Giáo án môn Đại số 9 - Tuần 15 đến tuần 24

Giáo án môn Đại số 9 - Tuần 15 đến tuần 24

Bài 1 : PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

I- MỤC TIÊU: HS cần:

- Kiến thức: Hiểu k/n phương trình bậc nhất 2 ẩn, nghiệm và cách giải PT bậc nhất hai ẩn.

- Kĩ năng: Biết cách tìm công thức nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của một phương trình bậc nhất hai ẩn.

- KNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin

- Thái độ: Cẩn thận khi trình bày

II. PHƯƠNG PHÁP:

- Vấn đáp, thuyết trình, nhóm

III- CHUẨN BỊ:

 - Giáo viên : Bài soạn,

 - Học sinh : Vở ghi, vở bài tập, sgk, đồ dùng học tập cần thiết,

IV - TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:

1. Ổn định lớp: (1’)

2. Kiểm tra bài cũ: (Lồng trong các HĐ)

 

doc 36 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 684Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Đại số 9 - Tuần 15 đến tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15	Ngày soạn: 29/11/2010
Tiết 30	Ngày giảng: 30/11/2010
Bài 1 : PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
I- MỤC TIÊU: HS cần:
- Kiến thức: Hiểu k/n phương trình bậc nhất 2 ẩn, nghiệm và cách giải PT bậc nhất hai ẩn.
- Kĩ năng: Biết cách tìm công thức nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của một phương trình bậc nhất hai ẩn.
- KNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin
- Thái độ: Cẩn thận khi trình bày
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp, thuyết trình, nhóm
III- CHUẨN BỊ:
	- Giáo viên : Bài soạn, 
	- Học sinh : Vở ghi, vở bài tập, sgk, đồ dùng học tập cần thiết, 
IV - TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
Ổn định lớp: (1’)
Kiểm tra bài cũ: (Lồng trong các HĐ)
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG 1: KT BÀI CŨ (3’)
- Nêu k/n phương trình bậc nhất 1 ẩn, tập nghiệm của nó?
- GV nhận xét cho điểm.
- HS nêu k/n. Lớp nhận xét, bổ sung.
HOẠT ĐỘNG 2: KHÁI NIỆM VỀ PT BẬC NHẤT HAI ẨN (17’)
1) Khái niệm về phương trình bậc nhất hai ẩn.
- Thông qua phần kiểm tra bài cũ GV dẫn dắt HS đi đến khái niệm : Dạng phương trình ax+by=c (1) (với a;b;c là hằng số a 0 hoặc b 0) là phương trình bậc nhất hai ẩn.
- GV đưa ra các ví dụ về phương trình bậc nhất 2 ẩn.
VD: Phương trình: 
 2x-y=1 3x+4y=0
 0x+2y=4 x+0y=5
- Yêu cầu HS lấy ví dụ về phương trình không phải là phương trình bậc nhất hai ẩn.
VD: Phương trình: 2x=4 có phải là phương trình bậc nhất 2 ẩn không?
- Nếu giá trị của vế trái tại x=x0;y=y0 bằng vế phải thì cặp số (x0;y0) được gọi là 1 nghiệm của phương trình (1)
Ví dụ 2: Cặp số (3;5) là 1 nghiệm của phương trình 2x-y=1 
vì 2.3-5=1 (Ta hiểu x=3 và y=5)
- GV nêu chú ý sgk.
- Chia lớp thành 2 nhóm thảo luận làm ?1 và ?2 sgk. Cử đại diện trình bày. Các nhóm đối chiếu nhận xét bổ sung.
- GV chốt nội dung.
- HS ghi vở.
Phương trình bậc nhất hai ẩn là phương trình có dạng ax+by=c (1) 
(a;b;c là hằng số a 0 hoặc b 0)
Ví dụ: Các phương trình bậc nhất 2 ẩn là: 2x-y=1; 3x+4y=0
 0x+2y=4; x+0y=5
- HS lấy ví dụ :
chẳng hạn : x2+y=3; hoặc 0x+0y=0 
- Là phương trình bậc nhất hai ẩn ta có thể viết là 2x+0y=4 thoả k/n.
- Cặp số (x0;y0) được gọi là 1 nghiệm của phươg trình nếu khi thay giá trị x0;y0 vào phương trình thì vế trái=vế phải.
?1: a) Cặp số (1;1) và (0,5;0) là nghiệm của phương trình 2x-y=1
b) Cặp số (3;5) cũng là nghiệm của phương trình 2x-y=1
?2: Phương trình 2x-y=1 có vô số nghiệm.
HOẠT ĐỘNG 3: TẬP NGHIỆM CỦA PT BẬC NHẤT HAI ẨN. (20’)
2) Tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn.
Xét phương trình: 
2x-y=1 => 2x-1=y hay y=2x-1
- Yêu cầu HS làm ?3 sgk.
- GV nhận xét và rút ra kết luận.
Tập nghiệm của phương trình trên là : S= 
hoặc : 
- HS nhận xét tập nghiệm.
Ví dụ: Xét phương trình: 0x+2y=4
Phương trình đúng với và y=2 => nghiệm tổng quát (x;2) với hoặc 
- Tập nghiệm của phương trình trên còn được biểu diễn bởi đường thẳng nào?
- GV nêu tổng quát sgk.
?3: 
x
-1
0
0,5
1
2
2,5
y=2x-1
-3
-1
0
1
3
4
Tập nghiệm: S= 
hoặc: 
Tập nghiệm của phương trình 2x-y=1là đường thẳng y=2x-1
Tập nghiệm của phương trình 0x+2y=4 còn được biểu diễn bởi đường thẳng y=2
4. Củng cố: (3’)
- Hệ thống lại kiến thức của bài
- Hd và ra bt về nhà
5. Dặn dò: (1’)
- Rèn luyện kĩ năng phân tích và trình bày
- Làm bt và chuẩn bị bài mới
TUẦN 16	Ngày soạn: 05/12/2010
Tiết 31	Ngày giảng: 06/12/2010
Bài 2: HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
I- MỤC TIÊU : HS cần:
- Kiến thức: Hiểu k/n hệ hai phương trình bậc nhất 2 ẩn.và nghiệm của hpt bậc nhất hai ẩn.
- Kĩ năng: Vận dụng được phương pháp minh hoạ hình học tập nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
- KNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin
- Thái độ: Cẩn thận khi vẽ đồ thị 
II- PHƯƠNG PHÁP:
- Thuyết trình, vấn đáp, nhóm
III- CHUẨN BỊ:
	- Giáo viên : Bài soạn, 
	- Học sinh : Vở ghi, vở bài tập, sgk, đồ dùng học tập cần thiết, 
IV - TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
Ổn định lớp: (1’)
Kiểm tra bìa cũ: (Lồng trong các HĐ)
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG 1: KT BÀI CŨ: (5’)
- Nêu k/n tập nghiệm phương trình bậc nhất 2 ẩn.
- Chữa bài tập 3 sgk.
- GV nhận xét cho điểm.
- HS nêu k/n. 
- HS làm bài tập: Đáp số (2;1)
- Lớp nhận xét, bổ sung.
HOẠT ĐỘNG 2: K/N VỀ HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN (10’)
1) K/n về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
- Yêu cầu HS làm ?1 sgk.
- GV rút ra nhận xét.
Cặp số (2;-1) là nghiệm của hệ phương trình: 
- GV nêu tổng quát sgk. 
- Cặp (x0;y0)là một nghiệm của hệ phương trình (I) khi nào?
- Nếu phương trình (1) và phương trình (2) đều vô nghiệm thì hệ phương trình (I) như thế nào ?
- Giải hệ phương trình là làm gì ?
- Lớp cùng làm. 2HS lên bảng làm.
Ta có: pt 1: VT=2.2+(-1) =4-1=3
 pt 2: Vt= 2-2.(-1) =2+2=4
Vậy (2;-1) là nghiệm của pt: x-2y=4
- Cặp (x0;y0) được gọi là một nghiệm của hệ phương trình (I) khi nó là nghiệm của pt(1) và cũng là nghiệm của pt(2)
- Vô nghiệm.
- Là đi tìm tập nghiệm của hpt.
HOẠT ĐỘNG 3: MINH HOẠBẬC NHẤT HAI ẨN (12’)
2) Minh hoạbậc nhất hai ẩn. 
- Yêu cầu HS làm ?2 sgk.
- Qua ?2 GV đưa ra nhận xét về tập nghiệm của hpt (I) như sgk.
- GV trình bày ví dụ 1 (sgk)
Xét hpt: 
(1) x=0 => y=3 => A(0;3)
 y=0=> x=3 => B(3;0)
(2) x=0 => y=0 => C(0;0)
 y=1 => x=2 => D(2;1)
Ta có: 
d1
M
2
1
3
3
0
d2
x
y
Vậy (2;1) là 1 nghiệm của hệ phương trình (1 nghiệm duy nhất)
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm ví dụ 2 và ví dụ 3 sgk.
+ 1/2 lớp làm ví dụ 2.
+ 1/2 lớp làm ví dụ 3.
- GV nhận xét – Chốt nội dung.
- Yêu cầu HS làm ?3 sgk.
- GV nêu tổng quát sgk.
- Yêu cầu học sinh đọc chú ý sgk.
- HS điền vào 
- HS ghi vở.
- HS theo dõi và ghi vở.
- Yêu cầu HS vẽ đồ thị của hàm số:
 y=-x+3 và hàm số : y=1/2x
Trên cùng 1 mặt phẳng toạ độ.
- Nhận xét về giao điểm của d1 và d2.
- HS thảo luận làm ví dụ2 và ví dụ 3 sgk. Cử đại diện trình bày.
- Các nhóm nhận xét bổ sung.
- HS ghi vở.
- HS đọc chú ý sgk.
HOẠT ĐỘNG 4: HỆ PHƯƠNG TRÌNH TƯƠNG ĐƯƠNG (5’)
3) Hệ phương trình tương đương:
- GV nêu đ/n sgk.
- GV giới thiệu ký hiệu tương đương.
- GV nêu ví dụ sgk.
- HS ghi vở và nhắc lại.
HOẠT ĐỘNG 5: LUYỆN TẬP (8’)
- GV nhắc lại nội dung trọng tâm của bài.
- Yêu cầu HS làm bài tập 4 sgk.
+ GV gợi ý : Dựa vào 3 trường hợp xảy ra với hàm số y=ax+b (song song, cắt nhau, trùng nhau)
a, c) 1 nghiệm vì chúng có hệ số góc khác nhau nên cắt nhau tại 1 điểm.
b) Vô nghiệm vì có hệ số góc bằng nhau nên // với nhau.
d) Vô số nghiệm vì có hệ số góc bằng nhau, hệ số b bằng nhau nên trùng nhau.
4. Củng cố: (3’)
- Hệ thống lại kiến thức của bài
- Hd và bài tập về nhà
5. Dặn dò: (1’)
- Ôn tập lại vị trí của hài đường thẳng
- Làm bt và chuẩn bị bài mới
TUẦN 16	Ngày soạn: 06/12/2010
Tiết 32	Ngày giảng: 07/12/2010
Bài 3: GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ
I- MỤC TIÊU: Giúp HS :
- Kiến thức: Nắm được phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, kết luận nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. 
- Kĩ năng: Vận dụng được phương pháp giải hpt bằng phương pháp thế vào giải hpt bậc nhất hai ẩn.
- KNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin
- Thái độ: Nghiêm túc khi giải hệ phương trình bằng phương pháp thế, biết ghi nghiệm tổng quát của hệ khi hệ có vô số nghiệm.
II- PHƯƠNG PHÁP:
- Thuyết trình, vấn đáp, nhóm
III- CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Bài dạy, SGk, SGv,hệ thống bài tập rèn kỉ năng cho HS yếu.
HS: Vở ghi, thước thẳng
IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
Ổn định lớp: (1’)
Kiểm tra bài cũ: (Lồng trong các HĐ)
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (6’)
GV nêu yêu cầu kiểm tra 
1) Chỉ ra các đk để hệ ptrình 
có một nghiệm duy nhất, vô nghiệm, vô số nghiệm.
2) GV treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập sau.
 Đoán nhận số nghiệm của mỗi hệ pt sau và giải thích vì sao?
a) b) 
Ta có thể đoán số nghiệm bằng cách nào khác? 
HS thực hiện các yêu cầu cùa GV
1) + hệ có nghiệm duy nhất :
 + hệ vô nghiệm:
 + hệ có vô số nghiệm:
2) a) Ta có nên hệ vô số nghiệm
 b) Ta có nên hệ vô nghiệm
HS : dùng cách minh hoạ bằng đồ thị.
HOẠT ĐỘNG 2: ĐẶT VẤN ĐỀ. (5’)
GV: Đặt vấn đề vào bài
-HS chú ý nghe GV trình bày.
HOẠT ĐỘNG 3: QUY TẮC THẾ (15’)
1/ Quy tắc thế
GV giới thiệu qui tắc thế thông qua ví dụ 1.
GV nêu câu hỏi, , GV ghi bảng 
Từ pt (1) hãy biểu diễn x theo y? 
Thế ( 1’) vào ( 2) ta được pt nào?
 Giải pt (2’) ta được: y = ? 
Thay y =-5 vào pt ( 1‘) ta được x= ?
GV: cách thực hiện như trên chính là ta đã áp dụng qui tắc thế. 
Vậy qui tắc thế gồm mấy bước? 
Vậy hệ (I) sẽ tương đương những hệ nào? 
GV vậy ta có thể giải hệ (I) bằng phương pháp thế như sau:
Ví dụ 1: Xét hệ pt 
(I) 
Từ (1) biểu diễn x theo y ta có pt:
 x = 3y + 2 ( 1’)
Thay ( 1’) vào (2) ta được pt:
 -2.(3y +2) +5y = 1 ( 2’) 
Giải pt (2’) ta được: y = -5 
Thay y =-5 vào pt ( 1‘) ta được x= -13
T a giải hệ (I) như sau:
(I)óó
Vậy hệ (I) có nghiệm duy nhất là(-13;-5)
HOẠT ĐỘNG 4: AP DỤNG. (14’)
2/ Áp dụng
GV đưa ra các hệ pt
Giải các hệ pt sau
(II) 
(III) 
 Yêu cầu HS thực hiện theo nhóm 
GV đánh giá và hỏi: kiểm tra các kết luận trên bằng phương pháp minh hoạ hình học 
GV chốt lại và đưa ra chú ý như SGK 
Yêu cầu HS làm ?2 SGK
Ví dụ 2: Giải hệ pt:
(II) 
Vậy hệ (II) có nghiệm duy nhất là(10;7)
Ví dụ 3: Giải hệ phương trình 
(III) 
ta thấy 0x = -3 là vô lý. Vậy hệ (III) vô nghiệm. 
* Chú ý: SGK / 14
4. Củng cố: (3’)
- Hệ thống lại các bước giải hpt bằng pp thế
- Hd và ra bt về nhà
5. Dặn dò: (1’)
- Rèn luyện thêm kĩ năng phân tích và biến đổi
- Làm bt, ôn tập chuẩn bị thi HKI
TUẦN 17	Ngày soạn: 12/12/2010
Tiết 33	Ngày giảng:13/12/2010
ÔN TẬP HỌC KỲ I
I- MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Kiến thức: Ôn tập các kiến thức cơ bản về CB2 ,tính đồng biến ,nghịch biến,đồ thị của hàm số bậc nhất y=ax+b.Điều kiện để 2 đường thẳng cắt nhau , song song với nhau , trùng nhau.
- Kĩ năng: Rèn luyện thêm kĩ năng xác định pt đường thẳng , vẽ đồ thị hàm số bậc nhất .
- KNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin
- Thái độ: Nghiêm túc trong qua trình ôn tập
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp, nhóm, thuyết trình
III- CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bài dạy, SGk, SGv 
- HS: Vở ghi, thước thẳng
IV- TIẾN TRìNH BÀI GIẢNG:
Ổn định lớp: (1)
Kiểm tra bài cũ: (Lồng trong tiết dạy)
Tổ chức ôn tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG 1: LÝ THUYẾT (12’)
Ôn tập lí thuyết căn bậc hai thông qua bài tập trắc nghiệm. Bài tập: các câu sau đúng hay sai, nếu sai hãy sửa lại cho đúng.
căn bậc hai của là 
 = x ó x2 = a với a ³ 0 
 nếu 
 nếu A.B ³ 0
 nếu 
 xác định khi 
HS trả lời miệng.
đúng
sai
sửa lại 
đúng
sai
sửa lại phần đk A³0, B ³ 0
sai, sửa : B > 0
đúng
đúng
8.sai, 
Sửa lại: đk x > 0 và x # 4 
HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP (27’)
GV đưa bài tập lên bảng 
Bài 1 Tính:
a) b) 
c) d) 
Bài 2: Rút gọn
 a) 
 b) 
+Bài 3: (Bài tập ghi ở bảng phụ )
Giải phương trình 
a) 
b) 12 - - x = 0 
nửa lớp làm câu a) 
nửa lớp làm câu b) 
yêu cầu HS tìm điều kiện của x để các biểu thức ... ủng cố về giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
- Kĩ năng: Rèn kỹ năng giải toán, giải thành thạo các dạng toán này.
- KNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin
- Thái độ: Cẩn thận khi phân tích, suy luận và trình bày
II- PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp, gợi mở, nhóm
III- CHUẨN BỊ:
	- Giáo viên : Bài soạn, 
	- Học sinh : Vở ghi, vở bài tập, sgk, đồ dùng học tập cần thiết, 
IV - TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
Ổn định lớp: (1’)
Kiểm tra bài cũ: (Lồng trong các HĐ)
Tổ chức luyện tập
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG 1: KT BÀI CŨ: (8’)
- HS1: Chữa bài tập 31 sgk.
- GV nhận xét cho điểm, chốt nội dung.
- 2HS nên bảng kiểm tra.
- HS1: Gọi 2 cạnh góc vuông có độ dài lần lượt là x;y (x;y>0)
ĐS: x=9; y=12
- Lớp nhận xét, bổ sung.
HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP (31’)
Bài 34: (sgk)
- Yêu cầu HS đọc đề và phân tích đề bài.
- GV hướng dẫn HS làm thông qua các câu hỏi.
Để tính được số cây trong vườn nhà Lan ta cần phải biết gì?
(Số luống, số cây trên 1 luống)
- Ta gọi 2 yếu tố đó làm ẩn.
- GV hướng dẫn HS phân tích để giải.
- HS thảo luận theo nhóm thống nhất cách giải và cử đại diện trả lời. Các nhóm nhận xét bổ sung.
+ Nhóm 1,2 chữa bài tập 35 sgk.
+ Nhóm 3,4 chữa bài tập 36 sgk.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét chốt nội dung.
- Điểm số TB 8,69 được tính bởi công thức nào?
- Các nhóm nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét chốt nội dung.
- 1HS đọc đề bài, lớp phân tích đề bài tìm lời giải.
- 1HS lên bảng giải. Lớp cùng làm.
Giải: 
Gọi số luống cây trong vườn là x (x>0)
Số cây trên 1 luống là y cây (yZ+)
Theo bài ra ta có hệ phương trình:
ĐS: x=50; y=15 Vậy có 750 cây.
Các nhóm thảo luận thống nhất cách giải cử đại diện trình bày.
+ Nhóm 1,2: ĐS: Mỗi quả Thanh Yên là 3 Rupi. Giá mỗi quả Táo là 10 Rupi.
+ Nhóm 3,4: ĐS: 
 Số lần bắn được 8 điểm là 14.
 Số lần bắn được 6 điểm là 4.
4. Củng cố: (4’)
- Hệ thống lại kiến thức thông qua các BT
- Hd và ra bt về nhà
5. Dặn dò: (1’)
- Rèn luyện thêm kĩ năng phân tích, trình bày
- Làm bt và chuẩn bị tiết LT
TUẦN 23	Ngày soạn: 30/01/2011
Tiết 43	Ngày giảng: 31/01/2011
LUYỆN TẬP 2
I- MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Kiến thức: Củng cố về giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
- Kĩ năng: Rèn kỹ năng giải toán, giải thành thạo các dạng toán này.
- KNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận và chính xác
II- PHƯƠNG PHÁP:
- Gợi mở, nhóm
III- CHUẨN BỊ:
	- Giáo viên : Bài soạn, 
	- Học sinh : Vở ghi, vở bài tập, sgk, đồ dùng học tập cần thiết, 
IV - TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
Ổn định lớp: (1’)
Kiểm tra bài cũ: (Lồng trong các HĐ)
Tổ chức luyện tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG 1: KT BÀI CŨ: (7’)
- HS1: Chữa bài tập 32 sgk.
- GV nhận xét cho điểm, chốt nội dung.
- HS lên bảng kiểm tra.
- : Gọi thời gian vòi I và vòi II chảy đầy bể lần lượt là x; y (x;y>0)
ĐS: 8 giờ.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP (32’)
Bài 38: (sgk)
- Yêu cầu HS đọc đề và phân tích đề bài.
- GV hướng dẫn HS làm thông qua các câu hỏi.
1).thời gian vòi 1 chảy đầy bể la x thì 1h vòi 1 chảy được bao nhiêu phần bể?
2) thời gian vòi 2 chảy đầy bể la x thì 1h vòi 2 chảy được bao nhiêu phần bể?
3)1h cả 2 vòi chảy được bao nhiêu phần bể?
Vậy ta có phương trình gì?
4)10’=1/6h vòi 1 chảy được bao nhiêu phần bể?
5)15’=1/5h vòi 2 chảy được bao nhiêu phần bể?
- GV dùng phương pháp gì để giái hệ phương trình?
-GV goi 1 học sinh lên giải
.
 + 4 Nhóm làm bài tập 39 sgk.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét chốt nội dung.
- GV nhận xét chốt nội dung.
- 1HS đọc đề bài, lớp phân tích đề bài tìm lời giải.
- 1HS lên bảng giải. Lớp cùng làm.
Giải: 
Gọi thời gian chảy đầy bể của voi 1 là x (x>4/3)
Gọi thời gian chảy đầy bể của voi 1 là y (y>4/3)
Theo bài ra ta có hệ phương trình:
 1/x+1/y=3/4
 1/6x+1/5y=2/15
Dùng phương pháp đặt ẩn phụ để giải
Đặt 1/x=u; 1/y= v
ĐS:u =1/4; v=1/2
 Vậy x=4; y= 2 (thoả điều kiện)
Vòi 1 chảy 1 mình đầy bể la 4 h;vòi 2 la 2h.
*Các nhóm thảo luận thống nhất cách giải 
+ đáp số:
Số tiền phải trả không tính thuế VAT cho loại hàng I là 0,5 triệu đồng. Loại hàng II là 1,5 triệu đồng.
4. Củng cố: (4’)
- Hệ thống lại kiến thức thông qua các bt
- Hd và ra bt về nhà
5. Dặn dò: (1’)
- Rèn luyện thêm kĩ năng phan tích và trình bày
- Làm bt và chuẩn bi bài ôn tập chương IIITUẦN 23	Ngày soạn: 31/01/2011
Tiết 44	Ngày giảng: 01/02/2011
ÔN TẬP CHƯƠNG III
I- MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Kiến thức: Củng cố toàn bộ kiến thức đã học trong chương, đặc biệt chú ý:
+ Khái niệm nghiệm và tập nghiệm của phương trình và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn cùng với minh hoạ hình học của chúng.
+ Các phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế và phương pháp cộng.
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích, trình bày và biến đổi
- KNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin
- Thái độ: Nghiêm chỉnh trong quá trình ôn tập 
II- PHƯƠNG PHÁP:
- Thuyết trình, vấn đáp, nhóm
III- CHUẨN BỊ:
	- Giáo viên : Đề cương ôn tập cho chương III.
	- Học sinh : Ôn tập trước ở nhà vở ghi, vở bài tập, sgk
IV - TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
Ổn định lớp: (1’)
Kiểm tra bài cũ: (Lồng trong tiết dạy)
Tổ chức ôn tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG 1: LÍ THUYẾT (18’)
A- Lý thuyết:
- Yêu cầu HS thảo nhuận nhóm:
+ Nhóm 1: Sau khi giải hpt :
Cường kết luận rằng hpt có 2 nghiệm x=2 và y=1 ?
+ Nhóm 2: Dựa vào minh hoạ hình học em hãy giải thích các kết luận sau:
hpt (a;b;c; a’;b’;c’ 0)
a) Có vô số nghiệm nếu:
b) Vô nghiệm nếu: 
c) Có một nghiệm duy nhất nếu:
+ Nhóm 3: Khi giải hpt bậc nhất hai ẩn ta biến đổi hpt đó để được một hpt mới tương đương, trong đó có một phương trình một ẩn. Có thể nói gì về số nghiệm của hpt đã cho nếu phương trình một ẩn đó:
a) Vô nghiệm.
b) Có vô số nghiệm.
- HS thảo luận nhóm, thống nhất cách trả lời và cử đại diện lên bảng trình bày.
+ Nhóm 1: Cường nói sai. Vì mỗi nghiệm của hpt bậc nhất hai ẩn là một cặp (x;y). Phải nói hpt có một nghiệm là (x;y)=(2;-1)
+ Nhóm 2: 
a) Có :
 và nghiệm là: 
hay hai đường thẳng trùng nhau do đó hpt có vô số nghiệm.
b) Hai đường thẳng // nên vô nghiệm.
c) Hai đường thẳng cắt nhau nên có một nghiệm duy nhất.
+ Nhóm 3:
a) Hệ phương trình vô nghiệm.
b) Hệ phương trình có vô số nghiệm.
HOẠT ĐỘNG 2: BÀI TẬP (22’)
B- Bài tâp:
-Y/c HS thảo luận nhóm (4 nhóm)
+ Nhóm 1: Giải hpt bằng p2 thế.
+ Nhóm 2: Giải hpt bằng p2 cộng đại số
+ Nhóm 3: Giải hpt. 
+ Nhóm 4: Giải hpt:
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm thống nhất cách giải và cử đại diện trình bày các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm thống nhất cách giải và nêu đáp số bài 42 sgk.
- GV nhận xét, bổ sung, chốt nội dung.
-Y/c HS thảo luận nhóm thống nhất cách làm và cử đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
+ Nhóm 1: ĐS: (2;-1)
+ Nhóm 2: ĐS: Vô nghiệm.
+ Nhóm 3: 
 ĐS: ()
+ Nhóm 4: 
 ĐS: 
- HS thảo luận nhóm và nêu kết quả của hpt ừng với mỗi gái trị của m.
- Các nhóm đối chiếu bổ sung.
4. Củng cố: (3’)
- Hệ thống lại các kiến thức đã học trong tiết
- Hd và ra bt về nhà
5. Dặn dò: (1’)
- Cần rèn luyện hơn nữa kĩ năng phân tích và trình bày
- Làm bt và chuẩn bị tiết ôn tập tiếp theo
TUẦN 24	Ngày soạn: 13/02/2011
Tiết 45	Ngày giảng:14/02/2011
ÔN TẬP CHƯƠNG III (tt)
I- MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Kiến thức: Củng cố toàn bộ kiến thức đã học trong chương
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng giải phương trình và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
- KNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận và chính xác
II- PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp, nhóm, thuyết trình
III- CHUẨN BỊ:
	- Giáo viên : Đề cương ôn tập cho chương III.
	- Học sinh : Ôn tập trước ở nhà vở ghi, vở bài tập, sgk
IV - TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
Ổn định lớp: (1’)
Kiểm tra bài cũ: ( Lồng trong tiết học)
Tổ chức ôn tập
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG 1: LÝ THUYẾT (3’)
A- Lý thuyết 
- Yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình?
- HS trả lời 
HOẠT ĐỘNG 2: BÀI TÂP (36’)
B- Bài tâp:
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm (4 nhóm)
+ Nhóm 1: Bài 43 sgk.
+ Nhóm 2: Bài 44 sgk.
- GV hướng dẫn HS làm.
+ Nhóm 3: Bài 45 sgk.
- GV hướng dẫn HS làm.
+ Nhóm 4: Bài 46 sgk.
- GV hướng dẫn HS làm.
- GV nhận xét chốt nội dung.
-Y/c HS thảo luận nhóm thống nhất cách. Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
+ Nhóm 1: 
Gọi vận tốc của người xp từ A và B lần lượt là v1 và v2 (m/p) (v1;v2>0)
Ta có hpt: 
ĐS: v1 = 75; v2 =60
+ Nhóm 2: 
Gọi khối lượng đồng và kẽm là x và y gam. (x;y>0)
Ta có hệ pht: 
ĐS: x=89gam; y=35gam.
+ Nhóm 3: 
Gọi số ngày đội I; đội II làm một mình xong công việc là x;y ngày. (x;y>0)
Ta có hpt: 
ĐS: x=28 ngày; y=21 ngày.
+ Nhóm 4:
Gọi x;y là số tấn thóc mà 2 đơn vị thu hoạch được năm ngoái. (x;y>0)
Ta có hpt: 
ĐS: x=483tấn ; y=336 tấn.
4. Củng cố: (4’)
- Hệ thống lại kiến thức thông qua các bt
- Hd và ra bt về nhà
5. Dặn dò: (1’)
- Rèn luyện thêm kĩ năng phân tích, trình bày và suy luận
- Làm bt, ôn tập chuẩn bị kiểm tra 1T
TUẦN 24	Ngày soạn: 14/02/2011
Tiết 46	Ngày giảng: 15/02/2011
KIỂM TRA 1 TIẾT
I- MỤC TIÊU : 
- Kiến thức: Kiểm tra khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức của Hs qua một chương
- Kĩ năng: Hs vận dụng được các kĩ năng đã học vào giải HPT và giải Bt bằng cách lập hệ PT
- Thái độ: Nghiêm chỉnh trong qua trình làm bài, rèn luyện tính tự lực khi làm bài
II- MA TRẬN ĐỀ:
Nội dung chính
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Giải hệ PT
2
1
2
1
2
4
6
6
Giải BT bằng cách lập hệ PT
1
4
1
4
Tổng
4
2
3
8
7
10
III- ĐỀ KIỂM TRA:
Phần trắc nghiệm (2đ)
Caâu 1. Coâng thöùc nghieäm toång quaùt cuûa phöông trình 4x – y = 3 laø:
	A. (4x – 3; xR)	B. (xR;3x - 2)	C. (xR;4x - 3) 	D. (xR;3 - 4x)
Caâu 2. Phöông trình x - 4y = -2 nhaän caëp soá naøo laø nghieäm:
	A. (1; 2)	B. (2; 1)	C. (3; 4)	D. (-2; -2)
Caâu 3. Neáu ñieåm A(4; -7) thuoäc ñöôøng thaúng x + y = m thì m baèng:
	A. -8	B. -5	C. -1	D. -3
Caâu 4. Caëp soá naøo sau ñaây laø nghieäm cuûa heä 
	A. ( -8; 0)	B. ( -8; -16)	C. (-8; -15)	D. (-8; 17)
Phần tự luận (8đ)
Câu 1/ (4đ)
Giải các hệ phương trình sau:
a/ 	b/ 
Câu 2/ (4đ)
Hai xe maùy khôûi haønh cuøng moät luùc töø 2 ñòa ñieåm A vaø B caùch nhau 200km. Vaø sau 2 giôø hoï gaëp nhau. 
Tính vaän toác cuûa moãi xe, bieát raèng vaän toác cuûa xe ñi töø A chaäm hôn vaän toác cuûa xe ñi töø B laø 20km/h.
IV- ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
Phần trắc nghiệm (2đ)
Câu 1-C
Câu 2-B
Câu 3-D
Câu 4-D
Phần tự luận (8đ)
Câu 1/(4đ)
a/ 	(1,5đ)
b/ 	(2,5đ)
Câu 2/ (4đ)
Gọi vận tốc của xe đi từ A là: x (km/h) đk x>0 	(0,25đ)
Gọi vận tốc của xe đi từ B là: y(km/h) đk y>0	(0,25đ)
 Theo bài ra ta có hệ phương trình :
	 	(1,5 đ)	
	 (TM ĐK) 	(1,5đ)
	Vậy vận tốc của xe đi từ A là: 40km/h
	 vận tốc của xe đi từ B là: 60km/h	(0.5đ)

Tài liệu đính kèm:

  • docGA DSO 9 C3.doc