Giáo án môn Đại số 9 - Tuần 15 - Tiết 30: Phương trình bậc nhất hai ẩn

Giáo án môn Đại số 9 - Tuần 15 - Tiết 30: Phương trình bậc nhất hai ẩn

A. Mục tiêu:

1. Về kiến thức: Giúp học sinh:

+Nắm được khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn và nghiệm của nó.

+Hiểu tập nghiệm của một phương trình bậc nhất hai ẩn và biểu diễn hình học của nó.

+Biết công thức nghiệm tổng quát của phương trình bậc nhất hai ẩn.

2. Về kỷ năng: Giúp học sinh có kỷ năng:

+Giải phương trình bậc nhất hai ẩn.

+Biểu diễn tập nghiệm của một phương trình bậc nhất hai ẩn.

3. Về thái độ: Suy luận

B. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề

C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên:

 

doc 2 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 649Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 9 - Tuần 15 - Tiết 30: Phương trình bậc nhất hai ẩn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 29/12/06
Ngày dạy:
Tiết
30
§1. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
A. Mục tiêu:
1. Về kiến thức: Giúp học sinh:
+Nắm được khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn và nghiệm của nó. 
+Hiểu tập nghiệm của một phương trình bậc nhất hai ẩn và biểu diễn hình học của nó. 
+Biết công thức nghiệm tổng quát của phương trình bậc nhất hai ẩn.
2. Về kỷ năng: Giúp học sinh có kỷ năng:
+Giải phương trình bậc nhất hai ẩn. 
+Biểu diễn tập nghiệm của một phương trình bậc nhất hai ẩn.
3. Về thái độ: Suy luận
B. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề
C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên:
Giáo viên
Học sinh
Thước, hình 1, hình 2, hình 3
Sgk, thước, MTBT
D. Tiến trình lên lớp:
	I.Ổn định lớp:( 1')
	II. Kiểm tra bài cũ:	
III.Bài mới: (30')
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
HĐ1: Khái niệm về phương trình bậc nhất hai ẩn (20’)
GV: Tìm hai sô x, y thỏa 2x + 3y =5 ?
HS: x = 1; y = 1
GV: Việc tìm hai sô x, y thỏa 2x + 3y =5 người ta gọi là việc giải phương bậc nhất hai ẩn 2x + 3y = 5. Tổng quát: Phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng như thế nào? HS: Phát biểu định nghĩa sgk/5
GV: Hãy cho ví dụ về phương trình bậc nhất hai ẩn ? HS: Thực hiện
GV: Cho phương trình 5x – y = 2. Thay 
x = 1 và y = 3 vào phương trình ? 
HS: Thực hiện
GV: Cặp số (x; y) có thỏa mãn phương trình không ? HS: Thỏa mãn
GV: Người ta gọi cặp số (1; 3) là một nghiệm của phương trình. Tổng quát: Khi nào cặp số (x0; y0) là một nghiệm của phương trình ax + by = c ? 
HS: Nếu ax0+by0 = c thì cặp số (x0; y0) là một nghiệm của phương trình ax+by = c 
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?1, ?2 sgk/5 HS: Thực hiện
GV: Chú ý: *Trong mặt phẳng tọa độ, mỗi nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn được biểu diễn bởi một điểm.
*Có thể vận dụng các quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân để biến đổi phương trình. Phương trình sau khi biến đổi tương đương với phương trình đã cho.
1. Khái niệm về phương trình bậc nhất hai ẩn
* Phương trình bậc nhất hai ẩn x và y là hệ thức dạng ax + by = c (*), trong đó a, b và c là các số đã biết (a≠0 hoặc b≠0)
Ví dụ: 5x – y = 2 (1)
*Nếu giá trị của vế trái tại x = x0 và y = y0 bằng về phải thì cặp số (x0; y0) là nghiệm của phương trình (*).
Ví dụ: Cặp số (1; 3) là một nghiệm của phương trình 5x – y = 2. Vì 5.1-3=2
Chú ý: 
*Trong mặt phẳng tọa độ, mỗi nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn được biểu diễn bởi một điểm.
*Có thể vận dụng các quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân để biến đổi phương trình. Phương trình sau khi biến đổi tương đương với phương trình đã cho.
HĐ2: Tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn (20’)
GV: Xét phương trình 3x – y = 2 (2). 
Hãy biểu diễn y theo x ? 
HS: y = 3x – 2
GV: Với x = -1; 0; 0,5; 1; 2. Tính y ?
HS: y= -5; -2; -0,5; 1; 4
GV: Viết 5 nghiệm của phương trình ?
HS: (-1; -5)–(0; -2)–(0,5; -0,5)-(1;1)-(2;4)
GV: Tổng quát hãy viết tập nghiệm của phương trình (2)?
HS: S = {(x; 3x-2) | x Î R)
GV: Trong mặt phẳng tọa độ tập nghiệm của phương trình (2) là gì ? Biểu diễn lên mặt phẳng tọa độ ?
HS: Là đường thẳng y = 3x - 2
GV: Tìm tập nghiệm của phương trình
0x + 3y = 6 HS: S = {(x; 2)| x Î R}
GV: Biểu diễn tập nghiệm của phương trình trên mặt phẳng tọa độ ?
HS: Là đường thẳng song song với Ox và cắt Oy tại điểm có tung độ là 2
GV: Biểu diễn tập nghiệm của phương trình 2x + 0y = 4 trên mặt phẳng tọa độ?
HS: Là đường thẳng song song với Oy cắt trục hoành tại điểm có hoành độ là 2
GV: Nêu tổng quát sgk/7
2. Tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn
*Phương trình bậc nhất hai ẩn ax+ by=c có vô số nghiệm. Tập nghiệm của nó được biểu diễn bởi đường thẳng ax+by=c, kí hiệu là (d)
*Nếu a ≠0 và b≠0 thì đường thẳng (d) chính là đồ thị của hàm số
*Nếu a≠0 và b=0 thì (d) //Oy và cắt Ox tại điểm có hoành độ x = 
*Nếu a=0 và b≠0 thì (d) //Ox và cắt Oy tại điểm có tung độ y=
IV. Củng cố: (3')
	Giáo viên
Học sinh
Phương trình bậc nhất hai x và y là hệ thức có dạng như thế nào ?
Tập nghiệm của nó như thế nào ?
Phát biểu định nghĩa sgk/5
Phát biểu tổng quát sgk/7
	V. Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà:(1')
1. Ghi nhớ dạng của phương trình bậc nhất hai ẩn, cách biểu diễn tập nghiệm
2. Thực hiện bài tập: 1, 2, 3 sgk/7

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet30.doc