Giáo án môn Đại số 9 - Tuần 17 - Tiết 33: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn

Giáo án môn Đại số 9 - Tuần 17 - Tiết 33: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn

A. Mục tiêu:

 1. Về kiến thức: Giúp học sinh:

+Nắm được khái niệm hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn

+Biết phương pháp minh họa hình học tập nghiệm của hệ hai phương

trình bậc nhất hai ẩn.

+Nắm được khái niệm hai hệ phương trình tương đương

 2. Về kỷ năng: Giúp học sinh có kỷ năng:

+Xác định số nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn

+Minh họa hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn

 3. Về thái độ: Suy luận

B. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề

 

doc 3 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 681Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 9 - Tuần 17 - Tiết 33: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 29/12/06
Ngày dạy:
Tiết
33
§2. HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
A. Mục tiêu:
	1. Về kiến thức: Giúp học sinh:
+Nắm được khái niệm hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
+Biết phương pháp minh họa hình học tập nghiệm của hệ hai phương 
trình bậc nhất hai ẩn.
+Nắm được khái niệm hai hệ phương trình tương đương
	2. Về kỷ năng: Giúp học sinh có kỷ năng:
+Xác định số nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
+Minh họa hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
	3. Về thái độ: Suy luận
B. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề
C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên:
Giáo viên
Học sinh
Thước, hệ thống ví dụ
Sgk, thước, MTBT
D. Tiến trình lên lớp:
	I.Ổn định lớp:( 1')
	II. Kiểm tra bài cũ:(5')
Câu hỏi hoặc bài tập
Đáp án
Cho ví dụ về phương trình bậc nhật hai ẩn? Viết tập nghiệm của nó ? Minh họa tập nghiệm của nó trên mặt tọa độ ?
Ví dụ: x + y = 2
S = {(x, 2 - x) | x Î R}
Trên mặt phẳng tọa độ tập nghiệm của phương trình x + y = 2 là đường thẳng 
y = 2 - x
	III.Bài mới: (32')
Giáo viên
Học sinh
Giải bài toán sau: 
Vừa gà vừa chó 
Bó lại cho tròn
Ba mươi sáu con
Một trăm chân chẵn
Cách giải như thế nào ? 
Giả sử x là số con gà, y là số con chó. 
Theo bài x và y có liên hệ như thế nào?
Như vậy việc giải bài toán này chuyển về việc tìm x, y sao cho x + y = 36 (1) và 
2x + 4y =100 (2). Và việc tìm x, y thỏa cả 2 phương trình gọi là việc giải hệ phương trình gồm hai phương trình (1) và (2). Hệ phương trình này có dạng tổng quát như thế nào ? Tập nghiệm của nó như thế nào?
Suy nghĩ
x + y = 36 và 2x + 4y = 100
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
HĐ1: Khái niệm (10’)
GV: Kiểm tra cặp số (x; y) = (22; 14) có phải là nghiệm của phương trình x + y=36 và phương trình 2x + 4y = 100 không ? 
HS: Phải
GV: Cặp số (22; 14) 1 là nghiệm của hệ phương trình. Tổng quát hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng như thế nào ? 
HS: Dạng:
GV: Cặp số (x0; y0) thỏa điều kiện gì thì nó được gọi là nghiệm của hệ ?
HS: Cặp số (x0; y0) là nghiệm của cả hai phương trình trong hệ.
GV: Khi nào ta nói hệ vô nghiệm ?
HS: Khi hai phương trình của hệ không có nghiệm chung 
1. Khái niệm
Dạng: 
*Nếu hai phương trình của hệ có nghiệm chung (x0; y0) thì (x0; y0) được gọi là một nghiệm của hệ (I)
*Nếu hai phương trình của hệ không có nghiệm chung thì ta nói hệ vô nghiệm
HĐ2: Minh họa hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn (15’)
GV: Nếu điểm M(x0; y0) nằm trên đường thẳng ax+by=c thì cặp số (x0; y0) là gì của phương trình ax+by=c ? 
HS: Là một nghiệm
GV: Như vậy về mặt hình học trong mặt phẳng tọa độ tập hợp nghiệm của hệ phương trình (I) được biểu diễn như thế nào?
HS: Biểu diễm bởi tập hợp các điểm chung của đường thẳng (d) và đường thẳng (d’) xác định bởi hai phương trình của hệ.
GV: Tìm số nghiệm của hệ ?
HS: Do đường thẳng 3x+y=2 và đường thẳng -2x+3y=1 cắt nhau nên hệ có một nghiệm duy nhất
GV: Tìm số nghiệm của hệ ?
HS: Do đường thẳng 5x+15y=5 và đường thẳng –x-3y=-1 song song với nhau nên hệ vô nghiệm
GV: Tìm số nghiệm của hệ?
HS: Do đường thẳng x-y=3 và đường thẳng -2x+2y=-6 trùng nhau nên hệ có vô số nghiệm
GV: Tổng quát, ta có kết luận gì nghiệm của hệ (I) ? 
HS: Phát biểu tổng quát sgk/10
2. Minh họa hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
*Hệ (I) có duy nhất một nghiệm
*Hệ (I) có vô số nghiệm
HĐ3: Hệ phương trình tương đương (7’)
GV: Hai hệ phương trình như thế nào được gọi là tương đương với nhau?
HS: Phát biểu định nghĩa
GV: Ví dụ: 
GV: Hãy kiểm nghiệm sự tương đương của hai hệ ở ví dụ trên ? 
HS: Hai hệ đều có duy nhất một nghiệm. Xét thấy (2; 1) là nghiệm của cả hai hệ nên hai hệ đó tương đương với nhau. 
3. Hệ phương trình tương đương
Định nghĩa: Hai hệ được gọi là tương đương với nhau nếu chúng có cùng tập nghiệm.
Ví dụ: 
	IV. Củng cố: (6')
	Giáo viên
Học sinh
*Yêu cầu học sinh thực hiện bài 4/sgk 11
*Yêu cầu học sinh thực hiện bài 6/sgk 11
a) Một nghiệm duy nhất b) Vô nghiệm
c) Một nghiệm duy nhất
d) Vô số nghiệm
Nga đúng; Phương sai
	V. Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà:(1')
1. Ghi nhớ dạng của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, và các xác định số 
nghiệm của hệ phương trình
2. Thực hiện bài tập: 2, 7 /sgk 11, 12 – Tiết sau luyện tập

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet33.doc