổn định lớp: (1’)
Kiểm tra bài cũ: (Lồng trong các HĐ)
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG 1: KT BÀI CŨ. (7’)
- Thế nào là đồ thị hàm số y=f(x)?
- Đồ thị hàm số y=ax(a0) là gì?
- Nêu cách vẽ đồ thị hàm số y=ax.
- GV nhận xét – Cho điểm.
- HS lên bảng trả lời.
- Lớp nhận xét.
HOẠT ĐỘNG 2: ĐỒ THỊ HÀM SỐ y=ax+b (a0) (12’)
1) Đồ thị hàm số y=ax+b (a0):
- Yêu cầu HS làm ?1 sgk.
- Nhận xét về vị trí của các điểm A,B,C và A’,B’,C’ ? Tại sao?
- Yêu cầu HS làm ?2 sgk.
- Nhận xét về giá trị tương ứng của hàm số y=2x và y= 2x+3 khi x lấy cùng 1 giá trị ?
- Dạng đồ thị của hàm số y=2x và y= 2x+3 như thế nào ?
- GV giới thiệu tổng quát sgk.
- HS làm ?1 sgk. 1HS lên bảng xác định.
- HS nhận xét.
- 2HS lên bảng điền vào bảng.
- HS n ... IÊU : 
- Kiến thức: Củng cố điều kiện để hai đường thẳng y=ax+b và y=a’x+b’ cắt nhau, song song, trùng nhau.
-Kĩ năng: Vẽ thành thạo đồ thị hàm số, làm được một số bài toán liên quan
- KNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin
- Thái độ: Cẩn thận khi suy luận và trình bày
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp, nhóm, gợi mở
III- CHUẨN BỊ:
	- Giáo viên : Thước, bài soạn, phấn màu.
	- Học sinh : Kiến thức liên quan, thước, compa, 
IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
Ổn định lớp: (1’)
Kiểm tra bài cũ: (Lồng trong các HĐ)
Tổ chức luyện tập
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (4’)
1.Cho hai đường thẳng y = ax + b (a 0) (D) và y = a’x + b’ (a’ 0) (D’). Nêu đk để (D) và (D’) cắt nhau? Trùng nhau? Song song nhau?
- Nhận xét và cho điểm
- Trình bày
- Nx bài
HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP (36’)
GV: y/c làm bài 23 - sgk
GV: Hãy tìm b?
-Gọi 1 hs lên bảng làm phần làm a, b 
GV: Cho n / x kết quả 
GV: y/c làm bài 24 – sgk
-Gọi 3 hs lên bảng làm bài phần a, b, c 
.
-GV nhận xét, bổ sung nếu cần.
.GV: y/c làm bài 26 – sgk 
+/ Gợi ý: 
- / thay 2 vế phải bằng nhau
.
GV: đồ thị y = - 3x + 2 đi qua điểm có tung độ bằng 5 . Nên hoành độ điểm này là nghiệm của pt
GV: Hãy tìm x? 
GV: Thay N ( -1; 5 ) Tìm a? 
-GV nhận xét, bổ sung nếu cần.
Bài 23: tr55 - sgk
Cho hs y = 2x + b. Xđ hệ số b
a) Đồ thị hs cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng -3 . Nên đồ thị hs đi qua điểm (0, -3) - 3 = 2. 0 +b b = -3.
b) Vì đồ thị hs đã cho đi qua điểm A (1;5) 5 = 2.1 +b b = 3.
Bài 24: tr 55- sgk.
Cho hai hàm số bậc nhất y = 2x + 3k và y = (2m + 1)x + 2k – 3 .
*/ Để hai hs trên là bậc nhất 2m + 1 0 m . ( * )
a) Để hai đt trên cắt nhau: Khi a á 2m + 1 2 2m 1 m .
Kết hợp điều kiện ( * ) ta có hai đường thẳng trên cắt nhau m .
b) Để hai đường thẳng trên song song nhau: khi a = á và b b’ 2m + 1 = 2 và 2k – 3 3k m = và k -3.( Thoả mãn đk)
+/ Vậy với m = và k -3 thì hai đường thẳng trên song song nhau.
c) Để hai đt trên trùng nhau khi a = á và b = b’2m + 1 = 2 và 2k – 3 = 3k m = và k = -3.
. Bài 26: tr 55- sgk.
Cho hs bậc nhất y = ax – 4. (1).
Xđ hệ số a khi 
a)Đt hs (1) cắt đường thẳng y = 2x – 1 tại điểm có hoành độ bằng 2 
Ta có: a.2 – 4 = 2.2 – 1 2a = 7 a = 3,5
b) Đt hs (1) cắt đt y = -3x + 2 tại điểm có tung độ bằng 5 5 = -3x + 2 x = -1 Vậy đt hs đi qua N (-1;5) 
Do đó 5 = a.(-1) – 4 a = - 9 ( t/m đk).
Vậy với a = -9 thì đt hs (1) cắt đt y = -3x + 2 tại điểm có tung độ bằng 5.
4. Củng cố: (3’)
- Hệ thống lại kiến thức của bài
- Hd và ra bt về nhà
5. Dặn dò: (1’)
- Rèn luyện thêm kĩ năng phân tích và trình bày
- Làm bt và chuẩn bị bài mới
TUẦN 14	Ngày soạn: 21/11/2010
Tiết 27	Ngày giảng: 22/11/2010
Bài 5: HỆ SỐ GÓC CỦA ĐƯỜNG THẲNG y=ax+b (a0)
I- MỤC TIÊU: 
- Kiến thức: HS hiểu k/n hệ số góc của đường thẳng y=ax+b 
+ Sử dụng hệ số góc của đt để nhận biết sừ song song và cắt nhau của hai đt cho trước
- Kỹ năng: HS biết tính góc hợp bởi đường thẳng y=ax+b và trục Ox trong trường hợp a>0 theo công thức a=tg và a<0 có thể tính góc gián tiếp.
- KNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận sáng tạo cho HS. 
II. PHƯƠNG PHÁP: 
- Thuyết trình, vấn đáp, nhóm
III- CHUẨN BỊ:
	- Giáo viên : Thước, bài soạn, hình vẽ 10, 11 sgk.
	- Học sinh : Vở ghi, vở bài tập, dụng cụ học tập cần thiết.
IV - TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
Ổn định lớp: (1’)
Kiểm tra bài cũ: (Lông trong các HĐ)
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG 1: KT BÀI CŨ: (5’)
- Khi nào thì hai đường thẳng cắt nhau? Cho ví dụ minh họa.
- GV nhận xét bổ sung.
- 1HS lên bảng trả lời. Lớp nhận xét, bổ sung.
- Nx 
HOẠT ĐỘNG 2: KHÁI NIỆM HỆ SỐ GÓC CỦA ĐƯỜNG THẲNG Y =AX+B (A0)(20’)
1) Khái niệm hệ số góc của đường thẳng y=ax+b (a0).
a) Góc tạo bởi đường thẳng y=ax+b và trục Ox:
- GV nêu: Khi vẽ đường thẳng y=ax+b (a0) trên mặt phẳng tọa độ thì trục Ox tạo với đường thẳng này 4 góc phân biệt có đỉnh chung là giao điểm của đường thẳng với trục Ox.
Do vậy khi nói góc tạo bởi đường thẳng y=ax+b (a0) với trục Ox ta cần phải hiểu đó là góc nào trong 4 góc đó.
- GV đưa ra hình vẽ và giới thiệu về góc cần xác định.
b) Hệ số góc :
- GV đưa ra hình vẽ 11 để HS quan sát và làm ?1.
- Gv chốt lại vấn đề và đưa ra kết luận sgk.
- GV nêu chú ý sgk.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát và vẽ hình vào vở.
- HS quan sát hình vẽ và trả lời ?1 sgk.
a) 1<2<3 ; a1<a2<a3
- Nhận xét : Hệ số a càng lớn thì hệ số góc lớn.
b) 1<2<3 ; a1<a2<a3
- Nhận xét: Hệ số a lớn thì hệ số góc lớn.
- HS theo dõi và ghi vở.
HOẠT ĐỘNG 3: VÍ DỤ (15’)
2) Ví dụ : GV trình bày ví dụ 1.
Ví dụ1: Hàm số y=3x+2
a) Vẽ đồ thị hàm số
b) Tính góc tạo bởi đường thẳng y=3x+2 và trục Ox (làm tròn đến phút)
Giải:
a) Khi x=0; y=2 =>A(0;2)
 y=0; x=-2/3 => B(-2/3;0)
y
-2/3
B
2
0
A
x
 a
b) Ta gọi 
ta có : tg==3, tra bảng tg hoặc máy tính được : =71034’
- Chia lớp làm 4 nhóm thảo luận làm ví dụ 2 sgk.
y
-2/3
B
2
0
A
x
- HS thảo luận và cử đại diện trả lời, các nhóm khác nhận xét bổ sung
4. Củng cố: (3’)
- Hệ thống lại kiến thức của bài
- Hd và ra bt về nhà
5. Dặn dò: (1’)
- Rèn luyện hêm kĩ năng phân tích và trình bày
- Làm bt và chuẩn bị tiết LT
TUẦN 14	Ngày soạn: 22/11/2010
Tiết 28	Ngày giảng: 23/11/2010
LUYỆN TẬP
I- MỤC TIÊU : 
- Kiến thức: Củng cố kiến thức về cách xác định hệ số góc ; cách tính hệ số góc.
- Kĩ năng: Rèn kỹ năng vẽ đồ thị hàm số xác định hệ số góc nhanh.
- KNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin
- Thái độ: Tích cực làm bài tập, cẩn thận ,chính xác khi làm bài.
II- PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp, nhóm
III- CHUẨN BỊ:
	- Giáo viên : Thước, bài soạn, phấn màu, các đồ dùng cần thiết.
	- Học sinh : Kiến thức liên quan, thước, compa, 
IV - TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
Ổn định lớp: (1’)
Kiểm tra bài cũ: (Lồng trong các HĐ)
Tổ chức luyện tập:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HOẠT ĐỘNG 1: KT BÀI CŨ: (4’)
- Hệ số góc tạo bởi đường thẳng y=ax+b (a0) với trục Ox là góc như thế nào? Vẽ hình minh hoạ.
- GV nhận xét cho điểm.
- 1HS lên bảng trả lời. Lớp nhận xét, bổ sung.
HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP (29’)
Bài 27: GV nêu yêu cầu của bài và yêu cầu HS làm.
Cho hàm số : y= ax+3
Xác định hệ số góc biết rằng đồ thị hàm số đi qua điểm A(2;6)
Vẽ đồ thị của hàm số.
Bài 28: Cho hàm số : y=-2x+3
Vẽ đồ thị hàm số.
Tính góc tạo bởi đường thẳng y=-2x+3 và trục Ox (làm tròn đến phút)
Bài 29: sgk.
Bài 30: sgk
Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm thảo luận làm 1 bài và cử đại diện lên bảng trình bày bài giải của nhóm mình thống nhất.
- GV hướng dẫn cho các nhóm nhận xét bài làm của nhau.
- Chốt lại nội dung chính. Nhận xét từng nhóm trong quá trình thảo luận.
- Các nhóm thảo luận, bàn bạc đi đến thống nhất cách giải và cử đại diện trả lời.
* Nhóm 1: 
Bài 27:
a) Vì đồ thị hàm số đi qua điểm A(2;6) nên ta có : 6=a.2+3 => 6=2a+3 =>a=1,5
=> Hàm số : y=1,5x+3
0
-2
3
b) Khi x=0 =>y=3
 y=0 =>x=-2
Đồ thị hàm số là :
* Nhóm 2: Bài 28:
a) Khi x=0=> y=3; Khi y=0 =>x=1,5
A
B
3
1,5
Đồ thị hàm số là 
b) Ta có :
ABx
OBx
ABO
 = - 
ABO
ABx
 =1800 -
ABO
ABO
mà tg ===2
-4
2
A
B
C
O
2
=> 60019’
ABx
=> 123041’
* Nhóm 3: Bài 29:
a) Hàm số : y=2x-3
b) Hàm số : y=3x-4
c) Hàm số : y=x+5
* Nhóm 4: Bài 30
a) Đồ thị hàm số:
b) Â=270 ; B=450 ; C=1080
c) PABC =13,3cm ; SABC = 6cm2
HOẠT ĐỘNG 3: BÀI TẬP(7’)
GV: yêu cầu hs làm bài tập 31
GV nhạn xét đánh giá và cho điểm
- HS lên bảng làm bài
- Nx
4. Củng cố: (3’)
- Hệ thống lại kiến thức của bài thông qua các bt
- Hd và ra bt về nhà
5. Dặn dò: (1’)
- Rèn luyện thêm kĩ năng phân tích và trình bày
- Làm bt và chuẩn bị tiết ôn tập 
TUẦN 15	Ngày soạn: 28/11/2010
Tiết 29	Ngày giảng: 29/11/2010
ÔN TẬP CHƯƠNG II
I- MỤC TIÊU : 
- Kiến thức: Việc hệ thống hoá các kiến thức cơ bản của chương giúp cho HS hiểu hơn, nhớ hơn về các khái niệm hàm số, biến số, đồ thị của hàm số, khái niệm về hàm số bậc nhất y=ax+b (), tính đồng biến, nghịch biến. Mặt khác giúp HS nhớ lại các điều kiện hai đường thẳng cắt nhau, song song, trùng nhau.
 - Kỹ năng: Giúp HS vẽ thành thạo đồ thị hàm số bậc nhất, xác định được góc của đường thẳng y=ax+b () và trục Ox, xác định được hàm số y=ax+b thoả mãn 1 vài điều kiện nào đó.
- KNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin
- Thái độ: Có thai độ tích cực trong ôn tập 
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp, nhóm, thuyết trình
III- CHUẨN BỊ:
	- Giáo viên : Bài soạn, nội dung ôn tập, 
	- Học sinh : Kiến thức liên quan, trả lời theo các câu hỏi ôn tập sgk.
IV - TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (Lồng trong các HĐ)
3. Tổ chức ôn tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG 1: KT BÀI CŨ: (3’)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- HS tự kiểm tra theo yêu cầu của GV.
HOẠT ĐỘNG 2: A- LÝ THUYẾT (15’)
- Yêu cầu HS trả lời theo các câu hỏi:
1. Nêu định nghĩa về hàm số ?
2. Hàm số thường đựơc cho bởi những cách nào? Nêu ví dụ cụ thể.
3. Đồ thị hàm số y=f(x) là gì ?
4. Hàm số như thế nào thì được gọi là hàm số bậc nhất? Cho ví dụ minh hoạ.
5. Hàm số bậc nhất y=ax+b có những tính chất gì?
6. Góc tạo bởi đường thẳng y=ax+b() và trục Ox được hiểu như thế nào?(Trong trường hợp b=0 và b0).
7. Giải thích vì sao người ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng y=ax+b ?
8. Khi nào thì 2 đường thẳng y=ax+b(a0) và y’=a’x+b’ (a’0)
a) Cắt nhau ?
b) Song song ?
c) Trùng nhau ?
* GV nhận xét, chốt nội dung chính của chương.
- HS trả lời các câu hỏi GV đưa ra.
- HS trả lời như sgk.
- Công thức, bảng, 
- Là tập hợp các điểm biểu diễn các cặp giá trị (x;f(x)) trên mặt phẳng toạ độ Oxy.
- Công thức : y=ax+b (a0)
- Đồng biến khi a>0, nghịch biến khi a<0.
- sgk
aa’
a=a’; bb’
a=a’; b=b’
HOẠT ĐỘNG 3: B- BÀI TẬP (22’)
Bài 32: (sgk)
- Yêu cầu HS trả lời nhanh.
Bài 33: (sgk)
- Yêu cầu HS giải miệng nhanh.
Bài 34: (sgk)
- Yêu cầu HS giải miệng.
Bài 35: (sgk)
- Yêu cầu HS giải 
Chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm 1 câu thảo luận và cử đại diện trình bày lời giải của nhóm mình. Yêu cầu các nhóm khác nhận xét đối chiếu, bổ sung.
Bài 36: (sgk)
Hàm số: y=(k+1)x+3 và y=(3-2k)x+1 
Tìm k để 2 đường thẳng // ?
Tìm k để 2 đường thẳng cắt nhau.
2 đường thẳng trên có thể trùng nhau không? Vì sao?
- Yêu cầu HS lên bảng trình bày. Lớp cùng làm và nhận xét.
Bài 32:
H/s đồng biến khi m>1
H/s nghịch biến khi k>5
Bài 33:Để hai hàm số cùng cắt tại 1 điểm trên trục tung thì : 
 3+m=-m+5
 => m=1
Bài 34: 2 đường thẳng // khi : 
 a-1=3-a
 => a=2
Bài 35: 2 đường thẳng trùng nhau khi :
 k=5-k và m-2=4-m
 => k=5/2 m=3
Bài 36:
a) Ta có : k+1=3-2k
=> k=2/3 thì 2 đường thẳng trên //
b) k2/3 thì 2 đường thẳng trên cắt nhau.
c) Không thể trùng nhau vì bb’
4. Củng cố: (3’)
- Hệ thống lại kiến thức của chương thông qua các bt
- Hd và ra bt về nhà
5. Dặn dò: (1’)
- Rèn luyện thêm kĩ năng suy luận và trình bày
- Làm bt và chuẩn bị bài mới

Tài liệu đính kèm:

  • docGA DSO 9 C2.doc